Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
21/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Trương Trung Hiếu
Ngày ban hành:
15/01/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH LẠNG SƠN
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/QĐ-SXD
Lạng Sơn, ngày 15
tháng 01 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
ngày 6 tháng 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số
04/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn phân cấp cho Sở
Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị
công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá
thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Quản lý xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng năm 2023 để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này là
cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây
dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này để thực hiện quản
lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực
hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 12/QĐ-SXD ngày 15/01/2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh
Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4.
Xử lý chuyển tiếp
Việc xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Điều
44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
Điều 5.
Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Sở; các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, QLXD, Website Sở(VDT) .
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trương Trung Hiếu
BẢNG GIÁ CÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở
Xây dựng tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: đồng/ca
STT
Mã hiệu
Loại máy và thiết bị
Giá ca máy
Vùng III
Vùng IV
CHƯƠNG
I: MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1
M101.0000
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
M101.0100
Máy đào một gầu, bánh xích
- dung tích gầu:
1
M101.0101
0,40 m³
1.865.656
1.851.544
2
M101.0102
0,50 m³
2.148.738
2.134.626
3
M101.0103
0,65 m³
2.414.278
2.400.166
4
M101.0104
0,80 m³
2.627.441
2.613.329
5
M101.0105
1,25 m³
3.600.309
3.586.197
6
M101.0106
1,60 m³
4.423.216
4.409.104
7
M101.0107
2,30 m³
5.795.297
5.781.185
8
M101.0108
3,60 m³
8.728.154
8.714.042
9
M101.0115
Máy đào 1,25 m³ gắn đầu búa thủy
lực/hàm kẹp
3.867.241
3.853.129
10
M101.0116
Máy đào 1,60 m³ gắn đầu búa
thủy lực
4.527.849
4.513.737
M101.0200
Máy đào một gầu, bánh hơi
- dung tích gầu:
11
M101.0201
0,80 m³
2.533.151
2.519.039
12
M101.0202
1,25 m³
3.679.531
3.665.419
M101.0300
Máy đào gầu dây - dung
tích gầu:
13
M101.0301
0,40 m³
2.549.551
2.532.959
14
M101.0302
0,65 m³
2.770.836
2.754.244
15
M101.0303
1,20 m³
4.595.270
4.578.678
16
M101.0304
1,60 m³
5.450.709
5.434.117
17
M101.0305
2,30 m³
7.014.670
6.998.078
M101.0400
Máy xúc lật - dung tích gầu:
18
M101.0401
0,65 m³
1.444.235
1.430.123
19
M101.0402
0,9 m³
1.823.199
1.809.087
20
M101.0403
1,25 m³
2.103.501
2.089.389
21
M101.0404
1,6m³ ÷ 1,65 m³
2.890.239
2.876.127
22
M101.0405
2,30 m³
3.478.939
3.464.827
23
M101.0406
3,20 m³
5.331.077
5.316.965
M101.0500
Máy ủi - công suất:
24
M101.0501
75 cv
1.498.534
1.484.422
25
M101.0502
100 cv
1.792.002
1.777.890
26
M101.0503
110 cv
1.879.014
1.864.902
27
M101.0504
140 cv
2.554.062
2.539.950
28
M101.0505
180 cv
3.178.348
3.164.236
29
M101.0506
240 cv
3.793.311
3.779.199
30
M101.0507
320 cv
5.290.526
5.276.414
M101.0600
Máy cạp tự hành - dung
tích thùng:
31
M101.0601
9 m³
4.249.076
4.229.405
32
M101.0602
16 m³
5.347.710
5.328.039
33
M101.0603
25 m³
6.276.112
6.256.441
M101.0700
Máy san tự hành - công suất:
34
M101.0701
110 cv
2.071.243
2.054.651
35
M101.0702
140 cv
2.415.020
2.398.428
36
M101.0703
180 cv
2.789.379
2.772.787
M101.0800
Máy đầm đất cầm tay - trọng
lượng:
37
M101.0801
50 kg
352.853
340.965
38
M101.0802
60 kg
369.265
357.377
39
M101.0803
70 kg
382.827
370.939
40
M101.0804
80 kg
405.319
393.431
M101.0900
Máy lu bánh hơi tự hành -
trọng lượng tĩnh:
41
M101.0901
9 t
1.457.882
1.443.770
42
M101.0902
16 t
1.603.514
1.589.402
43
M101.0903
18 t
1.713.157
1.699.045
44
M101.0904
25 t
2.038.465
2.024.353
M101.1000
Máy lu rung tự hành - trọng
lượng tĩnh:
45
M101.1001
8 t
1.299.372
1.285.260
46
M101.1002
12 t
1.638.488
1.624.376
47
M101.1003
15 t
2.064.131
2.050.019
48
M101.1004
18 t
2.502.601
2.488.489
49
M101.1005
20 t
2.694.702
2.680.590
50
M101.1006
25 t
2.878.781
2.864.669
M101.1100
Máy lu bánh thép tự hành -
trọng lượng tĩnh:
51
M101.1101
6,0 t
924.482
910.370
52
M101.1102
8,5 t ÷ 9 t
1.043.223
1.029.111
53
M101.1103
10 t
1.168.264
1.154.152
54
M101.1104
12 t
1.313.484
1.299.372
55
M101.1105
16 t
1.421.704
1.407.592
56
M101.1106
25 t
1.662.607
1.648.495
M101.1200
Máy lu chân cừu tự hành -
trọng lượng tĩnh:
57
M101.1201
12 t
1.725.932
1.711.820
58
M101.1202
20 t
2.767.465
2.753.353
M102.0000
MÁY NÂNG CHUYỂN
M102.0100
Cần trục ô tô - sức nâng:
59
M102.0101
3 t
1.505.875
1.479.434
60
M102.0102
4 t
1.559.241
1.532.800
61
M102.0103
5 t
1.677.924
1.651.483
62
M102.0104
6 t
1.861.867
1.835.426
63
M102.0105
10 t
2.196.766
2.170.325
64
M102.0106
16 t
2.470.256
2.443.815
65
M102.0107
20 t
2.688.749
2.662.308
66
M102.0108
25 t
2.978.226
2.951.785
67
M102.0109
30 t
3.245.370
3.218.929
68
M102.0110
40 t
4.070.743
4.044.302
69
M102.0111
50 t
5.111.270
5.084.829
M102.0200
Cần cẩu bánh hơi - sức
nâng:
70
M102.0201
6t
1.654.303
1.620.520
71
M102.0202
16 t
2.100.414
2.066.631
72
M102.0203
25 t
2.328.113
2.294.330
73
M102.0204
40 t
3.434.450
3.400.667
74
M102.0205
63 t ÷ 65 t
3.968.656
3.934.873
75
M102.0206
80t
4.948.980
4.915.197
76
M102.0207
90 t
5.789.059
5.751.770
77
M102.0208
100 t
6.639.085
6.601.796
78
M102.0209
110 t
7.812.695
7.775.406
79
M102.0210
125 t ÷ 130 t
8.945.427
8.908.138
M102.0300
Cần cẩu bánh xích - sức
nâng:
80
M102.0301
5 t
1.856.864
1.826.160
81
M102.0302
10 t
2.097.928
2.067.224
82
M102.0303
16 t
2.496.621
2.465.917
83
M102.0304
25 t
2.880.982
2.847.199
84
M102.0305
28 t
3.165.535
3.131.752
85
M102.0306
40 t
3.620.862
3.587.079
86
M102.0307
50 t
4.228.180
4.194.397
87
M102.0308
60 t
4.436.985
4.403.202
88
M102.0309
63 t ÷ 65 t
4.642.330
4.608.547
89
M102.0310
80 t
5.130.908
5.097.125
90
M102.0311
100 t
6.062.945
6.029.162
91
M102.0312
110 t
6.769.233
6.735.450
92
M102.0313
125 t ÷ 130 t
8.909.158
8.875.375
93
M102.0314
150 t
9.906.889
9.873.106
94
M102.0315
250 t
23.164.947
23.131.164
95
M102.0316
300 t
30.688.688
30.654.905
M102.0400
Cần trục tháp - sức nâng:
96
M102.0401
5 t
1.370.843
1.342.363
97
M102.0402
10 t
1.753.830
1.725.350
98
M102.0403
12 t
1.993.126
1.964.646
99
M102.0404
15 t
2.161.762
2.133.282
100
M102.0405
20 t
2.395.933
2.367.453
101
M102.0406
25 t
3.075.450
3.043.890
102
M102.0407
30 t
3.636.089
3.604.529
103
M102.0408
40 t
4.035.752
4.004.192
104
M102.0409
50 t
4.882.628
4.848.845
105
M102.0410
60 t
5.963.296
5.929.513
M102.0500
Cần cẩu nổi:
106
M102.0501
Kéo theo - sức nâng 30 t
1.229.264
1.200.784
107
M102.0502
Tự hành - sức nâng 100 t
1.489.598
1.458.038
M102.0600
Cổng trục - sức nâng:
1.561.308
1.529.748
108
M102.0601
10 t
1.845.341
1.810.276
109
M102.0602
20 t
1.960.693
1.925.628
110
M102.0603
30 t
2.349.904
2.314.839
111
M102.0604
50 t
5.182.071
5.094.064
112
M102.0605
60 t
4.844.020
4.784.237
113
M102.0606
90 t
349.732
335.620
114
M102.0701
Cẩu lao dầm K33-60
5.038.929
4.957.692
115
M102.0702
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t
4.735.764
4.680.580
116
M102.0703
Hệ thống xe goong di chuyển
dầm
329.973
316.947
M102.0800
Cầu trục - sức nâng:
117
M102.0801
30 t
977.122
945.562
118
M102.0802
40 t
1.027.614
996.054
119
M102.0803
50 t
1.083.037
1.051.477
120
M102.0804
60 t
1.234.572
1.199.507
121
M102.0805
90 t
1.359.969
1.324.904
122
M102.0806
110 t
1.549.013
1.513.948
123
M102.0807
125 t
1.652.419
1.617.354
124
M102.0808
180 t
1.882.848
1.847.783
125
M102.0809
250 t
2.178.819
2.143.754
M102.0900
Máy vận thăng - sức nâng:
126
M102.0901
0,8 t
457.681
445.793
127
M102.0902
2 t
533.007
521.119
128
M102.0903
3 t
579.493
567.605
M102.1000
Máy vận thăng lồng - sức
nâng:
129
M102.1001
3 t
840.795
828.907
M102.1100
Tời điện - sức kéo:
130
M102.1101
0,5 t
267.272
255.384
131
M102.1102
1,0 t
270.684
258.796
132
M102.1103
1,5 t
281.940
270.052
133
M102.1104
2,0 t
291.001
279.113
134
M102.1105
3,0 t
312.947
301.059
135
M102.1106
3,5 t
318.645
306.757
136
M102.1107
5,0 t
331.331
319.443
M102.1200
Pa lăng xích - sức nâng:
137
M102.1201
3 t
261.992
250.104
138
M102.1202
5 t
264.084
252.196
M102.1300
Kích nâng - sức nâng:
139
M102.1301
5 t
304.647
290.535
140
M102.1302
10 t
306.667
292.555
141
M102.1303
30 t
307.942
293.830
142
M102.1304
50 t
312.195
298.083
143
M102.1305
100 t
321.976
307.864
144
M102.1306
200 t
330.907
316.795
145
M102.1307
250 t
345.544
331.432
146
M102.1308
500 t
396.773
382.661
147
M102.1309
Hệ kích nâng 25 t (máy bơm dầu
thủy lực 3 kW)
430.735
416.623
M102.1400
Kích thông tâm
148
M102.1401
RRH - 100 t
385.715
371.603
149
M102.1402
YCW - 150 t
314.209
300.097
150
M102.1403
YCW - 250 t
320.913
306.801
151
M102.1404
YCW - 500 t
356.975
342.863
152
M102.1501
Kích đẩy liên tục tự động
ZLD-60 (60t, 6c)
975.743
945.039
153
M102.1601
Kích sợi đơn YDC - 500 t
323.229
309.117
M102.1700
Trạm bơm dầu áp lực- công
suất:
154
M102.1701
40 MPa (HCP-400)
366.124
352.012
155
M102.1702
50 MPa (ZB4 - 500)
385.491
371.379
M102.1800
Xe nâng - chiều cao nâng:
156
M102.1801
9 m
1.357.497
1.331.056
157
M102.1802
12 m
1.576.691
1.550.250
158
M102.1803
18 m
1.839.270
1.812.829
159
M102.1804
24 m
2.104.726
2.078.285
160
M102.1805
Xe nâng hàng - sức nâng 2t
643.021
628.909
M102.1900
Xe thang - chiều dài
thang:
161
M102.1901
9 m
1.842.624
1.816.183
162
M102.1902
12 m
2.198.097
2.171.656
163
M102.1903
18 m
2.504.551
2.478.110
M103.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN
MÓNG
M103.0100
Máy đóng cọc tự hành, bánh
xích - trọng lượng đầu búa:
164
M103.0101
1,2 t
2.360.970
2.344.378
165
M103.0102
1,8 t
2.508.693
2.492.101
166
M103.0103
3,5 t
3.386.776
3.370.184
167
M103.0104
4,5 t
3.757.966
3.741.374
168
M103.0105
8,0 t
13.263.131
13.246.539
M103.0200
Máy đóng cọc chạy trên ray
- trọng lượng đầu búa:
169
M103.0201
1,2 t
1.315.139
1.298.547
170
M103.0202
1,8 t
1.653.744
1.637.152
171
M103.0203
2,5 t
1.922.835
1.906.243
172
M103.0204
3,5 t
2.254.616
2.238.024
173
M103.0205
4,5 t
2.777.624
2.761.032
174
M103.0206
5,5 t
3.284.052
3.267.460
M103.0300
Máy búa rung tự hành, bánh
xích - công suất:
175
M103.0301
60 kW
4.420.666
4.404.074
176
M103.0302
90 kW
6.301.347
6.284.755
M103.0400
Búa rung - công suất:
177
M103.0401
40 kW
337.161
337.161
178
M103.0402
50 kW
417.975
417.975
179
M103.0403
170 kW
990.293
990.293
M103.0700
Máy ép cọc trước - lực ép:
180
M103.0701
60 t
542.374
528.262
181
M103.0702
100 t
631.293
617.181
182
M103.0703
150 t
706.306
692.194
183
M103.0704
200 t
753.927
739.815
184
M103.0801
Máy ép cọc Robot thủy lực
tự hành 860t
12.762.868
12.736.868
185
M103.0901
Máy ép thuỷ lực (KGK-
130C4), lực ép 130 t
1.183.130
1.169.018
186
M103.0902
Máy ép cọc thủy lực 45 Hp
470.504
456.392
187
M103.1001
Máy cấy bấc thấm
2.108.232
2.094.120
M103.1100
Máy khoan xoay:
188
M103.1101
Máy khoan xoay 80kNm÷125kNm
5.166.867
5.147.196
189
M103.1102
Máy khoan xoay 150kNm÷200kNm
6.023.221
6.003.550
190
M103.1103
Máy khoan xoay >
200kNm÷300kNm
13.343.825
13.324.154
M103.1104
Máy khoan xoay >
300kNm÷400kNm
16.262.842
16.243.171
191
M103.1105
Gầu đào (thi công móng cọc,
tường Barrette)
489.536
489.536
192
M103.1201
Máy khoan tường sét
5.487.562
5.467.891
M103.1300
Máy khoan cọc đất
193
M103.1301
Máy khoan cọc đất (1 cần)
6.227.666
6.207.995
194
M103.1302
Máy khoan cọc đất (2 cần)
7.037.917
7.018.246
195
M103.1401
Máy cấp xi măng
13.946
13.946
M103.1500
Máy trộn dung dịch - dung
tích:
196
M103.1501
750 lít
305.177
293.289
197
M103.1502
1000 lít
483.462
469.350
M103.1600
Máy sàng lọc - năng suất:
198
M103.1601
100 m³/h
632.335
618.223
M103.1700
Máy bơm dung dịch - năng
suất:
199
M103.1701
15 m³/h
407.982
393.870
200
M103.1702
200 m³/h
459.353
445.241
M104.0000
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
M104.0100
Máy trộn bê tông - dung
tích:
201
M104.0101
100 lít
313.689
301.801
202
M104.0102
250 lít
329.766
317.878
M104.0200
Máy trộn vữa - dung tích:
203
M104.0201
80 lít
288.025
276.137
204
M104.0202
150 lít
303.381
291.493
205
M104.0203
250 lít
318.843
306.955
M104.0300
Máy trộn vữa xi măng -
dung tích:
206
M104.0301
1200 lít
582.456
568.344
207
M104.0302
1600 lít
681.036
666.924
M104.0400
Trạm trộn bê tông - năng
suất:
208
M104.0401
16 m³/h
1.651.342
1.622.862
209
M104.0402
25 m³/h
2.025.119
1.996.639
210
M104.0403
30 m³/h
2.451.733
2.423.253
211
M104.0404
50 m³/h
3.389.323
3.360.843
212
M104.0405
60 m³/h
3.734.597
3.706.117
213
M104.0406
75 m³/h
4.707.501
4.667.133
214
M104.0407
90 m³/h
5.700.695
5.660.327
215
M104.0408
125 m³/h
6.723.389
6.683.021
216
M104.0409
160 m³/h
7.383.955
7.331.698
M104.0500
Máy sàng rửa đá, sỏi -
năng suất:
217
M104.0501
35 m³/h
499.264
485.152
218
M104.0502
45 m³/h
552.794
538.682
M104.0600
Máy nghiền sàng đá di động
- năng suất:
219
M104.0601
20 m³/h
2.768.513
2.742.513
220
M104.0602
25 m³/h
3.264.645
3.238.645
221
M104.0603
125 m³/h
8.490.672
8.464.672
M104.0700
Máy nghiền đá thô - năng
suất:
222
M104.0701
14 m³/h
1.084.350
1.058.350
223
M104.0702
200 m³/h
4.425.484
4.399.484
M104.0800
Trạm trộn bê tông asphan -
năng suất:
224
M104.0801
25 t/h
5.705.662
5.655.287
225
M104.0802
50 t/h
7.629.541
7.579.166
226
M104.0803
60 t/h
8.968.604
8.904.117
227
M104.0804
80 t/h
10.241.278
10.160.199
228
M104.0805
120 t/h
11.748.786
11.667.707
M105.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT
ĐƯỜNG BỘ
M105.0100
Máy phun nhựa đường - công
suất:
229
M105.0101
190 cv
3.082.532
3.056.091
230
M105.0200
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa
- năng suất:
231
M105.0201
65 t/h
2.961.818
2.933.338
232
M105.0202
100 t/h
3.577.099
3.548.619
233
M105.0203
130 cv - 140 cv
5.350.550
5.322.070
234
M105.0301
Máy rải Novachip 170 cv
17.788.484
17.760.004
235
M105.0401
Máy rải cấp phối đá dăm, năng
suất 50 m³/h - 60 m³/h
3.648.193
3.619.713
236
M105.0402
Máy rải xi măng SW16TC (16m³)
10.420.186
10.391.706
237
M105.0500
Máy cào bóc
238
M105.0501
Máy cào bóc đường Wirtgen -
1000C
5.970.910
5.940.206
239
M105.0502
Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400
41.398.867
41.361.578
240
M105.0503
Máy cào bóc tái sinh, công suất
> 450 HP
34.435.859
34.398.570
241
M105.0601
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
377.581
363.469
242
M105.0701
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung
keo
896.982
882.870
243
M105.0801
Máy rót mastic
423.739
409.627
244
M105.0901
Thiết bị nấu nhựa 500 lít
387.119
373.007
245
M105.1001
Máy rải bê tông SP500
10.014.805
9.986.325
M106.0000
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ
M106.0100
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải:
246
M106.0101
0,5 t
498.389
485.389
247
M106.0102
1,5 t
596.285
583.285
248
M106.0103
2 t
724.920
711.920
249
M106.0104
2,5 t
777.572
764.572
250
M106.0105
5 t
1.097.945
1.084.945
251
M106.0106
7 t
1.331.002
1.318.002
252
M106.0107
10 t
1.588.935
1.575.935
253
M106.0108
12 t
1.721.134
1.705.710
254
M106.0109
15 t
1.951.724
1.936.300
255
M106.0110
20 t
2.492.943
2.477.519
256
M106.0111
32 t
3.252.915
3.237.491
M106.0200
Ô tô tự đổ - trọng tải:
257
M106.0201
2,5 t
930.909
917.909
258
M106.0202
5 t
1.533.954
1.520.954
259
M106.0203
7 t
1.821.638
1.808.638
260
M106.0204
10 t
2.069.415
2.056.415
261
M106.0205
12 t
2.382.405
2.366.981
262
M106.0206
15 t
2.641.846
2.626.422
263
M106.0207
20 t
3.156.180
3.140.756
264
M106.0208
22 t
3.304.178
3.288.754
265
M106.0209
25 t
3.540.749
3.525.325
266
M106.0210
27 t
3.738.569
3.723.145
M106.0300
Ô tô đầu kéo - công suất:
267
M106.0301
150 cv
1.400.474
1.385.050
268
M106.0302
200 cv
1.781.480
1.766.056
269
M106.0303
255 cv
2.220.218
2.204.794
270
M106.0304
272 cv
2.209.855
2.194.431
271
M106.0305
360 cv
2.470.033
2.454.609
M106.0400
Ô tô chuyển trộn bê tông -
dung tích thùng trộn:
0
272
M106.0401
6 m³
2.201.123
2.174.682
273
M106.0402
10,7 m³
3.787.050
3.760.609
274
M106.0403
14,5 m³
4.632.348
4.605.907
M106.0500
Ô tô tưới nước - dung
tích:
275
M106.0501
4 m³
1.033.736
1.020.736
276
M106.0502
5 m³
1.168.125
1.152.701
277
M106.0503
6 m³
1.247.141
1.231.717
278
M106.0504
7 m³
1.348.353
1.332.929
279
M106.0505
9 m³
1.450.242
1.434.818
280
M106.0506
10 m³
1.560.435
1.545.011
281
M106.0507
16 m³
1.813.720
1.798.296
M106.0600
Ô tô hút bùn, hút mùn
khoan, dung tích:
282
M106.0601
2 m³
1.019.096
1.006.096
283
M106.0602
3 m³
1.403.538
1.388.114
M106.0700
Ô tô bán tải - trọng tải:
285
M106.0701
1,5 t
994.465
981.465
M106.0800
Rơ mooc - trọng tải:
286
M106.0801
15 t
143.429
143.429
287
M106.0802
21 t
166.430
166.430
288
M106.0803
30 t
218.019
218.019
289
M106.0804
40 t
257.501
257.501
292
M106.0805
60 t
289.308
289.308
290
M106.0806
100 t
465.768
465.768
291
M106.0807
125 t
521.710
521.710
292
M106.0900
Xe bồn chuyên dụng
293
M106.0901
30 t
3.240.638
3.225.214
294
M106.0902
Xe bồn 13-14m³ (chở bitum,
polymer)
5.584.063
5.557.622
295
M106.0903
Ô tô cấp nhũ tương 5 m³
1.859.008
1.843.584
M107.0000
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ
M107.0100
Máy khoan đất đá, cầm tay
- đường kính khoan:
296
M107.0101
D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2
kW)
282.440
270.552
297
M107.0102
D ≤ 42 mm (truyền động khí
nén - chưa tính khí nén)
288.984
277.096
298
M107.0103
D ≤ 42 mm (khoan SIG - chưa
tính khí nén)
400.577
388.689
299
M107.0104
Búa chèn (truyền động khí nén
- chưa tính khí nén)
262.275
250.387
M107.0200
Máy khoan xoay đập tự
hành, khí nén - đường kính khoan:
300
M107.0201
D75-95 mm
1.600.446
1.574.446
301
M107.0202
D105-110 mm
1.861.339
1.835.339
M107.0300
Máy khoan hầm tự hành, động
cơ diezel - đường kính khoan:
302
M107.0301
D 45 mm (2 cần - 147 cv)
11.045.269
11.007.980
303
M107.0302
D 45 mm (3 cần - 255 cv)
16.026.201
15.988.912
M107.0400
Máy khoan néo - độ sâu
khoan:
304
M107.0401
H 3,5 m (80 cv)
11.100.658
11.063.369
M107.0500
Máy khoan ROBBIN, đường
kính khoan:
305
M107.0501
D 2,4 m (250 kW)
38.450.965
38.413.676
M107.0600
Tổ hợp dàn khoan neo, công
suất:
306
M107.0601
9 kW
2.542.516
2.528.404
M107.0700
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố
mái ta luy:
307
M107.0701
YG 60
1.967.459
1.941.459
M107.0800
Máy khoan dẫn chuyên dụng
308
M107.0801
HCR1200-EDII
10.896.472
10.882.360
309
M107.0803
Máy khoan XY-1A (phục vụ công
tác xây dựng)
793.726
779.614
M108.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
M108.0100
Máy phát điện lưu động -
công suất:
310
M108.0101
3,75 kVA
302.776
290.888
311
M108.0102
6,25 kVA
385.412
373.524
312
M108.0103
37,5 kVA
841.484
829.596
313
M108.0104
62,5 kVA
1.131.792
1.119.904
314
M108.0105
93,75 kVA
1.414.798
1.400.686
315
M108.0106
150 kVA
2.057.790
2.043.678
316
M108.0107
250 kVA
2.637.421
2.623.309
M108.0200
Máy nén khí, động cơ xăng
- năng suất:
317
M108.0201
120 m³/h
659.079
644.967
318
M108.0202
600 m³/h
1.603.718
1.589.606
M108.0300
Máy nén khí, động cơ
diezel - năng suất:
319
M108.0301
120 m³/h
652.027
637.915
320
M108.0302
240 m³/h
1.005.382
991.270
321
M108.0303
360 m³/h
1.204.946
1.190.834
322
M108.0304
420 m³/h
1.334.435
1.320.323
323
M108.0305
540 m³/h
1.491.913
1.477.801
324
M108.0306
600 m³/h
1.619.533
1.605.421
325
M108.0307
660 m³/h
1.747.491
1.733.379
326
M108.0308
1200 m³/h
2.667.279
2.653.167
327
M108.0309
1260 m³/h
2.842.271
2.828.159
M108.0400
Máy nén khí, động cơ điện
- năng suất:
328
M108.0401
5 m³/h
261.973
250.085
329
M108.0402
300 m³/h
584.205
572.317
330
M108.0403
600 m³/h
879.417
865.305
M110.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
TRONG HẦM
M110.0100
Máy xúc chuyên dùng trong
hầm - dung tích gầu:
331
M110.0101
0,9 m³
3.704.660
3.690.548
332
M110.0102
1,65 m³
4.312.940
4.298.828
M110.0200
Máy cào đá, động cơ điện -
năng suất:
333
M110.0201
3 m³/ph
1.520.413
1.508.525
M110.0300
Thiết bị phục vụ vận chuyển
đá nổ mìn trong hầm:
334
M110.0301
Tời ma nơ - 13 kW
415.971
401.859
335
M110.0302
Xe goòng 3 t
325.406
311.294
336
M110.0303
Đầu kéo 30 t
3.038.540
3.024.428
337
M110.0304
Quang lật 360 t/h
547.880
533.768
M110.0400
Máy nâng phục vụ thi công
hầm - công suất:
338
M110.0401
135 cv
1.724.598
1.710.486
M111.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NG
M111.0100
Máy và thiết bị khoan đặt
đường ống:
339
M111.0101
Máy nâng TO-12-24, sức nâng
15 t
3.285.801
3.248.512
340
M111.0102
Máy khoan ngang UĐB-4
2.243.467
2.206.178
M111.0200
Máy và thiết bị khoan đặt
đường cáp ngầm:
341
M111.0201
Máy khoan ngầm có định hướng
6.473.891
6.436.602
342
M111.0202
Hệ thống STS (phục vụ khoan
ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
3.418.815
3.385.032
M112.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
KHÁC
M112.0100
Máy bơm nước, động cơ điện
- công suất:
343
M112.0101
1,1 kW
11.155
11.155
344
M112.0102
2 kW
16.013
16.013
345
M112.0103
2,8 kW
23.302
23.302
346
M112.0104
7 kW ÷ 7,5 kW
36.888
36.888
347
M112.0105
14 kW
96.006
96.006
348
M112.0106
20 kW
140.146
140.146
M112.0200
Máy bơm nước, động cơ
diezel - công suất:
349
M112.0201
5 cv
77.049
77.049
350
M112.0202
5,5 cv
87.803
87.803
351
M112.0203
10 cv
148.662
148.662
352
M112.0204
20 cv
301.746
301.746
353
M112.0205
25 cv
326.353
326.353
354
M112.0206
30 cv
426.674
426.674
355
M112.0207
40 cv
565.519
565.519
356
M112.0208
75 cv
1.044.459
1.044.459
357
M112.0209
120 cv
1.411.211
1.411.211
M112.0300
Máy bơm nước, động cơ xăng
- công suất:
358
M112.0301
3 cv
52.085
52.085
359
M112.0302
6 cv
94.305
94.305
360
M112.0303
8 cv
124.797
124.797
361
M112.0401
Máy bơm chân không 7,5 kW
229.224
229.224
362
M112.0402
Máy bơm xói 4MC (75 kW)
768.885
756.997
363
M112.0501
Máy bơm áp lực xói nước đầu
cọc (300 cv)
3.558.537
3.546.649
M112.0600
Máy bơm vữa - năng suất:
364
M112.0601
6 m³/h
533.474
519.362
365
M112.0602
9 m³/h
614.165
600.053
366
M112.0603
32 - 50 m³/h
764.400
750.288
M112.0700
Máy bơm cát, động cơ
diezel - công suất:
367
M112.0701
126 cv
1.606.510
1.589.918
368
M112.0702
350 cv
3.232.076
3.215.484
369
M112.0703
380 cv
3.430.242
3.413.650
370
M112.0704
480 cv
4.138.686
4.122.094
M112.0800
Xe bơm bê tông, tự hành -
năng suất:
371
M112.0801
50 m³/h
3.791.396
3.764.955
372
M112.0802
60 m³/h
4.147.239
4.120.798
M112.0900
Máy bơm bê tông - năng suất:
373
M112.0901
40 - 60 m³/h
2.305.557
2.277.077
374
M112.0902
60 - 90 m³/h
2.984.383
2.953.679
M112.1000
Máy phun vẩy - năng suất:
376
M112.1001
9 m³/h (AL 285)
2.375.474
2.361.362
377
M112.1002
16 m³/h (AL 500)
8.684.301
8.670.189
M112.1100
Máy đầm bê tông, đầm bàn -
công suất:
378
M112.1101
1,0 kW
280.938
269.050
M112.1200
Máy đầm bê tông, đầm cạnh
- công suất:
379
M112.1201
1,0 kW
23.249
23.249
M112.1300
Máy đầm bê tông, dầm dùi -
công suất:
380
M112.1301
1,5 kW
285.144
273.256
381
M112.1302
3,5 kW
337.826
325.938
M112.1400
Máy phun (chưa tính khí
nén):
382
M112.1401
Máy phun sơn 400 m²/h
271.025
259.137
383
M112.1402
Máy phun chất tạo màng 5,5Hp
269.824
257.936
384
M112.1403
Máy phun cát
279.154
267.266
385
M112.1404
Máy phun bi 235 kW
4.424.632
4.398.632
M112.1500
Máy khoan đứng - công suất:
386
M112.1501
2,5 kW
48.268
48.268
387
M112.1502
4,5 kW
69.274
69.274
M112.1600
Máy khoan sắt cầm tay, đường
kính khoan:
388
M112.1601
1,7 kW
19.857
19.857
M112.1700
Máy khoan bê tông cầm tay
- công suất:
389
M112.1701
0,62 kW
15.176
15.176
390
M112.1702
0,75 kW
15.443
15.443
391
M112.1703
0,85 kW
16.914
16.914
392
M112.1704
1,00 kW
23.725
23.725
393
M112.1705
1,50 kW
34.628
34.628
M112.1800
Máy luồn cáp - công suất:
394
M112.1801
15 kW
371.615
359.727
M112.1900
Máy cắt cáp - công suất:
395
M112.1901
10 kW
302.778
290.890
M112.2000
Máy cắt sắt cầm tay - công
suất:
396
M112.2001
1,7 kW
31.062
31.062
M112.2100
Máy cắt gạch đá - công suất:
397
M112.2101
1,5 kW
27.200
27.200
398
M112.2102
1,7 kW
28.266
28.266
M112.2200
Máy cắt bê tông - công suất:
399
M112.2201
7,5 kW
320.177
308.289
400
M112.2202
12 cv (MCD 218)
501.647
489.759
M112.2300
Máy cắt ống - công suất:
401
M112.2301
5 kW
299.626
287.738
M112.2400
Máy cắt tôn - công suất:
402
M112.2401
5 kW
291.589
279.701
403
M112.2402
15 kW
439.006
427.118
M112.2500
Máy cắt đột - công suất:
404
M112.2501
2,8 kW
300.726
288.838
M112.2600
Máy cắt uốn cốt thép -
công suất:
405
M112.2601
5 kW
289.947
278.059
M112.2700
Máy cắt cỏ cầm tay - công
suất:
406
M112.2701
0,8 kW
12.688
12.688
M112.2801
Máy cắt thép Plasma
340.032
328.144
M112.2900
Búa căn khí nén (chưa tính
khí nén) - tiêu hao khí nén:
407
M112.2901
1,5 m³/ph
18.720
18.720
408
M112.2902
3,0 m³/ph
21.147
21.147
409
M112.3000
Máy uốn ống - công suất:
410
M112.3001
2,0 kW÷2,8 kW
292.347
280.459
M112.3100
Máy lốc tôn - công suất:
411
M112.3101
5 kW
321.994
310.106
M112.3200
Máy cưa kim loại - công suất:
412
M112.3201
1,7 kW
30.240
30.240
413
M112.3202
2,7 kW
38.875
38.875
M112.3300
Máy tiện - công suất:
414
M112.3301
10 kW
394.519
382.631
M112.3400
Máy bào thép - công suất:
415
M112.3401
7,5 kW
353.548
341.660
M112.3500
Máy phay - công suất:
416
M112.3501
7 kW
366.021
354.133
M112.3600
Máy ghép mí - công suất:
417
M112.3601
1,1 kW
264.566
252.678
M112.3700
Máy mài - công suất:
418
M112.3701
1,0 kW
7.857
7.857
419
M112.3702
1,7 kW
14.024
14.024
420
M112.3703
2,7 kW
19.580
19.580
M112.3800
Máy cưa gỗ cầm tay - công
suất:
421
M112.3801
1,3 kW
25.110
25.110
M112.3900
Máy hàn một chiều - công suất:
422
M112.3901
50 kW
566.575
552.463
M112.4000
Máy hàn xoay chiều - công
suất:
423
M112.4001
7 kW
340.005
325.893
424
M112.4002
14 kW ÷ 15 kW
376.127
362.015
425
M112.4003
23 kW
427.558
413.446
M112.4100
Máy hàn hơi - công suất:
426
M112.4101
1000 l/h
308.321
294.209
427
M112.4102
2000 l/h
311.786
297.674
M112.4300
Máy hàn nối ống nhựa:
428
M112.4301
Máy hàn nhiệt cầm tay
15.132
15.132
429
M112.4302
Máy gia nhiệt D315mm
394.633
380.521
430
M112.4303
Máy gia nhiệt D630mm
513.607
499.495
431
M112.4304
Máy gia nhiệt D1200mm
599.486
585.374
M112.4400
Máy quạt gió - công suất:
432
M112.4401
2,5 kW
39.497
39.497
433
M112.4402
4,5 kW
73.796
73.796
M112.4500
Máy khoan khoan đập cáp -
công suất:
434
M112.4501
40 kW
1.361.203
1.347.091
M112.4600
Máy khoan xoay - công suất:
435
M112.4601
54 cv
1.829.827
1.815.715
436
M112.4602
300 cv
8.547.993
8.528.322
M112.4700
Bộ kích chuyên dùng
437
M112.4701
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại
6 t)
1.641.520
1.604.231
438
M112.4702
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn 50-60 t
417.554
403.442
M112.4800
Một số máy và thiết bị
chuyên dùng
439
M112.4801
Máy xiết bu lông
41.750
41.750
440
M112.4802
Máy xóa vạch sơn, công suất
13HP
124.867
124.867
441
M112.4803
Máy hiện sóng 2 tia
(Oscilograf)
74.359
74.359
442
M112.4804
Vôn mét điện tử
2.754
2.754
443
M112.4805
Đồng hồ vạn năng
1.215
1.215
CHƯƠNG
II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
M201.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT
444
M201.0001
Bộ khoan tay
47.752
47.752
445
M201.0002
Máy khoan XY-1A
80.222
80.222
446
M201.0003
Máy khoan XY-3
222.626
222.626
447
M201.0004
Máy khoan GK-250
143.940
143.940
448
M201.0005
Bộ nén ngang GA
450.450
450.450
449
M201.0006
Búa căn MO - 10 (chưa tính
khí nén)
11.171
11.171
450
M201.0007
Búa khoan tay P30
19.424
19.424
451
M201.0008
Thùng trục 0,5 m³
6.811
6.811
452
M201.0009
Máy khoan F-60L
1.005.440
1.005.440
453
M201.0010
Máy xuyên động RA-50
57.182
57.182
454
M201.0011
Máy xuyên tĩnh Gouda
462.272
462.272
455
M201.0012
Thiết bị đo ngẫu lực
321.596
321.596
456
M201.0013
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
11.076
11.076
457
M201.0014
Biến thế thắp sáng
6.096
6.096
458
M201.0015
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18
33.804
33.804
459
M201.0016
Máy thăm dò địa vật lý
MF-2-100
41.852
41.852
460
M201.0017
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 1 mạch (ES-125)
99.101
99.101
461
M201.0018
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 12 mạch (Triosx-12)
292.130
292.130
462
M201.0019
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn
- loại 24 mạch (Triosx-24)
343.379
343.379
463
M201.0020
Máy thuỷ bình điện tử
14.767
14.767
464
M201.0021
Máy toàn đạc điện tử
147.059
147.059
465
M201.0022
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng
GPS (3 máy)
540.291
540.291
466
M201.0023
Ống nhòm
1.020
1.020
467
M201.0024
Kính hiển vi
7.065
7.065
468
M201.0025
Kính hiển vi điện tử quét
2.287.396
2.287.396
469
M201.0026
Máy ảnh
6.726
6.726
M202.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
470
M202.0001
Cần Belkenman
19.475
19.475
471
M202.0002
Thiết bị đếm phóng xạ
120.343
120.343
472
M202.0003
TRL Profile Beam
328.431
328.431
473
M202.0004
Máy FWD
1.645.466
1.645.466
474
M202.0005
Thiết bị đo phản ứng Romdas
82.140
82.140
475
M202.0006
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng
nhỏ)
294.514
294.514
476
M202.0007
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng
lớn)
1.096.978
1.096.978
477
M202.0008
Bộ thiết bị siêu âm
478.189
478.189
478
M202.0009
Cân điện tử
6.521
6.521
479
M202.0010
Cân phân tích
10.054
10.054
480
M202.0011
Cân bàn
3.804
3.804
481
M202.0012
Cân thủy tĩnh
4.438
4.438
482
M202.0013
Lò nung
12.795
12.795
483
M202.0014
Tủ sấy
11.348
11.348
484
M202.0015
Tủ hút khí độc
11.041
11.041
485
M202.0016
Tủ lạnh
5.613
5.613
486
M202.0017
Máy hút chân không
3.499
3.499
487
M202.0018
Máy hút ẩm OASIS-America
9.287
9.287
488
M202.0019
Bếp điện
2.168
2.168
489
M202.0020
Bếp cát
2.786
2.786
490
M202.0021
Máy chưng cất nước
6.621
6.621
491
M202.0022
Máy trộn đất
5.518
5.518
492
M202.0023
Máy trộn xi măng, dung tích
5lít
17.455
17.455
493
M202.0024
Máy trộn dung dịch lỏng (máy
đo độ rung vữa)
14.847
14.847
494
M202.0025
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
5.833
5.833
495
M202.0026
Máy cắt đất
2.241
2.241
496
M202.0027
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm
14.618
14.618
497
M202.0028
Máy cắt ứng biến
124.602
124.602
498
M202.0029
Máy nén 3 trục
569.293
569.293
499
M202.0030
Máy ép litvinốp
15.203
15.203
500
M202.0031
Kích tháo mẫu
6.315
6.315
501
M202.0032
Máy ép mẫu đá, bê tông
126.868
126.868
502
M202.0033
Máy cắt mẫu vật liệu (bê
tông, gạch, đá)
59.874
59.874
503
M202.0034
Máy khoan mẫu đá
55.334
55.334
504
M202.0035
Máy mài thử độ mài mòn
9.390
9.390
505
M202.0036
Máy nén một trục
15.203
15.203
506
M202.0037
Máy nén Marshall
201.193
201.193
507
M202.0038
Máy CBR
61.220
61.220
508
M202.0039
Máy thí nghiệm thuỷ lực quay
tay
7.323
7.323
509
M202.0040
Máy nén 4 t (quay tay)
6.822
6.822
510
M202.0041
Máy nén thuỷ lực 10 t
18.760
18.760
511
M202.0042
Máy nén thuỷ lực 50 t
29.416
29.416
512
M202.0043
Máy nén thuỷ lực 125 t
39.348
39.348
513
M202.0044
Máy nén thuỷ lực 200 t
51.150
51.150
514
M202.0045
Máy kéo nén thủy lực 100 t
43.037
43.037
515
M202.0046
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t
25.281
25.281
516
M202.0047
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100
t
183.418
183.418
517
M202.0048
Máy gia tải - 20 t
30.740
30.740
518
M202.0049
Máy caragrang (làm thí nghiệm
chảy)
5.518
5.518
519
M202.0050
Máy xác định hệ số thấm
66.996
66.996
520
M202.0051
Máy đo PH
8.126
8.126
521
M202.0052
Máy đo âm thanh
7.323
7.323
522
M202.0053
Máy đo chiều dày màng sơn
83.523
83.523
523
M202.0054
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn
mòn cốt thép trong bê tông
71.616
71.616
524
M202.0055
Máy đo vết nứt
14.245
14.245
525
M202.0056
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép
trong bê tông
101.861
101.861
526
M202.0057
Máy đo độ thấm của I-on Clo
145.406
145.406
527
M202.0058
Dụng cụ đo độ cháy của than
10.533
10.533
528
M202.0059
Máy đo gia tốc
76.237
76.237
529
M202.0060
Máy ghi nhiệt ổn định
14.747
14.747
530
M202.0061
Máy đo chuyển vị
47.093
47.093
531
M202.0062
Máy xác định môđun
25.040
25.040
532
M202.0063
Máy so màu ngọn lửa
33.386
33.386
533
M202.0064
Máy so màu quang điện
83.168
83.168
534
M202.0065
Máy đo độ dãn dài Bitum
48.514
48.514
535
M202.0066
Máy chiết nhựa (Xốc lét)
7.725
7.725
536
M202.0067
Bộ thí nghiệm độ co ngót,
trương nở
12.741
12.741
537
M202.0068
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình
côn DCP
1.254
1.254
538
M202.0069
Thiết bị thử tỷ diện
13.844
13.844
539
M202.0070
Bàn dằn
23.475
23.475
540
M202.0071
Bàn rung
8.527
8.527
541
M202.0072
Máy khuấy bằng từ
13.343
13.343
542
M202.0073
Máy khuấy cầm tay NAG-2
7.925
7.925
543
M202.0074
Máy nghiền bi sứ LE1
7.323
7.323
544
M202.0075
Máy phân tích hạt Lazer
64.153
64.153
545
M202.0076
Máy phân tích vi nhiệt
51.980
51.980
546
M202.0077
Tenxômét
6.922
6.922
547
M202.0078
Máy đo độ giãn nở bê tông
64.686
64.686
548
M202.0079
Máy đo hệ số dẫn nhiệt
6.521
6.521
549
M202.0080
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân
tích thành phần hoá lý của vật liệu)
1.679.079
1.679.079
550
M202.0081
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa
3.871
3.871
551
M202.0082
Côn thử độ sụt
3.068
3.068
552
M202.0083
Dụng cụ xác định độ chịu lực
va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
3.871
3.871
553
M202.0084
Dụng cụ xác định giới hạn bền
liên kết
2.710
2.710
554
M202.0085
Chén bạch kim
19.169
19.169
555
M202.0086
Kẹp niken
7.155
7.155
556
M202.0087
Máy siêu âm đo chiều dầy kim
loại
33.845
33.845
557
M202.0088
Máy dò vị trí cốt thép
51.980
51.980
558
M202.0089
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng
mối hàn
116.673
116.673
559
M202.0090
Máy siêu âm kiểm tra cường độ
bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt
49.758
49.758
560
M202.0091
Súng bi
7.524
7.524
561
M202.0092
Thiết bị hấp mẫu xi măng
1.050
1.050
562
M202.0093
Bình hút ẩm
438
438
563
M202.0094
Bộ dụng cụ xác định thấm nước
19.250
19.250
564
M202.0095
Bơm thủy lực ZB4-500
14.315
14.315
565
M202.0096
Đồng hồ đo áp lực
162
162
566
M202.0097
Đồng hồ đo biến dạng
972
972
567
M202.0098
Đồng hồ đo nước
2.268
2.268
568
M202.0099
Đồng hồ đo lún
1.458
1.458
569
M202.0100
Đồng hồ Shore A
1.215
1.215
570
M202.0101
Dụng cụ đo độ bền va đập
1.230
1.230
571
M202.0102
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm
5.125
5.125
572
M202.0103
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính
2.563
2.563
573
M202.0104
Dụng cụ thử thấm mực
513
513
574
M202.0105
Dụng cụ Vica
1.948
1.948
575
M202.0106
Dụng cụ xác định độ bền va đập
87.750
87.750
576
M202.0107
Dụng cụ xác định độ bền va uốn
78.000
78.000
577
M202.0108
Khuôn Capping mẫu
1.538
1.538
578
M202.0109
Khuôn dập mẫu
451
451
579
M202.0110
Kích kéo thủy lực 60 t
16.569
16.569
580
M202.0111
Kích thủy lực 800 t
94.354
94.354
581
M202.0112
Kính phóng đại đo lường
2.888
2.888
582
M202.0113
Kính lúp
165
165
583
M202.0114
Máy bộ đàm
289
289
584
M202.0115
Máy cắt quay tay
990
990
585
M202.0116
Máy cắt, mài mẫu vật liệu
14.850
14.850
586
M202.0117
Máy đo dao động điện tử (kèm
đầu đo dao động 3 chiều)
218.066
218.066
587
M202.0118
Máy đo độ bóng
5.363
5.363
588
M202.0119
Máy khoan HILTI hoặc loại
tương tự
12.375
12.375
589
M202.0120
Thiết bị đo độ dẫn nước
2.188
2.188
590
M202.0121
Thiết bị đo độ dày
1.313
1.313
591
M202.0122
Máy đo độ giãn nở nhiệt dài
2.188
2.188
592
M202.0123
Máy dò khuyết tật
3.063
3.063
593
M202.0124
Máy đo kích thước
2.188
2.188
594
M202.0125
Máy đo thời gian khô màng sơn
2.625
2.625
595
M202.0126
Máy đo ứng suất bề mặt
4.375
4.375
596
M202.0127
Máy đo ứng suất điện tử
4.375
4.375
597
M202.0128
Máy Hveem
12.375
12.375
598
M202.0129
Máy kéo vải địa kỹ thuật
170.500
170.500
599
M202.0130
Máy kéo, nén WDW-100
170.500
170.500
600
M202.0131
Máy thử cơ lý thạch cao
4.125
4.125
601
M202.0132
Máy kiểm tra độ cứng
8.168
8.168
602
M202.0133
Máy làm sạch bằng siêu âm
2.888
2.888
603
M202.0134
Máy mài mòn bề mặt
14.850
14.850
604
M202.0135
Máy mài mòn sâu
3.713
3.713
605
M202.0136
Máy nén cố kết
20.625
20.625
606
M202.0137
Máy phân tích thành phần kim
loại
8.250
8.250
607
M202.0138
Máy quang phổ đo hệ số phản xạ
ánh sáng
38.750
38.750
608
M202.0139
Máy quang phổ đo hệ số truyền
sáng
46.500
46.500
609
M202.0140
Máy siêu âm đo vết nứt
28.288
28.288
610
M202.0141
Máy soi kim tương
8.100
8.100
611
M202.0142
Máy thấm
16.119
16.119
612
M202.0143
Máy thử độ bền nén, uốn
159.600
159.600
613
M202.0144
Máy thử độ bục
3.950
3.950
614
M202.0145
Máy thử độ rơi côn
3.555
3.555
615
M202.0146
Máy uốn gạch
59.200
59.200
616
M202.0147
Nồi hấp áp suất cao
(Autoclave)
4.813
4.813
617
M202.0148
Thiết bị đo chuyển vị
Indicator
13.125
13.125
618
M202.0149
Thiết bị đo điểm sương
8.750
8.750
619
M202.0150
Thiết bị đo độ bền ẩm
8.750
8.750
620
M202.0151
Thiết bị đo độ cứng màng sơn
4.375
4.375
621
M202.0152
Thiết bị đo độ dày
1.313
1.313
622
M202.0153
Thiết bị đo hệ số ma sát
4.375
4.375
623
M202.0154
Thiết bị đo thử độ kín
4.375
4.375
624
M202.0155
Thiết bị thử tính năng sử dụng
của sứ vệ sinh
12.600
12.600
625
M202.0156
Thiết bị thử va đập phản hồi
8.400
8.400
626
M202.0157
Tủ chiếu UV
4.200
4.200
627
M202.0158
Tủ khí hậu
47.400
47.400
628
M202.0159
Thước đo vết nứt
117
117
629
M202.0160
Vi kế
117
117
630
M202.0161
Máy scanner (khổ Ao)
149.078
149.078
631
M202.0162
Máy vẽ plotter
84.979
84.979
632
M202.0163
Máy vi tính
9.630
9.630
633
M202.0164
Máy tính xách tay
17.627
17.627
634
M202.0165
Bể ổn nhiệt
6.521
6.521
635
M202.0166
Bếp gas công nghiệp
1.350
1.350
636
M202.0167
Bình thử bọt khí
22.275
22.275
637
M202.0168
Bộ dụng cụ xác định hàm lượng
cát
1.538
1.538
638
M202.0169
Bộ thiết bị thí nghiệm điểm
hóa mềm (ELE)
234.848
234.848
639
M202.0170
Dụng cụ đo nhám
513
513
640
M202.0171
Dụng cụ thử va đập bi rơi
1.230
1.230
641
M202.0172
Dụng cụ thử va đập con lắc
1.230
1.230
642
M202.0173
Dụng cụ thử xuyên
1.948
1.948
643
M202.0174
Dụng cụ xác định sự thay đổi
chiều dài của mẫu vữa
1.782
1.782
644
M202.0175
Dụng cụ xác định thời gian bắt
đầu đông kết
2.625
2.625
645
M202.0176
Khoáng chuẩn
875
875
646
M202.0177
Khung giá máy & Máy gia tải
50 tấn kỹ thuật số
28.877
28.877
647
M202.0178
Máy Gigarang
8.750
8.750
648
M202.0179
Máy SHWD
1.645.466
1.645.466
649
M202.0180
Máy bào gỗ
2.967
2.967
650
M202.0181
Máy cắt Makita
3.482
3.482
651
M202.0182
Máy cắt phẳng
20.625
20.625
652
M202.0183
Máy đầm xoay
5.876
5.876
653
M202.0184
Máy đo chiều dày lớp bê tông
bảo vệ và đo đường kính cốt thép
88.621
88.621
654
M202.0185
Máy đo độ đàn hồi
48.514
48.514
655
M202.0186
Máy kéo, nén thủy lực 0,5 tấn
7.323
7.323
656
M202.0187
Máy kéo, nén thủy lực 20 tấn
21.875
21.875
657
M202.0188
Máy kéo, nén thủy lực 200 tấn
48.050
48.050
658
M202.0189
Máy kéo, nén thủy lực 50 tấn
27.633
27.633
659
M202.0190
Máy khoan lấy mẫu chuyên dụng
5.950
5.950
660
M202.0191
Máy khuấy và làm mát nước
4.813
4.813
661
M202.0192
Máy thử cường độ bám dính
12.600
12.600
662
M202.0193
Máy thử độ chống thấm
14.850
14.850
663
M202.0194
Máy thử kéo xác định cường độ
bám dính
12.600
12.600
664
M202.0195
Máy xác định độ thấm nước của
bê tông kiểu C430 (hoặc C431)
16.119
16.119
665
M202.0196
Nhớt kế
20.500
20.500
666
M202.0197
Nhớt kế Suttard
154
154
667
M202.0198
Nhớt kế Vebe
6.150
6.150
668
M202.0199
Súng bật nẩy
7.875
7.875
669
M202.0200
Thiết bị đo góc nghỉ của cát
1.650
1.650
670
M202.0201
Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên
của đất rời
1.238
1.238
671
M202.0202
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông
1.575
1.575
672
M202.0203
Thiết bị đo nhiệt lượng
1.313
1.313
673
M202.0204
Thiết bị gia nhiệt vòng và bi
8.750
8.750
674
M202.0205
Thiết bị thử tải trọng
8.750
8.750
675
M202.0206
Thiết bị wheel tracking
1.075.080
1.075.080
676
M202.0207
Thiết bị xác định độ bền cọ rửa
33.000
33.000
677
M202.0208
Thiết bị xác định thay đổi
chiều cao cột vữa
1.025
1.025
678
M202.0209
Xe chuyên dùng
436.800
436.800
679
M202.0210
Dụng cụ vòng và bi
3.588
3.588
M203.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
680
M203.0001
Bộ tạo nguồn 3 pha
404.287
404.287
681
M203.0002
Bộ nguồn AC-DC
39.763
39.763
682
M203.0003
Công tơ mẫu xách tay
167.533
167.533
683
M203.0004
Hộp bộ đo tgd Delta
796.170
796.170
684
M203.0005
Hợp bộ đo lường
752.669
752.669
685
M203.0006
Hợp bộ phân tích hàm lượng
khí
1.287.736
1.287.736
686
M203.0007
Hợp bộ thí nghiệm cao áp
403.740
403.740
687
M203.0008
Hợp bộ thí nghiệm rơle
760.420
760.420
688
M203.0009
Máy điều chỉnh điện áp 1pha
16.679
16.679
689
M203.0010
Máy đo độ A xít
145.190
145.190
690
M203.0011
Máy đo độ chớp cháy kín
139.170
139.170
691
M203.0012
Máy đo độ nhớt
119.562
119.562
692
M203.0013
Máy đo điện áp xuyên thủng
29.093
29.093
693
M203.0014
Máy đo điện trở một chiều
142.910
142.910
694
M203.0015
Máy đo điện trở tiếp địa
48.609
48.609
695
M203.0016
Máy đo điện trở tiếp xúc
83.447
83.447
696
M203.0017
Cầu đo tang dầu cách điện
290.561
290.561
697
M203.0018
Máy đo tỷ trọng
58.459
58.459
698
M203.0019
Máy đo vạn năng
120.292
120.292
699
M203.0020
Máy chụp sóng
414.684
414.684
700
M203.0021
Máy kiểm tra độ ổn định oxy
hoá dầu
297.584
297.584
701
M203.0022
Máy phát tần số
105.974
105.974
702
M203.0023
Máy phân tích độ ẩm khí SF6
146.558
146.558
703
M203.0024
Máy đo vi lượng ẩm
132.604
132.604
704
M203.0025
Mê gôm mét
40.128
40.128
705
M203.0026
Thiết bị kiểm tra áp lực
68.673
68.673
706
M203.0027
Thiết bị tạo dòng điện
397.538
397.538
THUYẾT MINH
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng
Sơn)
I. CÁC CƠ
SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng.
- Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày
15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Quyết định số 2941/QĐ-BCT
ngày 08/11/2023 của Bộ Công Thương quy định giá điện.
- Thông cáo báo chí số
02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
II. THUYẾT
MINH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) công bố tại Quyết định này là mức
chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định (08 giờ) của máy và thiết bị
thi công xây dựng.
2. Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng được tính toán cho 02 vùng: vùng III (thành phố Lạng Sơn),
vùng IV (các huyện còn lại), được trình bày theo từng loại máy với các thành phần
chi phí gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu và năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển máy, nguyên giá máy và chi phí khác.
3. Danh mục Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng, các định mức: khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu
và năng lượng, nhân công điều khiển máy, nguyên giá máy và chi phí khác được áp
dụng theo Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
4. Giá ca máy bao gồm các thành
phần chi phí như sau: Giá ca máy được xác định theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy (đồng/ca);
+ CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca);
+ CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca);
+ CNL: Chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca);
+ CNC: Chi phí nhân công điều
khiển (đồng/ca);
+ CCPK: Chi phí khác (đồng/ca).
- Chi phí khấu hao: là khoản
chi phí trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng
và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của
tự nhiên. Xác định chi phí khấu hao theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục III Phụ lục
V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: là các khoản
chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá
trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của
máy. Xác định chi phí sửa chữa theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục III Phụ lục V
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của
máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính. Các loại dầu
mỡ bôi trơn, dầu truyền động,... gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm việc của
máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu chính. Xác định chi phí
nhiên liệu, năng lượng theo hướng dẫn tại khoản 3 Mục III Phụ lục V Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:
+ Giá điện (bình quân):
2.006,79 đồng/kWh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công
Thương quy định giá điện).
+ Giá xăng E5 RON 92-II: 19.509
đồng/lít (theo Thông cáo báo chí số 02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của Tập
đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
+ Giá dầu diezel (0,05S):
18.264 đồng/lít (theo Thông cáo báo chí số 02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ
cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của
công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ
xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ
diesel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ
điện: 1,05.
- Chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy: được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần,
nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá
ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy. Xác định chi phí nhân
công điều khiển trong một ca máy theo hướng dẫn tại khoản 4 Mục III Phụ lục V
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:
+ Số lượng công nhân theo cấp bậc
điều khiển máy của một loại máy được xác định theo số lượng, thành phần, nhóm
và cấp bậc thợ điều khiển máy nêu tại Mục V Phụ lục V Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
+ Chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy được xác định theo Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của
Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Chi phí khác trong giá ca
máy: là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu
quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản
máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm
các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên
quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính
trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.
Xác định chi phí khác trong giá ca máy theo hướng dẫn tại khoản 5 Mục III Phụ lục
V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
III. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn áp dụng đối với các loại
máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị
thi công chưa có trong giá ca máy này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu
sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát,
xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Thông tư
số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để quyết định áp dụng
khi xác định giá xây dựng công trình. Chủ đầu tư gửi kết quả xác định giá ca
máy và thiết bị thi công về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Khi lập dự toán xây dựng
công trình có áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tại Quyết định này,
tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng
được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập
dự toán và giá nhiên liệu, năng lượng được tính trong Bảng giá ca máy do Sở Xây
dựng công bố.
- Chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy được tính bổ sung chênh lệch giữa chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy tại thời điểm lập dự toán và chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy được tính trong Bảng giá ca máy do Sở Xây dựng công bố.
- Nguyên giá máy tính trong Bảng
giá ca máy được vận dụng theo Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng, căn cứ vào báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy hoặc
tham khảo giá máy từ các công trình tư tượng đã và đang thực hiện theo nguyên tắc
phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy để
điều chỉnh nguyên giá máy cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
4. Trong quá trình sử dụng bảng
giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị
phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây dựng Lạng Sơn để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo
cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết nếu cần thiết./.
Quyết định 21/QĐ-SXD năm 2024 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
3.492
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng