|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 333/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Vĩnh Long
Số hiệu:
|
333/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 333/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
21 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TỈNH VĨNH
LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT , ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT , ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT , ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá
đất;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 465/TTr- STNMT, ngày 14/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh
Vĩnh Long (Kèm Kế hoạch số 466/TTr-STNMT, ngày 14/02/2022 của Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Điều 2.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại
Điều 1 của Quyết định này, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với Thủ trưởng Sở Tài chính, các sở ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch
đã được phê duyệt theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy-HĐND tỉnh (để bc);
- TT.UBND tỉnh;
- LĐ.VPUBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 4.20.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 466/KH-STNMT
|
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Nghị định
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện
theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; nhu cầu định giá đất
cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt; căn cứ Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo
của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021 về việc thực hiện
ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại cuộc họp sơ kết đánh giá
tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021. Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể
cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể
Các dự án,
công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2022 như sau:
a) Dự án,
công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai[1]),
cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo điều 62
Luật Đất đai[2]) có bồi thường về đất, là các dự án, công
trình có trong danh mục công trình đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện cần
xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục
vụ cho việc thu hồi, bồi thường về
đất;
b) Dự án,
công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường
hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với
khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp
dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;
c) Dự án,
công trình cần định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê:
là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với
khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một
lần cho cả thời gian thuê;
d) Các dự án,
công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp:
là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất
cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh;
e) Các dự án,
công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2022 (Cổ phần hóa
doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần
định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế
hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh,
các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức tư vấn định giá đất
và xác định tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất
- Toàn bộ khối
lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2022 sẽ thuê tổ
chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;
- Tổ chức tư
vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn
theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất,
cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; căn cứ vào Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; căn cứ
Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục sự
nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách
nhà nước; căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
Ban hành quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long trong đó có quy định về kinh phí xác định
giá đất trong 2% kinh phí bồi thường.
- Hình thức
thực hiện: Đề nghị được đặt hàng thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số
3366/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn
đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất
cụ thể theo quy định.
- Đơn vị được chọn đặt
hàng: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2022. Ký hợp
đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình
hoàn thành trong năm.
3. Thời gian và kinh phí thực hiện
a) Thời gian thực hiện:
Đối với việc thực hiện định
giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ
trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện từ đầu năm
2022 đến hết tháng 6 theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn Số:
7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021.
Đối với việc xác định giá
đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá
thuê đất: thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh
phê duyệt đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
b) Kinh phí
thực hiện:
- Kinh phí thực
hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm
b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND
tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.
- Kinh phí thực
hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định
đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
trong năm 2022 (theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 644.745.000 đồng (Sáu trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
4. Khối lượng công việc cần định giá
Tổng số công trình thực hiện định giá đất năm 2022 phục vụ cho các
mục đích tổng cộng là 143 công trình, khu đất với tổng diện tích 1.578,0 ha. Chia ra
theo mục đích định giá và phân theo huyện,
thị xã, thành phố như sau:
- Theo mục đích định
giá:
+ Công trình định
giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
là 128 công
trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 1.519,0 ha.
+ Khu đất, thửa đất
xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất,
đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 15 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 59,00 ha.
- Phân theo huyện,
thị xã, thành phố như sau:
+ Thành phố Vĩnh
Long: có 23 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 98,30
ha và 08 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 16,00 ha.
+ Thị xã Bình
Minh: có 20 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất
492,49 ha và 05 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 18,06 ha.
+ Huyện Trà Ôn:
có 10 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 83,01 ha và
02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.
+ Huyện Bình Tân:
có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 506,65 ha.
+ Huyện Mang
Thít: có 08 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,76
ha.
+ Huyện Long Hồ:
có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 76,82 ha.
+ Huyện Vũng
Liêm: có 12 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 85,42
ha.
+ Huyện Tam Bình:
có 17 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 144,55 ha.
5. Tổ
chức thực hiện
Để đảm bảo thời gian thực
hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày
03/11/2021 về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại
cuộc họp sơ kết đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện có tờ
trình đề nghị xác định giá đất và hồ sơ kèm theo (bao gồm Tờ trình đề nghị
xác định giá đất cụ thể; Thông báo thu hồi đất; Quyết định phê duyệt đầu tư dự
án xây dựng hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình; Trích đo, trích lục, số
liệu tổng hợp khu đất cần định giá và tài liệu khác có liên quan - nếu có)
gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2022 và phối hợp thực hiện
theo đúng trình tự thực hiện xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 4 Quyết
định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành
Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo bảng danh mục các công trình, dự án trong kế hoạch
định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long)
Nơi nhận:
- Lưu: VT,
QLĐĐ.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hiếu
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ
ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Công trình, dự án định giá đất cụ thể
|
Diện tích
sử dụng
(m2)
|
Địa điểm công trình, dự án
|
Tổng chi phí dự toán (đồng)
|
Xã, phường, thị trấn
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
A
|
CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
|
15.189.982
|
|
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định
tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày
30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
1
|
Đường hoàn trả dân sinh
tiếp giáp nhánh N3, nút giao QL80
|
1.300
|
phường Tân Hòa
|
TP. Vĩnh Long
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (BS Hạng mục cải tạo kênh, cống
thoát nước)
|
17.600
|
phường Tân Hòa
|
TP. Vĩnh Long
|
|
3
|
Xây dựng đường kết nối
Phường 8 - Phường 9
|
65.400
|
Phường 8, 9
|
TP. Vĩnh Long
|
|
4
|
Xây dựng đường trục
chính đô thị số 1
|
29.000
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh Long
|
|
5
|
Xây dựng đường trục
chính đô thị số 2
|
200
|
Phường 4
|
TP. Vĩnh Long
|
|
6
|
Dự án kè sông Long Hồ
(đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), phường 4, Phường 5 thành phố Vĩnh
Long
|
161.000
|
Phường 4, 5
|
TP. Vĩnh Long
|
|
7
|
Xây dựng cống ngăn triều
|
9.000
|
Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9
|
TP. Vĩnh Long
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2; Đường dây
220KV: 647,8 m2). Bổ sung Hạng mục di dời Đường dây điện 110KV
|
1.300
|
phường Tân Hòa
|
TP. Vĩnh Long
|
|
9
|
Tái định cư Khóm 1, phường
8, thành phố Vĩnh Long
|
109.300
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh Long
|
|
10
|
Cụm công nghiệp
|
500.000
|
phường Tân Hội
|
TP. Vĩnh Long
|
|
11
|
Mở rộng nhà máy nước
Trường An
|
5.700
|
phường Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh Long
|
|
12
|
Đường từ Quốc lộ 53 -
Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1
(tuyến chính)
|
9.100
|
Phường 3
|
TP. Vĩnh Long
|
|
13
|
Đường từ Quốc lộ 53 -
Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1
(tuyến nhánh)
|
2.200
|
Phường 3
|
TP. Vĩnh Long
|
|
14
|
Đê bao chống ngập thành
phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá
|
25.600
|
Phường 3
|
TP. Vĩnh Long
|
|
15
|
Kè chống sạt lỡ bờ sông
Long Hồ, khu vực Phường 1, phường 5
|
13.500
|
Phường 5
|
TP. Vĩnh Long
|
|
16
|
Mở rộng Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
|
3.900
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh Long
|
|
17
|
Xây dựng trụ sở làm việc
Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
3.000
|
Phường 9
|
TP. Vĩnh Long
|
|
18
|
Đường vào trường Mầm
Non 2, phường 2, thành phố Vĩnh Long
|
4.000
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh Long
|
|
19
|
Đường dân sinh Cầu Cái Côn,
Phường Trường An - TP. Vĩnh Long
|
2.300
|
phường Trường An
|
TP. Vĩnh Long
|
|
20
|
Trường Mầm non 2, phường
2, TPVL
|
5.500
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh Long
|
|
21
|
Trung tâm hành chính
Phường 2
|
6.900
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh Long
|
|
22
|
Trung tâm hành chính
Phường 4
|
1.900
|
Phường 4
|
TP. Vĩnh Long
|
|
23
|
Chợ, bãi tập kết hàng
và mở rộng bến tàu, Phường 1, TPVL
|
5.300
|
Phường 1
|
TP. Vĩnh Long
|
|
24
|
Khu công nghiệp Đông
Bình
|
3.500.000
|
xã Đông Bình, Đông Thành
|
TX. Bình Minh
|
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo
kênh, cống thoát nước)
|
20.800
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
26
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục di
dời Đường dây điện 110kV)
|
400
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
27
|
Cụm công nghiệp Thuận
An
|
729.000
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
28
|
Đường từ Quốc lộ 54 đến
Khu công nghiệp Bình Minh
|
84.800
|
xã Mỹ Hòa, Đông Bình
|
TX. Bình Minh
|
|
29
|
Đê bao dọc sông Hậu
|
20.700
|
Phường Thành Phước
|
TX. Bình Minh
|
|
30
|
Tái định cư Khu công
nghiệp Đông Bình
|
266.300
|
xã Đông Bình
|
TX. Bình Minh
|
|
31
|
Đường từ Quốc lộ 54 đến
xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh
|
80.100
|
Phường Đông Thuận và xã Mỹ Hòa
|
TX. Bình Minh
|
|
32
|
Đường từ cầu Ngã Tư đến
đường tỉnh 910, thị xã Bình Minh
|
25.800
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
33
|
Cầu xã Đông Thạnh, thị
xã Bình Minh
|
4.000
|
xã Đông Thạnh
|
TX. Bình Minh
|
|
34
|
Đường liên xã Đông Thạnh
- Đông Thành - Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh
|
63.200
|
xã Đông Thạnh - Đông Thành - Mỹ Hòa
|
TX. Bình Minh
|
|
35
|
Đường từ Quốc lộ 54 đến
Rạch Chanh, thị xã Bình Minh
|
10.500
|
xã Mỹ Hòa, Đông Thành
|
TX. Bình Minh
|
|
36
|
Đường Mương Ngang - Rạch
Củi (Giai đoạn 2)
|
300
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
37
|
Đường từ chùa Mỹ Bồn đến
lò hỏa táng xã Thuận An, thị xã Bình Minh.
|
7.900
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
38
|
Đường trục nội đồng Thạnh
An - Thạnh Hòa
|
400
|
xã Đông Thạnh
|
TX. Bình Minh
|
|
39
|
Mở rộng Trường Tiểu học
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.700
|
xã Đông Thành
|
TX. Bình Minh
|
|
40
|
Mở rộng trường tiểu học
Thoại Ngọc Hầu, thị xã Bình Minh
|
1.700
|
xã Thuận An
|
TX. Bình Minh
|
|
41
|
Công viên nghĩa trang
thị xã Bình Minh (giai đoạn 1)
|
100.000
|
xã Đông Thành
|
TX. Bình Minh
|
|
42
|
Khu tái định cư dân cư
khóm 4, phường Thành Phước (GĐ1)
|
6.800
|
Phường Thành Phước
|
TX. Bình Minh
|
|
43
|
Cải tạo, mở rộng trụ sở
làm việc UBND phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh
|
500
|
Phường Cái Vồn
|
TX. Bình Minh
|
|
44
|
Trụ sở Công an xã
Tân Mỹ
|
1.000
|
xã Tân Mỹ
|
Trà Ôn
|
|
45
|
Trạm 110KV Trà Ôn và đường
dây đấu nối
|
3.500
|
xã Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
|
46
|
Cụm công nghiệp Mỹ Lợi
|
500.000
|
xã Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
|
47
|
Đê bao sông Măng Thít,
tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
5.600
|
xã Tân Mỹ, Xuân Hiệp
|
Trà Ôn
|
|
48
|
Chi cục thuế huyện Trà
Ôn (Chi Cục thuế Khu vực III)
|
2.300
|
Thị trấn Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
|
49
|
Cầu Phước Mỹ, xã Phú
Thành
|
600
|
xã Phú Thành
|
Trà Ôn
|
|
50
|
Trường Tiểu học Thới
Hòa B
|
3.500
|
xã Thới Hòa
|
Trà Ôn
|
|
51
|
Khu dân cư đô thị mới
thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn
|
95.500
|
Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
|
52
|
Khu Đô thị mới Mỹ Hưng,
thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn
|
216.700
|
Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
|
53
|
MR Trung tâm hành chính
xã Thới Hoà
|
1.398
|
xã Thới Hòa
|
Trà Ôn
|
|
54
|
Khu Công Nghiệp Bình
Tân
|
4.000.000
|
Thị trấn Tân Quới, Thành Lợi
|
Bình Tân
|
|
55
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo
kênh, cống thoát nước)
|
34.100
|
xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh
|
Bình Tân
|
|
56
|
Cụm Công Nghiệp Tân Quới
|
267.400
|
Thị trấn Tân Quới, Tân Bình
|
Bình Tân
|
|
57
|
Cụm công nghiệp Tân Bình
|
407.200
|
xã Tân Bình
|
Bình Tân
|
|
58
|
Cầu và Đường đến trung
tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
|
93.600
|
xã Mỹ Thuận, Thành Trung
|
Bình Tân
|
|
59
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản
xuất Nông nghiệp khu vực TX. Bình Minh và Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long;
Hang mục Cống Mù U 2
|
7.200
|
xã Mỹ Thuận
|
Bình Tân
|
|
60
|
Đê bao Sông Hậu (Cống Xẻo
Lá, Cống Cái Côn, Cống Cái Đôi và Cống Rạch Bần)
|
24.000
|
Thị trấn Tân Quới, xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
|
61
|
Đường đô thị đoạn từ cầu
Ngã Cạn đến khu dân cư xã Thành Lợi, huyện Bình Tân
|
61.200
|
Thị trấn Tân Quới
|
Bình Tân
|
|
62
|
Đường đô thị đoạn từ cầu
Ngã Cạn đến Quốc lộ 54 -ấp Tân Thuận,thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân
|
40.900
|
Thị trấn Tân Quới
|
Bình Tân
|
|
63
|
Nâng cấp mở rộng đường
đô thị đoạn từ Quốc lộ 54 đến đường vào cầu Bông Vải, Thị trấn Tân Quới, huyện
Bình Tân (đường Thành Đông)
|
28.800
|
Thị trấn Tân Quới
|
Bình Tân
|
|
64
|
Trường mẫu giáo Hướng
Dương, xã Tân Bình, huyện Bình Tân
|
1.000
|
xã Tân Bình
|
Bình Tân
|
|
65
|
Trường Tiểu học Thành
Trung B, huyện Bình Tân
|
500
|
xã Thành Trung
|
Bình Tân
|
|
66
|
Trường Tiểu học Thành Lợi
C, huyện Bình Tân (điểm ấp Thành Đức).
|
500
|
xã Thành Lợi
|
Bình Tân
|
|
67
|
Trường Mầm non Hoa Phượng,
xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân (điểm ấp An Thạnh)
|
1.000
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
|
68
|
Chợ Ngã Cạn
|
2.100
|
Thị trấn Tân Quới
|
Bình Tân
|
|
69
|
Khu đô thị mới Khóm
Thành Nhân, thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân
|
97.000
|
Thị trấn Tân Quới
|
Bình Tân
|
|
70
|
Trụ sở Công an xã Tân
Long Hội
|
1.100
|
xã Tân Long Hội
|
Mang Thít
|
|
71
|
Cải tạo nâng cấp ĐT.
902 (Đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm)
|
84.400
|
An Phước, Chánh An
|
Mang Thít
|
|
72
|
Đường tỉnh 907, tỉnh
Vĩnh Long
|
200.900
|
thị trấn Cái Nhum, Nhơn Phú, Hòa Tịnh
|
Mang Thít
|
|
73
|
Đê bao sông Măng Thít,
tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2). Hạng mục, kè thị trấn cái Nhum bổ sung (đoạn từ
sông Măng Thít đến cầu số 8) và 02 đường dẫn xã Tân An Hội.
|
18.800
|
Tân An Hội, thị trấn Cái Nhum
|
Mang Thít
|
|
74
|
Trường Trung học cơ sở
Mỹ An
|
4.000
|
xã Mỹ An
|
Mang Thít
|
|
75
|
Trường Tiểu học thị trấn
Cái Nhum, huyện Mang Thít
|
3.000
|
thị trấn Cái Nhum
|
Mang Thít
|
|
76
|
Trung tâm Văn hóa - thể
thao xã Mỹ An
|
2.900
|
xã Mỹ An
|
Mang Thít
|
|
77
|
Nhà văn hóa - thể thao cụm
ấp Thanh Hương - An Hòa - Hòa Mỹ 1, xã Mỹ An
|
2.500
|
xã Mỹ An
|
Mang Thít
|
|
78
|
Cải tạo, mở rộng Đồn
Công an khu công nghiệp Hòa Phú
|
3.529
|
xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
|
79
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung Hạng mục cải tạo
kênh, cống thoát nước)
|
300
|
xã Thạnh Quới
|
Long Hồ
|
|
80
|
Đường dây 110kV Vĩnh
Long 2- Phước Hòa
|
4.003
|
xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
|
81
|
Phân pha đường dây
110KV Vĩnh Long - Vũng Liêm
|
2.800
|
xã Phước Hậu, Long Phước, Long An
|
Long Hồ
|
|
82
|
Dự án chỉnh trang đô thị:
Trung tâm thương mại dịch vụ Khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ
|
31.467
|
TT. Long Hồ
|
Long Hồ
|
|
83
|
Nhà điều hành hệ thống
cấp nước khu công nghiệp Hòa Phú
|
869
|
xã Lộc Hòa
|
Long Hồ
|
|
84
|
Đường từ QL 53 - KCN
Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL 1
|
299.700
|
xã Phước Hậu, xã Lộc Hòa, xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
|
85
|
Đường từ Cống hở Long
Công - cầu Cây Sao
|
39.600
|
xã Thạnh Quới
|
Long Hồ
|
|
86
|
Đường từ cầu Cườm Nga -
đập Long Công
|
29.000
|
xã Thạnh Quới
|
Long Hồ
|
|
87
|
Đường từ QL.57 (Khu nhà
ở Hoàng Hảo) đến Trung tâm hành chính xã mới ấp Thanh Sơn
|
20.000
|
xã Thanh Đức
|
Long Hồ
|
|
88
|
Đường từ cầu Bùng Binh
QL.57 (ấp Long Hưng) - Đường tỉnh 902 (ấp Thanh Mỹ 2)
|
52.460
|
xã Thanh Đức
|
Long Hồ
|
|
89
|
Đường từ Tỉnh lộ 902 đến
giáp Mỹ An
|
30.630
|
xã Thanh Đức
|
Long Hồ
|
|
90
|
Đường kênh Đòn Dông (đoạn
từ khu tái định cư Hòa Phú đến cầu 9 Đức), xã Lộc Hòa
|
31.000
|
xã Lộc Hòa
|
Long Hồ
|
|
91
|
Nhà lưu niệm ông Nguyễn
Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ
|
671
|
TT. Long Hồ
|
Long Hồ
|
|
92
|
Trung tâm văn hóa thể
thao xã Thanh Đức
|
6.000
|
xã Thanh Đức
|
Long Hồ
|
|
93
|
Nhà văn hóa thể thao cụm
ấp Long Hưng - Thanh Hưng - Hưng Quới - Long Quới, xã Thanh Đức
|
1.200
|
xã Thanh Đức
|
Long Hồ
|
|
94
|
Trung tâm văn hóa, thể thao
xã Phú Quới, huyện Long Hồ
|
2.500
|
xã Phú Quới
|
Long Hồ
|
|
95
|
Trường MG Phú Quới
|
5.000
|
xã Phú Quới
|
Long Hồ
|
|
96
|
Mở rộng Trường tiểu học
Hòa Phú A
|
3.500
|
xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
|
97
|
Thu hồi đất dự án Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa Phú
|
198.037
|
xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
|
98
|
Mở rộng nâng cấp cầu
Long Phước, huyện Long Hồ
|
2.700
|
xã Long Phước
|
Long Hồ
|
|
99
|
Nâng cấp mở rộng trường
THPT Phạm Hùng, huyện Long Hồ
|
3.200
|
TT. Long Hồ
|
Long Hồ
|
|
100
|
Phân pha dây dẫn đường
dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2
|
2.900
|
xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu,
xã Trung Thành
|
Vũng Liêm
|
|
101
|
Đường tỉnh 907
|
444.700
|
xã Hiếu Nghĩa, Hiếu Thành, Hiếu Nhơn, Trung An, Trung
Nghĩa, Tân Quới Trung
|
Vũng Liêm
|
|
102
|
Nâng cấp Đường tỉnh 902
(đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm)
|
205.200
|
xã Quới An, xã Trung Thành Tây
|
Vũng Liêm
|
|
103
|
Trường Mẫu giáo Hiếu
Thuận, huyện Vũng Liêm
|
3.526,30
|
xã Hiếu Thuận
|
Vũng Liêm
|
|
104
|
Hệ thống thủy lợi ngăn
mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm:
* Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống = 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống
vàm Phước Thạnh, cống vàm Phước Lý Nhất, cống Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai,
cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2).
|
133.000
|
xã Thanh Bình - Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
|
105
|
Đê bao sông Măng Thít tỉnh
Vĩnh Long (giai đoạn 2):
- Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m = 8.360 m2
|
8.400
|
xã Tân An Luông
|
Vũng Liêm
|
|
106
|
Hệ thống thủy lợi ngăn
mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm:
* Các cống hở:
- Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600 m2).
- Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m : 80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống =
14.400 m2).
- Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa (Cống 10m: 80m x 100m = 8.000
m2 x 3 cống = 24.000 m2).
|
44.000
|
xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận
|
Vũng Liêm
|
|
107
|
Trường mẫu giáo Trung
Thành (điểm lẻ ấp Phước Lộc)
|
1.800
|
xã Trung Thành
|
Vũng Liêm
|
|
108
|
Mở rộng Trường tiểu học
Trung Thành (điểm ấp Phước Lộc)
|
500
|
xã Trung Thành
|
Vũng Liêm
|
|
109
|
Viễn thông Vĩnh Long
|
100
|
TT. Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
|
110
|
Bưu điện Văn hóa
xã Hiếu Nghĩa
|
500
|
xã Hiếu Nghĩa
|
Vũng Liêm
|
|
111
|
Trường tiểu học Trung
Thành Tây A
|
9.590
|
xã Trung Thành Tây
|
Vũng Liêm
|
|
112
|
Đường dây 110kV Phước
Hòa - Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
|
8.670
|
xã Phú Lộc, Song Phú, Long Phú, Tân Phú
|
Tam Bình
|
|
113
|
Trạm biến áp 220kV Vĩnh
Long 3 và đường dây đấu nối
|
52.000
|
xã Hòa Thạnh
|
Tam Bình
|
|
114
|
Trạm 110kV Tam Bình và
đường dây đấu nối
|
6.100
|
xã Hòa Lộc, Hòa Hiệp
|
Tam Bình
|
|
115
|
Đường dây 110kV xuất tuyến
trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh)
|
8.007
|
xã Hòa Hiệp, Hòa Lộc, Hậu Lộc, Hòa Thạnh, Phú Lộc, Song
Phú
|
Tam Bình
|
|
116
|
Đường dây 110kV xuất tuyến
trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào đường dây 110kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình -
Vũng Liêm)
|
5.200
|
xã Hòa Thạnh, Hòa Hiệp
|
Tam Bình
|
|
117
|
Cụm công nghiệp Song
Phú (ấp Phú Lợi)
|
520.000
|
xã Song Phú
|
Tam Bình
|
|
118
|
Cụm công nghiệp Phú An
|
640.000
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
|
119
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ
sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cầu Ông Bảy: 15m
x 30m = 450m2)
|
500
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
|
120
|
Đường từ QL53 - Khu
công nghiệp Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL.1
|
6.300
|
xã Phú Lộc
|
Tam Bình
|
|
121
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ
sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cống ≥ 5m: 70m x
80m = 5.600m2 (cống Mù U 1))
|
5.600
|
xã Phú Thịnh, xã Tân Phú
|
Tam Bình
|
|
122
|
Đê bao sông Măng Thít,
tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
- Kè thị trấn Tam Bình: 77m x 30m =2.310m2
- Tuyến đê bao đoạn từ Kè chợ Ba Phố đến cầu Sóc Tro: 3000m x 10m = 30.000m2
|
32.310
|
Thị trấn Tam Bình, xã Bình Ninh
|
Tam Bình
|
|
123
|
Nâng cấp Hương Lộ Cái
Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang)
|
39.000
|
xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung
|
Tam Bình
|
|
124
|
Trường mầm non Hoa Đào
(điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây)
|
2.000
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
|
125
|
Trường tiểu học Mỹ Thạnh
Trung (điểm ấp Mỹ Hưng)
|
816
|
xã Mỹ Thạnh Trung
|
Tam Bình
|
|
126
|
Trung tâm thể thao truyền
hình huyện Tam Bình
|
2.000
|
Thị trấn Tam Bình
|
Tam Bình
|
|
127
|
Công viên quảng trường
huyện Tam Bình (trừ Trung tâm thể thao truyền hình huyện Tam Bình: diện tích
0,20 ha)
|
43.600
|
Thị trấn Tam Bình
|
Tam Bình
|
|
128
|
Hoa viên Nghĩa trang
nhân dân huyện Tam Bình
|
73.400
|
xã Mỹ Thạnh Trung
|
Tam Bình
|
|
B
|
CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ PHỤC VỤ
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
|
589.952
|
|
|
644.745.000
|
1
|
Đấu giá đất thương mại
dịch vụ (tờ BĐ 18, thửa 491) (khu đô thị - thương mại - dịch vụ)
|
6.300
|
Thị trấn Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
33.812.000
|
2
|
Khu đất xã Phú Thành,
huyện Trà Ôn (tờ BĐ 9, thửa 80)
|
243.100
|
Phú Thành
|
Trà Ôn
|
79.067.000
|
3
|
Đấu giá thửa đất trụ sở
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5)
|
7.700
|
Phường 1
|
TP. Vĩnh Long
|
35.528.000
|
4
|
Đấu giá thửa đất Phường
2 (Bệnh viện Hàm Tử)
|
15.500
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh Long
|
40.032.000
|
5
|
Đấu giá Khu đất diện
tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây)
|
10.988
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh Long
|
38.653.000
|
6
|
Đấu giá khu đất Cơ khí
Cửu Long
|
14.000
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh Long
|
39.572.000
|
7
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
(trong khu Hành chính)
|
28.800
|
Phường 9
|
TP. Vĩnh Long
|
44.107.000
|
8
|
Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc
Mỹ Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.802,2
m2)
|
2.802
|
phường Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh Long
|
27.163.000
|
9
|
Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc Mỹ
Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.507,6 m2)
|
2.508
|
phường Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh Long
|
26.489.000
|
10
|
Đấu giá khu đất tại phường
Trường An
|
77.700
|
phường Trường An
|
TP. Vĩnh Long
|
63.533.000
|
11
|
Trung tâm thương mại, dịch
vụ Bình Minh (Bến xe cũ)
|
11.400
|
Phường Thành Phước
|
TX. Bình Minh
|
38.776.000
|
12
|
Đất phát triển thương mại
dịch vụ (huyện đội cũ)
|
4.600
|
Phường Cái Vồn
|
TX. Bình Minh
|
31.300.000
|
13
|
Đất phát triển thương mại
dịch vụ (trụ sở UBND huyện cũ)
|
2.900
|
Phường Cái Vồn
|
TX. Bình Minh
|
27.408.000
|
14
|
Đấu giá khu đất
55.265,3 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 19 - thửa 115, 117)
|
55.265
|
Phường Đông Thuận
|
TX. Bình Minh
|
58.018.000
|
15
|
Đấu giá khu đất
106.389,7 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 30 - thửa 99)
|
106.390
|
Phường Đông Thuận
|
TX. Bình Minh
|
61.287.000
|
[1] Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm
việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
3. Xây dựng công trình phòng thủ
quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự;
5. Xây dựng công trình công nghiệp,
khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an
ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng
vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường,
bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung
tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng
vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở
giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
[2]
Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng
Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện các dự án quan trọng
quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
2. Thực hiện các dự án do Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia
tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực,
thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia;
công trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng
đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực,
thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng công trình phục
vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh
viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu
văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới,
khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công
nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung;
dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khoáng sản được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.
Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 21/02/2022 tỉnh Vĩnh Long
4.261
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|