Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 330/NQ-HĐND 2020 nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công tỉnh Hưng Yên năm 2021
Số hiệu:
330/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hưng Yên
Người ký:
Trần Quốc Toản
Ngày ban hành:
01/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 330/NQ-HĐND
Hưng Yên, ngày
01 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg
ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 212/BC-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2020 và dự kiến kế hoạch năm 2021, Báo cáo thẩm tra số
629/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh - tế Ngân sách, Hội đồng đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2021, như sau
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công kế
hoạch năm 2021 là 3.075,39 tỷ đồng. bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung 567,8
tỷ đồng (trong đó: cấp tỉnh: 439,3 tỷ đồng; cấp huyện 128,5 tỷ đồng).
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 2.095,2
tỷ đồng (trong đó: Khu đại học Phố Hiến 100 tỷ đồng; cấp tỉnh quản lý: 445,2 tỷ
đồng; cấp huyện, cấp xã quản lý: 1.550 tỷ đồng)
- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết
22 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách trung ương 390,39
tỷ đồng; gồm
+ Vốn trong nước là 348,59 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài ODA 41,8 tỷ
đồng.
2. Nguyên
tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021
2.1. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 được thực
hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 về lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 về xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021. Danh mục dự
án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 sẽ được bố trí trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn 2021-2025 theo đúng quy định.
2.2. Việc bố trí vốn NSNN năm 2021 phải đảm bảo nguyên tắc,
tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 973/NQ-UBTVQH14 ngày
08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
2.3. Về xác định số vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp cho
cấp huyện tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND
ngày 5/8/2015 của HĐND tỉnh, đồng thời đảm bảo nguyên tắc mức vốn phân cấp cho
cấp huyện năm 2021 không thấp hơn năm 2020.
2.4. Đối với vốn nước ngoài, việc bố trí kế hoạch phải phù hợp
với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; bố trí đủ vốn cho các dự
án kết thúc hiệp định vay nước ngoài trong năm 2021 và không có khả năng gia hạn.
2.5. Bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên sau
- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành của các dự án
đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025;
- Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA;
- Bố trí đủ vốn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các dự án chuyển
tiếp, hoàn thành trong năm 2021 để phát huy hiệu quả đầu tư; các dự án bố trí vốn
quá thời gian quy định của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025 phải tập trung bố trí vốn hoàn thành trong năm 2021.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
theo tiến độ nhưng đảm bảo thời gian bố trí vốn của dự án theo đúng quy định tại
khoản 2 Điều 52 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 (dự án nhóm B không quá 04
năm và nhóm C không quá 3 năm).
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, mới bố trí vốn
cho các dự án khởi công mới đã đảm bảo hồ sơ, thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Phương án phân bổ
Tổng số vốn đầu tư công năm 2021
là 3.075,39 tỷ đồng.
(Phụ
lục I chi tiết kèm theo)
Phân cấp các nguồn vốn đầu tư như
sau:
3.1. Vốn ngân sách tập trung:
567,8 tỷ đồng.
- Phân cấp cho cấp huyện là 128,5
tỷ đồng.
- Số vốn ngân sách tập trung còn lại
thuộc tỉnh quản lý 439,3 tỷ đồng. Phân bổ cụ thể như sau:
+ Đầu tư các công trình hoàn thành
248,65 tỷ đồng;
+ Đầu tư các công trình chuyển tiếp
là 190,65 tỷ đồng.
3.2. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất
Tổng nguồn thu tiền sử dụng đất
năm 2021 dành cho đầu tư công 2.095,2 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất trong
Khu đại học Phố Hiến: 100 tỷ đồng. Trong đó phân bổ đầu tư các dự
án đã có quyết định đầu tư 69,701 tỷ đồng; số vốn còn lại 30,299 tỷ đồng, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh
phân bổ các dự án đủ điều kiện theo quy định.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất điều
tiết về cấp tỉnh quản lý 445,2 tỷ đồng, phân bổ đầu tư các công
trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công, cụ thể:
+ Đầu tư các dự án hoàn thành 84,6
tỷ đồng;
+ Đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới 80 tỷ đồng; (gồm 35,6 tỷ đồng phần ngân sách tỉnh hỗ trợ và
44,3 tỷ hỗ trợ tăng thêm cho các địa phương theo Quyết định 3087/QĐ-UBND và Quyết
định 2815/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh). UBND tỉnh rà soát các công
trình đảm bảo đúng nguyên tắc, tránh hỗ trợ trùng lắp cho các xã.
+ Đầu tư các dự án chuyển tiếp là
77.600 triệu đồng;
+ Số vốn còn lại 203 tỷ đồng, UBND tỉnh
thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ cho các dự án sau khi đã hoàn
thành hồ sơ, thủ tục đầu tư theo quy định, trong đó dà nh một phần hỗ trợ
các địa phương hoàn thành tiêu chí xây
dựng nông thôn mới nâng cao.
- Cấp huyện, cấp xã quản lý 1.550
tỷ đồng, để đầu tư cho các công trình do huyện, xã quản lý.
3.3. Nguồn thu từ xổ số kiến
thiết : 22 tỷ đồng, phân bổ 1 tỷ đồng cho dự án
đã hoàn thành; số vốn còn lại 21 tỷ đồng, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh
phân bổ cho cá c dự án thuộc lĩnh vực giáo dục (phân bổ chi tiết sau khi
đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định).
3.4. Nguồn vốn ngân sách trung
ương: 390,39 tỷ đồng; gồm:
- Vốn trong nước là 348,59 tỷ đồng,
phân bổ như sau:
+ Phân bổ đủ vốn cho các dự án
hoàn thành 69,441 tỷ đồng;
+ Phân bổ dự án chuyển tiếp theo
tiến độ 59,149 tỷ đồng;
+ Đầu tư dự án mới, dự kiến phân bổ 220.000 triệu đồng, UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh (phân bổ chi tiết theo danh mục và mức vốn sau khi được
Thủ tướng Chính phủ giao);
- Nguồn vốn ODA 41,8 tỷ đồng, phân
bổ cho Dự án Phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên
và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại thành phố Hưng Yên.
(Phụ
lục II, III, IV, V, VI chi tiết kèm theo)
4. Kéo dài thời gian thực
hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2020 đến hết năm 2021 đối với Dự án lập Quy
hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, số vốn kéo dài
19.609 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng
nhân dân tỉnh g iao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
đảm bảo theo quy định, trong đó:
- Chỉ đạo thực
hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, các Nghị định của Chính
phủ và văn bản của các Bộ, ngành
Trung ương về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch
năm 2021 .
- Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
sử dụng vốn ngân sách địa phương.
- Thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các
vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XVI, Kỳ họp thứ Mười bốn nhất trí thông qua ngày 01 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Nguồn vốn đầu
tư
Kế hoạch vốn
năm 2021
Ghi chú
TỔNG SỐ
3.075.390
A
NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ
1.396.890
1
Vốn ngân sách tập trung
439.300
a
Đầu tư các công trình đã hoàn thành, dự kiến
hoàn thành năm 2021
248.650
b
Đầu tư các công trình chuyển tiếp
190.650
2
Nguồn thu tiền sử dụng đất
545.200
a
Đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến
100.000
b
Đầu tư các dự án hoàn thành, chuyển tiếp,
các dự án mới, các chương trình, đề án
445.200
3
Nguồn thu xổ số kiến thiết
22.000
4
Vốn ngân sách trung ương
390.390
a
Vốn trong nước
348.590
-
Đầu tư các công trình hoàn thành
69.441
-
Đầu tư các công trình chuyển tiếp
59.149
-
Phân bổ cho các dự án khởi công mới
220.000
b
Vốn nước ngoài (ODA)
41.800
B
NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
1.065.000
1
Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp
128.500
2
Nguồn thu tiền sử dụng đất
936.500
C
NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ
613.500
1
Nguồn thu tiền sử dụng đất
613.500
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Danh mục
công trình, dự án
Quyết định
đầu tư
Kế hoạch vốn
năm 2021
Ghi chú
Tổng
số vốn
Trong đó
Nguồn NSTT
Nguồn thu
tiền SD đất
Nguồn XSKT
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG SỐ
906.500
439.300
445.200
22.000
I
LĨNH VỰC XÃ HỘI
6.000
-
6.000
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
1.000
-
1.000
-
Dự án nhóm C
1
Khu dân cư đấu giá phường An Tảo
2948/QĐ-UBND
ngày 14/12/2018
1.000
1.000
(2)
Dự án hoàn thành năm 2021
5.000
-
5.000
-
Dự án nhóm B
1
Dự án Phát triển toàn diện kinh tế xã hội
các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại TP Hưng Yên
2381/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011
5.000
5.000
II
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
6.187
6.187
-
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
694
694
-
-
Dự án nhóm C
1
Trường lớp học 8 phòng và các hạng mục phụ trợ
Trường THCS xã Hòa Phong
2084/QĐ-UBND ngày
26/7/2017
694
694
(2)
Dự án hoàn thành năm 2021
5.493
5.493
-
-
Dự án nhóm C
1
Nhà lớp học lý thuyết, xưởng thực hành Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Mỹ Hào
2476/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
5.493
5.493
III
LĨNH VỰC Y TẾ
74.736
59.736
15.000
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
25.567
25.567
-
-
a
Dự án nhóm B
1
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh
nhiệt đới tỉnh Hưng Yên
2279/QĐ-UBND ngày
21/10/2016; 2580/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 920/QĐ-UBND ngày 10/4/2019
4.854
4.854
2
Xây dựng công trình nhà điều trị nội No5 Bệnh
viện Đa khoa Phố Nối
1922/QĐ-UBND
ngày 25/10/2007; 1746/QĐ-UBND ngày 07/9/2009; 1931/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
441
441
3
Xây dựng công trình hệ thống nhà cầu và hạng mục
sân vườn, đường nội bộ khu điều trị No5 Bệnh viện Đa khoa Phố Nối
1453/QĐ-UBND
ngày 25/7/2008; 1932/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
21
21
4
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải y tế tại Trung
tâm y tế các huyện Tiên Lữ, Ân Thi, Văn Lâm, Văn Giang
276/QĐ-UBND
ngày 29/01/2011; số 2227/QĐ-UBND ngày 07/8/2017
20.000
20.000
5
Xây dựng công trình Nhà kho và xưởng sửa chữa
thiết bị Bệnh viện Đa khoa Phố Nối
361/QĐ-SKH&ĐT
ngày 05/6/2009; 1928/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
251
251
(2)
Dự án hoàn thành năm 2021
49.169
34.169
15.000
-
a
Dự án nhóm B
1
Đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết
bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên
2278/QĐ-UBND ngày
21/10/2016; 2581/QĐ-UBND ngày 26/9/2017
6.961
6.961
b
Dự án nhóm C
1
Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện bệnh nhiệt
đới, trực thuộc Sở Y tế
2510/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
19.808
4.808
15.000
2
Nhà khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú Trung
tâm y tế huyện Ân Thi
2466/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
2.400
2.400
3
Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng, sân đường;
xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên
2512/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
15.000
15.000
4
Khối nhà khám chữa bệnh - Hành chính Trung tâm
Y tế huyện Mỹ Hào
2417/QĐ-UBND
ngày 23/10/2019
5.000
5.000
IV
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ -
XÃ HỘI
8.599
1.599
7.000
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
8.599
1.599
7.000
-
Dự án nhóm C
1
Trụ sở làm việc huyện ủy Mỹ Hào
2922/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
1.437
1.437
2
Cải tạo, xây dựng hợp khối nhà làm việc các
Ban Đảng Tỉnh ủy
3074/QĐ-UBND
ngày 23/11/2017; 2416/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
7.000
-
7.000
3
Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1762/QĐ-UBND
ngày 20/10/2011; 1010/QĐ-UBND ngày 17/4/2020
162
162
V
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
4.161
4.161
-
-
Dự án đã hoàn thành
4.161
4.161
-
-
Dự án nhóm C
1
Hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục Quốc phòng và
An ninh tỉnh gắn với Trường Quân sự tỉnh
2917/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
4.161
4.161
VI
LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
37.000
-
37.000
-
Dự án hoàn thành năm 2021
37.000
-
37.000
-
Dự án nhóm C
1
Dự án nhà ăn công an tỉnh
2552/QĐ-UBND
ngày 17/10/2018
3.000
3.000
2
Dự án doanh trại Đội chữa cháy khu vực Phố Nối
A và Đội chữa cháy khu vực Văn Giang
2608/QĐ-UBND
ngày 25/10/2018
34.000
34.000
VII
NGÀNH VĂN HÓA
5.500
-
5.500
-
(1)
Dự án hoàn thành năm 2021
5.500
-
5.500
-
Dự án nhóm C
1
Xây dựng đền thờ Danh nhân Nguyễn Trung Ngạn
1435/QĐ-UBND
ngày 22/6/2018; 2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2019
4.000
4.000
2
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Đền Tống Trân,
xã Tống Trân, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
225/NQ-HĐND
ngày 10/7/2019
1.500
1.500
VIII
NGÀNH GIAO THÔNG
386.771
295.071
91.700
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
9.355
8.255
1.100
0
b
Dự án nhóm C
1
Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng
cấp ĐT.382 (199 cũ) Km0+000 - Km8+000
2148/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
1.100
1.100
2
Xây dựng cầu Cáp trên ĐH.82, huyện Phù Cừ
1987/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
25
25
3
Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp
đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang
2025/QĐ-UBND
ngày 21/9/2016; 2740/QĐ-UBND ngày 05/12/2019
2.680
2.680
4
Đầu tư xây dựng công trình cầu Thôn Giang, xã
Nhân La, huyện Kim Động
1605/QĐ-UBND
ngày 19/8/2013
516
516
5
Xây dựng công trình cầu Mai Động, huyện Kim Động
1603/QĐ-UBND
ngày 19/8/2013
1.454
1.454
6
Xây dựng công trình cầu Đức Hợp, huyện Kim Động
1603/QĐ-UBND
ngày 19/8/2013
1.480
1.480
7
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.30, huyện Mỹ Hào
2172/QĐ-UBND
ngày 10/10/2016
2.100
2.100
(2)
Dự án hoàn thành năm 2021
128.716
115.716
13.000
-
b
Dự án nhóm C
1
Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với Quốc lộ
5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty cổ phần cơ
khí xây dựng công trình I)
2375/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
3.000
3.000
2
Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu
2403/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
15.000
10.000
5.000
3
Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số
1, huyện Yên Mỹ
1231/QĐ-UBND
ngày 28/4/2017
1.980
1.980
4
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.87 huyện Phù Cừ đoạn
từ QL.38B (Km0+000) - ĐT.386 (Km4+100)
2826/QĐ-UBND
ngày 25/10/2017
1.396
1.396
5
Cải tạo, nâng cấp ĐH.24 huyện Văn Giang (đoạn
từ K0+00 đến K2+800 và đoạn từ Km4+900 đến Km7+100)
2848/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017
7.000
7.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn
từ Km4+216-Km9+260 theo lý trình mới)
2677/QĐ-UBND
ngày 11/10/2017
2.500
2.500
7
Đường nối khu di tích quốc gia Chùa Nôm - Hưng
Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn trên địa phận
tỉnh Hưng Yên
1807/QĐ-UBND
ngày 23/6/2017
2.000
2.000
8
Cải tạo, nâng cấp ĐH.72, ĐH 74 huyện Kim Động
2886/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
2.570
2.570
9
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.92 đoạn từ Km0+385
đến Km5+100, huyện Tiên Lữ
2877/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
1.980
1.980
10
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục trung
tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên
2608/QĐ-UBND
ngày 27/9/2017
2.500
2.500
11
Đầu tư xây dựng công trình cầu Hồng Tiến tại
Km8+920 trên ĐT.384 (đường 204 cũ)
2175/QĐ-UBND
ngày 01/8/2017
2.000
2.000
12
Đường nối khu A, B Cụm Công nghiệp Tân Quang với
quốc lộ 5, huyện Văn Lâm
2878/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
3.000
3.000
13
Đường quy hoạch số 4, huyện Yên Mỹ (giai đoạn
II)
2870/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
2.500
2.500
14
Đường trong Cụm Công nghiệp Tân Quang, huyện
Văn Lâm (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)
2740/QĐ-UBND
ngày 18/10/2017
2.000
2.000
15
Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường
quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ
2319/QĐ-UBND
ngày 14/9/2018
24.000
24.000
16
Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 đoạn km0+450 -
Km1+300, huyện Văn Lâm
791/QĐ-UBND
ngày 20/3/2019
6.000
6.000
17
Đầu tư xây dựng công trình cầu bắc qua sông Bản
Lễ trên ĐH.95
2343/QĐ-UBND
ngày 17/8/2017
5.000
5.000
18
Cải tạo, nâng cấp ĐH.80 đoạn từ ngã tư cầu Nhật
Quang (Km2+610) đến giáp địa phận xã Tống Trân (Km7+920), huyện Phù Cừ
3627/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
14.600
14.600
19
Cải tạo nâng cấp đường giao thông trên địa bàn
huyện Kim Động - Đoạn tuyến từ ĐH.73 thuộc xã Đồng Thanh, huyện Kim Động đến
điểm nối với ĐH.59B xã Nhuế Dương, huyện Khoái Châu
2463/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
2.000
2.000
20
Xây dựng tuyến ĐH.13 kéo dài (đoạn từ ĐT.385 đến
giáp địa phận tỉnh Bắc Ninh)
2484/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
18.700
18.700
21
Đường trục xã Tân Việt (Đoạn 1 từ đường ĐT.376
đến cổng làng Yến Đô; đoạn 2 từ đường ĐT.382 đến cống nhà Mạc)
2471/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
6.900
6.900
22
Công trình cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03
xã: Thắng Lợi, huyện Văn Giang; Hùng An, Mai Động, huyện Kim Động; Hoàng
Hanh, thành phố Hưng Yên theo đề án phát triển kinh tế vùng bãi
2223/QĐ-UBND
ngày 02/10/2019
590
590
23
Xây dựng Cầu Ba Đông trên ĐH.81, huyện Phù Cừ
2742/QĐ-UBND
ngày 18/10/2017
1.500
1.500
(3)
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
248.700
171.100
77.600
-
a
Dự án nhóm B
1
Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn Km2 +910 đến
Km7+000
1710/QĐ-UBND 08/8/2019
45.333
30.000
15.333
2
Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.385 Km7+750 -
Km16+370 (Dốc Nghĩa -Lương Tài)
1711/QĐ-UBND
ngày 08/08/2019
65.667
35.000
30.667
b
Dự án nhóm C
1
Dự án nâng cấp mở rộng đường gom (bên phải) đường
cao tốc Hà Nội- Hải phòng (đoạn từ giao với ĐT.376 giao với QL.38)
1887/QĐ-UBND
27/8/2019
30.000
30.000
2
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng
cấp đường giao thông đoạn nối ĐH.66 xã Hồ Tùng Mậu huyện Ân Thi đến điểm giao
ĐH.60 xã Chính Nghĩa huyện Kim Động
1712/QĐ-UBND
08/8/2019
10.100
10.100
3
Dự án đầu tư xây dựng công trình kết nối đường
trục trung tâm đô thị Mỹ Hào đến QL38 (đoạn thuộc thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng
Yên)
2041/QĐ-UBND
ngày 21/10/2019
4.000
4.000
4
Đường trục xã Bảo Khê giai đoạn 2 (đoạn từ ngã
tư trường THCS Bảo Khê đến đường vào nhà máy xử lý nước thải HY1)
2406/QĐ-UBND
ngày 22/10/2019
4.000
4.000
5
Cải tạo, nâng cấp ĐH.72 địa phận thành phố Hưng
Yên (đoạn từ giáp đình Lê Như Hồ đến ngã ba Cu Tuế)
1107/QĐ-UBND
ngày 15/5/2019
9.000
9.000
6
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường Chùa Chuông,
Bãi Sậy thành phố Hưng Yên
2378/QĐ-UBND
ngày 18/10/2019
9.000
9.000
7
Đường trục liên xã Hùng Cường - Phú Cường (đoạn
từ nhà ông Cự, xã Hùng Cường đến nhà ông Mạnh xã Phú Cường)
2505/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
9.000
9.000
8
Cải tạo, nâng cấp ĐH.51 (đoạn từ bến đò Phương
Trù đến ĐT.378)
5885/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
15.000
15.000
9
Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt
bão huyện Kim Động
1681/QĐ-UBND
ngày 30/7/2020
30.000
30.000
10
Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 cũ đoạn qua thị trấn Ân
Thi từ lý trình km17+400 (ngã tư Bưu điện) đến km19+000 (ngã tư Bình Trì)
2668/QĐ-UBND
ngày 14/10/2018
17.600
5.000
12.600
IX
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
52.996
52.996
-
-
(1)
Dự án đã hoàn thành
4.196
4.196
-
-
a
Dự án nhóm B
1
Dự án Cải tạo, nạo vét hệ thống công trình sau
đầu mối trạm bơm La Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
667/QĐ-UBND
ngày 30/3/2016; 2579/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 3024/QĐ-UBND ngày 25/12/2018
196
196
b
Dự án nhóm C
1
Công trình Trạm bơm không ống cột nước thấp tưới,
tiêu và cấp nguồn Tiên Kiều, huyện Ân Thi
2291/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019
1.600
1.600
2
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cảnh Lâm, huyện Yên
Mỹ
52/QĐ-UBND ngày
09/01/2017
1.200
1.200
3
Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đa
Lộc, huyện Ân Thi
2302/QĐ-UBND
ngày 25/10/2016
1.200
1.200
(2)
Dự án hoàn thành năm 2021
48.800
48.800
-
-
a
Dự án nhóm B
1
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi huyện
Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
929/QĐ-UBND
ngày 13/6/2014
-
2
Nâng cấp đường dọc sông, kè chống sạt lở và nạo
vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ
2273/QĐ-UBND
ngày 21/10/2016
6.000
6.000
b
Dự án nhóm C
1
Kè mái sông Hòa Bình đoạn qua thành phố Hưng
Yên
384/QĐ-UBND
ngày 08/2/2010; 1357/QĐ-UBND ngày 11/8/2011; 2708/QĐ-UBND ngày 29/11/2019
5.000
5.000
2
Công trình cải tạo trạm bơm Văn Giang A cũ
2290/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019
2.000
2.000
3
Công trình cải tạo cầu cống Ngô Xuyên trên
sông Đình Dù, huyện Văn Lâm
1654/QĐ-UBND
ngày 02/8/2019
2.000
2.000
4
Bờ bao kênh xả tiêu trạm bơm Bảo Khê, thành phố
Hưng Yên
2473/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
3.000
3.000
5
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và
hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Phùng
Hưng, huyện Khoái Châu
2475/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
7.800
7.800
6
Trạm bơm Hòa Đam 1 xã Hòa Phong, thị xã Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên
2474/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
18.000
18.000
7
Kênh tưới trạm bơm Cống Bún xã Đào Dương, huyện
Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
2472/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
5.000
5.000
X
LĨNH VỰC QUY HOẠCH
19.550
19.550
-
-
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
19.550
19.550
-
-
Dự án nhóm C
-
-
1
Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
2945/QĐ-UBND
ngày 14/12/2018
19.550
19.550
XI
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
80.000
80.000
XII
KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2021 (Phân bổ chi tiết
sau khi đã hoàn thành thủ tục đầu tư)
203.000
203.000
XII
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
22.000
-
-
22.000
1
Trung tâm thực hành
chăm sóc người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
1.000
1.000
2
Dự án khởi công mới
năm 2021 (phân bổ chi tiết sau khi đã hoàn thành thủ tục đầu tư)
21.000
21.000
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
(Nguồn thu tiền sử dụng đất do Ban quản lý Khu Đại học Phố Hiến làm Chủ đầu
tư)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên dự án
Quyết định
đầu tư
Kế hoạch vốn
năm 2021
Ghi chú
Tổng số
Trong đó:
Nguồn thu tiền SD đất
1
2
3
4
5
6
TỔNG CỘNG
69.701
69.701
I
LĨNH VỰC XÃ
HỘI
9.701
9.701
Dự án hoàn thành
9.701
9.701
1
Cải tạo di chuyển công trình điện phục vụ công
tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy Lợi
304/QĐ-UNBD
ngày 04/12/2013
1.183
1.183
2
Cải tạo di chuyển công trình thủy lợi phục vụ
công tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy lợi
1822/QĐ-UBND
ngày 04/12/2013
2.914
2.914
3
Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại
học thủy lợi, hạng mục giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy
lợi
2256/QĐ-UBND
ngày 29/11/2013
5.546
5.546
4
Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại
học thủy lợi, hạng mục chương trình phục hồi sinh kế cho các hộ dân bị ảnh hưởng
nặng bởi dự án giải phóng mặt bằng mở rộng Trường Đại học Thủy lợi
2256/QĐ-UBND
ngày 29/11/2013
58
58
5
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu dân cư mới Bắc Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến
2232/QĐ-UBND
ngày 07/8/2017
-
-
II
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
60.000
60.000
(1)
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2021
5.000
5.000
1
Dự án đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến
2372/QĐ-UBND
ngày 7/12/2015
5.000
5.000
(2)
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
55.000
55.000
1
Dự án đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến
(đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)
2509/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
20.000
20.000
2
Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến
(đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)
2232/QĐ-UBND
ngày 04/10/2019
35.000
35.000
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
(Nguồn thu tiền sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục
công trình/dự án
Quyết định
đầu tư
Kế hoạch vốn
năm 2021
Ghi chú
Tổng số
Trong đó:
NS tỉnh hỗ
trợ theo QĐ 3087
NS tỉnh hỗ
trợ bổ sung cho các xã
1
2
3
4
5
6
7
TỔNG SỐ
80.000
35.653
44.347
I
THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
3.000
3.000
-
Xã Hùng Cường
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hùng Cường (đoạn
từ điểm giao đường Dốc Lã, thôn Phượng Hoàng đến điểm giao ngõ ông Úy)
93b/QĐ-UBND
ngày 15/10/2018
500
500
2
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non khu
trung tâm xã Hùng Cường
99a/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
400
400
Xã Bảo Khê
3
Nhà văn hóa xã Bảo Khê
133/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
1.000
1.000
Xã Phú Cường
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Cường (đoạn
từ dốc ông Khải đến đường dốc ông Sử)
2653/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
100
100
Xã Quảng Châu
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Châu
(tuyến 1: từ đền Hoàng Bà đến cống ông Miến, thôn 5; Nhánh tuyến 1: từ nhà
ông Thành đến nhà ông Cộng, thôn 5; Tuyến 2: từ cống xóm 8 đến cống cụ Bường;
Tuyến 3: từ ngã ba đầu vườn ông Lã Định đến cống xóm 10, thôn 5)
754a/QĐ-UBND
ngày 15/10/2018
1.000
1.000
II
HUYỆN TIÊN LỮ
5.800
1.900
3.900
Xã Đức Thắng
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn An Lạc, xã Đức
Thắng
29/QĐ-UBND ngày
29/10/2015
700
700
7
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu
học xã Đức Thắng
74/QĐ-UBND ngày
30/10/2018
2.000
2.000
Xã Thủ Sỹ
-
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thủ Sỹ (đoạn từ
đường bê tông xã Hồng Nam đến ngõ ông Cầu, thôn Lê Bãi)
169/QĐ-UBND ngày
26/10/2018
500
500
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT Đại Thần thôn Nội
Lăng, xã Thủ Sỹ
80/QĐ-UBND ngày
26/10/2015; 13/QĐ-UBND ngày 15/01/2018
1.200
1.200
Xã Ngô Quyền
10
Xây dựng nhà lớp học 10 phòng Trường THCS Ngô
Quyền
1899/QĐ-UBND
ngày 16/10/2018
500
500
Xã Hải Triều
-
11
Nhà lớp học 2 tầng, 8 phòng Trường mầm non xã
Hải Triều
129/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018
400
400
Xã Cương Chính
-
12
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học Trường
THCS xã Cương Chính
86/QĐ-UBND ngày
31/10/2018; 187b/QĐ-UBND ngày 25/11/2019
500
500
III
HUYỆN PHÙ CỪ
3.500
2.500
1.000
Xã Tống Phan
-
13
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tống Phan (Đoạn
1, từ ĐH.87 nhà ông Quý thôn Hạ Cát đến nhà ông Vắn và từ nhà ông Âu đến nhà
ông Tỉnh trên đường ĐH.87; Đoạn 2, từ nhà ông Tấc đến nhà ông Thuần, thôn
Phan Xá; Đoạn 3, từ nhà trẻ thôn Tống Xá đến ngã 3 đồng Ải)
51/QĐ-UBND ngày
23/9/2019
900
900
Xã Minh Tiến
-
14
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Tiến (Đoạn
1, từ đường 386 đến Nghĩa trang thôn Phù Oanh; Đoạn 2, từ ngã tư Phù Oanh đến
nhà ông Tuyết; Đoạn 3, từ ngã ba Kim Phương đến nhà ông Ngân)
58a/QĐ-UBND
ngày 04/9/2018
500
500
15
Nhà lớp học 2 tầng, 4 phòng Trường mầm non xã
Minh Tiến
66a/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
500
500
Xã Tam Đa
-
16
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tam Đa (Đoạn từ
đường 386 đến nhà ông Lưu thôn Ngũ Phúc, cánh đồng Ngói)
81/QĐ-UBND ngày
27/10/2018
1.000
1.000
Xã Nguyên Hòa
17
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Nguyên Hòa (Đoạn
từ dốc đê thôn Thị Giang đến sân bóng thôn Hạ Đồng)
5098/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018; 16/QĐ-BQLDA ngày 05/01/2019
600
600
IV
HUYỆN ÂN THI
6.900
600
6.300
Xã Văn Nhuệ
-
18
Nhà văn hóa xã Văn Nhuệ
93B/QĐ-UBND
ngày 27/10/2018
1.200
1.200
Xã Hồng Vân
-
19
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường Tiểu học xã
Hồng Vân
82/QĐ-UBND ngày
31/10/2018
1.000
600
400
Xã Quang Vinh
-
20
Xây dựng Nhà lớp học 8 phòng học - Trường Tiểu
học xã Quang Vinh
155/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
700
700
Xã Bắc Sơn
-
21
Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã Bắc Sơn (đoạn
1: từ đường bê tông cũ gần ĐT.384 đến điểm giao với đường ra bãi rác thôn An
Đỗ; đoạn 2: từ điểm lớp mầm non thôn An Khải đến ĐT.382)
4318b/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018; 1197/QĐ-UBND ngày 15/02/2019
2.000
2.000
Xã Cẩm Ninh
-
22
Xây dựng Nhà lớp học 6 phòng học, Trường THCS
xã Cẩm Ninh
60/QĐ-UBND ngày
23/9/2019
1.500
1.500
Xã Bãi Sậy
-
23
Xây dựng Nhà lớp học 8 phòng học Trường tiểu học
xã Bãi Sậy
41a/QĐ-UBND
ngày 20/9/2019
500
500
V
HUYỆN KIM ĐỘNG
7.332
5.832
1.500
Xã Ngọc Thanh
-
24
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng - Trường
Tiểu học xã Ngọc Thanh
12/QĐ-UBND ngày
02/8/2019
537
537
Xã Thọ Vinh
-
25
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thọ Vinh (đoạn
từ ngã tư chợ đến đường 378)
52A1/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
1.000
1.000
26
Xây dựng Nhà văn hóa xã Thọ Vinh
52B/QĐ-UBND
ngày 10/12/2018
500
500
Xã Vũ Xá
-
27
Xây dựng Nhà văn hóa xã Vũ Xá
45b/QĐ-UBND
ngày 07/12/2018
500
500
28
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng - Trường
Tiểu học xã Vũ Xá
43b/QĐ-UBND
ngày 05/12/2018
500
500
29
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng - Trường
THCS xã Vũ Xá
43c/QĐ-UBND
ngày 05/12/2018
500
500
Xã Mai Động
-
30
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Mai Động (đoạn
từ cây xăng đến ngã ba đường Vùng)
55b/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
295
295
31
Nhà văn hóa xã Mai Động
42/QĐ-UBND ngày
18/11/2018
500
500
32
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng - Trường THCS
xã Mai Động
56/QĐ-UBND ngày
05/12/2018
500
500
Xã Nghĩa Dân
-
33
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng, 8 phòng Trường
THCS xã Nghĩa Dân
67/QĐ-UBND ngày
21/5/2019
2.000
500
1.500
Xã Toàn Thắng
-
34
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng, 8 phòng -Trường
Tiểu học xã Toàn Thắng
92C/QĐ-UBND
ngày 04/12/2018
500
500
VI
HUYỆN KHOÁI CHÂU
20.446
9.199
11.247
Xã Nhuế Dương
-
35
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Nhuế Dương (đoạn
1, từ ĐH.59 đến đầu Làng Quan Xuyên; đoạn 2, nối từ đường Làng Quan Xuyên đến
đầu Làng thôn Sài Quất)
02/QĐ-UBND ngày
06/8/2019; 140a/QĐ-UBND ngày 15/8/2020
2.500
2.500
Xã Đại Tập
-
36
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS
xã Đại Tập
05/QĐ-UBND ngày
03/8/2019
1.500
1.500
Xã Bình Kiều
-
37
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non khu
trung tâm xã Bình Kiều
278D/QĐ-UBND ngày 12/02/2019
2.047
800
1.247
38
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường THCS xã
Bình Kiều
278C/QĐ-UBND ngày 11/02/2019
500
500
39
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Bình Kiều (đoạn
từ nhà ông Lưu, thôn An Cảnh đến nhà ông Hòa Đon, thôn Ninh Vũ)
229A/QĐ-UBND ngày 29/10/2018
500
500
Xã Tân Dân
-
40
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã
Tân Dân
23E/QĐ-UBND ngày 18/02/2019
1.000
500
500
Xã Hàm Tử
-
41
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hàm Tử (đoạn từ
nhà ông Chiền đến đường ĐH.54)
36B/QĐ-UBND ngày
29/10/2018
1.000
500
500
Xã Tứ Dân
-
42
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tứ Dân (đoạn từ
cống 3 ngách đến đầu ruộng nhà ông Huy gốc Lim)
65/QĐ-UBND ngày
26/9/2019
1.000
500
500
43
Nhà văn hóa xã Tứ Dân
39/QĐ-UBND ngày
08/8/2019
500
500
Xã Đông Tảo
-
44
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đông Tảo
71/QĐ-UBND ngày
28/8/2019
799
799
45
Nhà lớp học 2 tầng, 6 phòng Trường THCS xã
Đông Tảo
56A/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
500
500
Xã Chí Tân
-
46
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chí Tân (đoạn
từ nhà Tuyết Doãn, thôn Nghi Xuyên đến nhà ông Hợi, thôn Cốc Phong)
66/QĐ-UBND ngày
26/9/2019
500
500
47
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chí Tân (đoạn
từ quán ông Hời đến ĐH.51; đoạn từ Trạm Y tế xã đi bãi rác Tân Hưng)
65/QĐ-UBND ngày
26/9/2019
500
500
48
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng Trường Tiểu học xã
Chí Tân
48/QĐ-UBND ngày
07/8/2019; 54/QĐ-UBND ngày 04/9/2019
600
600
Xã Việt Hòa
-
49
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Việt Hòa (đoạn
từ đường WB đến bờ sông Tây Tân Hưng)
5808/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019
500
500
Xã Đông Kết
-
50
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đông Kết (đoạn
từ Trường THCS Đông Kết đến đường ĐT.383)
5807/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019
500
500
Xã Hồng Tiến
-
51
Nhà lớp học 3 tầng 6 phòng Trường THCS xã Hồng
Tiến
68/QĐ-UBND ngày
08/8/2019
1.000
1.000
Xã Phùng Hưng
-
52
Cải tạo, nâng cấp Trường THCS xã Phùng Hưng; hạng
mục: Nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ
60/QĐ-UBND ngày
04/10/2019
3.500
500
3.000
Xã Dạ Trạch
-
53
Trường mầm non xã Dạ Trạch
48b/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018
1.500
500
1.000
VII
HUYỆN YÊN MỸ
9.400
3.000
6.400
Xã Đồng Than
54
Xây dựng công trình Nhà lớp học 3 tầng 8 phòng
Trường THCS xã Đồng Than
152/QĐ-UBND
ngày 30/9/2019
500
500
55
Xây dựng công trình Nhà lớp học 8 phòng Trường
mầm non xã Đồng Than
151/QĐ-UBND
ngày 27/9/2019
1.500
1.500
Xã Hoàn Long
-
56
Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã
Hoàn Long
53B/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
1.400
1.400
Xã Lý Thường Kiệt
-
57
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học xã
Lý Thường Kiệt
76a/QĐ-UBND ngày
25/10/2018
500
500
58
Xây dựng công trình Nhà lớp học 10 phòng Trường
mầm non xã Lý Thường Kiệt
104/QĐUBND ngày
27/9/2019
500
500
Xã Tân Việt
-
59
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Việt (thôn
Yến Đô)
125b/QĐ-UBND ngày
26/10/2018
3.000
500
2.500
Xã Yên Hòa
-
60
Xây dựng công trình Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
học Trường Tiểu học xã Yên Hòa
186/QĐ-UBND
ngày 30/9/2019
1.000
500
500
Xã Minh Châu
-
61
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường Tiểu học xã
Minh Châu
120b/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018
1.000
500
500
VIII
HUYỆN MỸ HÀO (NAY LÀ THỊ XÃ MỸ HÀO)
8.500
3.500
5.000
Xã Minh Đức (nay là Phường Minh Đức)
62
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Đức (Đoạn
1, từ ĐH.31 đến cống T12; Đoạn 2, từ QL5 đến ông Phục, thôn Phong Cốc; Đoạn
3, từ cổng trạm y tế xã đến ông Phương, thôn Sài Phi)
104b/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
1.000
500
500
Xã Hòa Phong
-
63
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hòa Phong (Đoạn
1, từ ĐH.31 đến kênh T12 đồng H; Đoạn 2, từ kênh Văn Lâm đến cánh đồng Sắn;
Đoạn 3, từ cống tiêu Phúc Lâm đến kênh Văn Lâm; Đoạn 4, từ đường bê tông đến
kênh T12)
76M/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
1.500
1.000
500
Xã Bạch Sam (nay là Phường Bạch Sam)
-
64
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT phường Bạch Sam
(đoạn từ nhà ông Khoa đến nhà ông Họa TDP Đọ và đoạn từ nhà ông Họa đến nhà
ông Toản, TDP Phan)
98/QĐ-UBND ngày
30/9/2019
3.000
3.000
Xã Ngọc Lâm
-
65
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Ngọc Lâm (Đoạn
1,thôn Vô Ngại: đoạn từ gần bãi rác thôn Vô Ngại đến gần đê Kim Sơn; Đoạn 2,
thôn Vô Ngại, đoạn từ đê Kim Sơn đến cánh đồng; Đoạn 3, thôn Vô Ngại, đoạn trên
cánh đồng Bống; Đoạn 4, đoạn từ ngã tư Phố Ngái đến Trạm bơm Phúc Bố; Đoạn 5,
đoạn từ nhà ông Hùng thôn Vô Ngại đến cánh đồng Xuân Dục; Đoạn 6, đoạn từ ngã
tư Phố Ngái đến Nho Lâm)
74A/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
1.500
1.000
500
Xã Hưng Long
-
66
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Long (Đoạn
1, thôn Tân Hưng: từ ruộng ông Thường đến mương Trần Thành Ngọ; Đoạn 2, thôn
Thuần Xuyên: từ cánh đồng tốt đến trại Kích; Đoạn 3, thôn Tân Hưng, từ đường
387 đến nhà ông Hiền; Đoạn 4, thôn Vinh Quang: từ gần nhà ông Việt đến đê Kim
Sơn; Đoạn 5, từ nhà ông Khoa đến đường bê tông; Đoạn 6, từ nhà trẻ Đồng Thanh
đến nhà bà Lán Điển)
30đ/QĐ-UBND
ngày 29/10/2018
1.500
1.000
500
IX
HUYỆN VĂN LÂM
9.400
3.000
6.400
Xã Đình Dù
67
Nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng Trường mầm non xã
Đình Dù
60/QĐ-UBND ngày
07/8/2019
2.000
500
1.500
68
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đình Dù
73/QĐ-UBND ngày
01/10/2019
1.500
1.500
Xã Minh Hải
-
69
Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng Trường Tiểu học
Minh Hải
348E/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
1.900
500
1.400
Xã Chỉ Đạo
-
70
Nhà lớp học Trường Tiểu học Chỉ Đạo
153H/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
500
500
Xã Việt Hưng
-
71
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS xã Việt
Hưng
98/QĐ-UBND ngày
22/10/2018
2.700
700
2.000
Xã Tân Quang
-
72
Cải tạo nâng cấp đường trục xã Tân Quang, huyện
Văn Lâm (đoạn từ UBND xã đến Chùa Tăng Bảo)
89A/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018
800
800
X
HUYỆN VĂN GIANG
5.722
3.122
2.600
Xã Long Hưng
73
Nhà lớp học B (2 tầng 10 phòng), Nhà lớp học C
(2 tầng 10 phòng) và hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Long Hưng
31A/QĐ-UBND
ngày 30/3/2018
1.000
1.000
Xã Xuân Quan
-
74
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng Trường THCS xã
Xuân Quan
06/QĐ-UBND ngày
08/8/2019
1.000
1.000
Xã Vĩnh Khúc
-
75
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Vĩnh Khúc (đường
trục chính xã, đoạn qua thôn Giáp Phòng)
96c/QĐ-UBND ngày
11/10/2018
3.100
500
2.600
Xã Cửu Cao
-
76
Nhà lớp học 3 tầng 6 phòng Trường THCS xã Cửu
Cao
99/QĐ-UBND ngày
08/8/2019
622
622
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự
án
Quyết định
đầu tư
Kế hoạch
vốn NSTW năm 2021
Ghi chú
Tổng
số
Trong
đó:
Nguồn
vốn trong nước
Nguồn
vốn nước ngoài
1
2
3
4
5
6
7
TỔNG SỐ
390.390
348.590
41.800
A
DANH MỤC DỰ ÁN
CHUYỂN TIẾP
170.390
128.590
41.800
I
NGÀNH GIAO
THÔNG
94.277
94.277
(1)
Dự án hoàn
thành
5.128
5.128
Dự án nhóm B
1
Dự án cải tạo,
nâng cấp ĐT.387 (Lương Tài - Bãi Sậy)
2277/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2541/QĐ-UBND ngày
19/9/2017
4.000
4.000
2
Dự án đầu tư xây dựng
nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao
đến Phà La Tiến (Km16+0 - Km25+900)
1549/QĐ-UBND ngày 19/9/2014
1.128
1.128
(2)
Dự án hoàn
thành năm 2021
30.000
30.000
Dự án nhóm B
1
Dự án cải tạo, nâng
cấp đường ĐH.17 kéo dài đến ĐT.379 và chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu tưởng niệm đồng chí Tô Hiệu và đồng chí Lê Văn Lương
1266/QĐ-UBND ngày 05/5/2017; 2587/QĐ-UBND ngày
26/9/2017
30.000
30.000
(3)
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2021
59.149
59.149
Dự án nhóm B
1
Dự án Đường vành
đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà
Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày
26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày 09/7/2020
59.149
59.149
II
NGÀNH NÔNG NGHIỆP,
THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
31.938
31.938
Dự án hoàn
thành năm 2021
31.938
31.938
a
Dự án nhóm B
1
Dự án nâng cấp đường
dọc sông, kè chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ
2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2582/QĐ-UBND ngày
26/9/2017;1010/QĐ-UBND ngày 26/4/2019
25.340
25.340
b
Dự án nhóm C
1
Dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản huyện Ân Thi
2301/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 2577/QĐ-UBND ngày
26/9/2017
6.598
6.598
III
KHO TÀNG
1.303
1.303
Dự án hoàn
thành
1.303
1.303
Dự án nhóm B
1
Xây dựng Kho lưu trữ
chuyên dụng tỉnh Hưng Yên
2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
1.303
1.303
IV
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ
GIA ĐÌNH
42.872
1.072
41.800
(1)
Dự án hoàn
thành
1.072
1.072
Dự án nhóm B
1
Dự án Trung tâm phòng,
chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên
2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2580/QĐ-UBND ngày
26/9/2017; 920/QĐ-UBND ngày 10/4/2019
1.072
1.072
(2)
Dự án hoàn
thành năm 2021
41.800
-
41.800
Dự án nhóm B
1
Dự án Phát triển
toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần
dự án tại thành phố Hưng Yên
1635/QĐ-UBND ngày 28/9/2011; 2381/QĐ-UBND ngày
30/12/2011
41.800
41.800
B
DỰ ÁN KHỞI CÔNG
MỚI (Phân bổ chi tiết theo danh mục và mức vốn được Thủ tướng Chính phủ giao)
220.000
220.000
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Nguồn vốn
ngân sách tập trung tỉnh phân cấp
Nguồn thu tiền
sử dụng đất
Ghi chú
Tổng số
Cấp huyện
Cấp xã
TỔNG SỐ
1.678.500
128.500
1.550.000
936.500
613.500
1
Thành phố Hưng Yên
246.500
21.500
225.000
173.000
52.000
2
Thị xã Mỹ Hào
286.800
11.800
275.000
179.000
96.000
3
Huyện Văn Lâm
145.400
10.400
135.000
50.000
85.000
4
Huyện Yên Mỹ
212.500
12.500
200.000
135.000
65.000
5
Huyện Văn Giang
229.900
9.900
220.000
110.000
110.000
6
Huyện Khoái Châu
106.200
16.200
90.000
45.000
45.000
7
Huyện Ân Thi
85.700
13.700
72.000
8.000
64.000
8
Huyện Kim Động
92.800
11.800
81.000
40.500
40.500
9
Huyện Phù Cừ
100.300
10.300
90.000
66.000
24.000
10
Huyện Tiên Lữ
172.400
10.400
162.000
130.000
32.000
Nghị quyết 330/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 330/NQ-HĐND ngày 01/12/2020 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
1.879
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng