|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2675/QĐ-UBND 2021 Chiến lược phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam tỉnh Nghệ An
Số hiệu:
|
2675/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2675/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-TTg
ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể
phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2556/TTr-SKHĐT ngày 30/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chương trình hành động thực hiện Chiến
lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An” (Sau đây gọi tắt là Chương trình)
với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa định hướng nhiệm vụ, giải
pháp, xác định nguồn lực nhằm phát triển khu vực dịch vụ theo ngành, theo vùng
lãnh thổ được xác định tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp để
các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế
hoạch triển khai, tổ chức thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm thúc đẩy phát triển
khu vực dịch vụ tỉnh Nghệ An, trong đó:
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành dịch
vụ bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 9%-10%, đến năm 2025 cơ cấu dịch vụ chiếm
tỷ trọng 42%-43% trong GRDP tỉnh Nghệ An.
- Trong giai đoạn 2026-2030, tầm nhìn
đến năm 2050, khu vực dịch vụ tiếp tục duy trì tốc độ phát triển, chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển các ngành dịch vụ
1.1. Dịch vụ du lịch
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính
sách về du lịch và liên quan đến du lịch để tạo môi trường thuận lợi cho phát
triển du lịch. Tiếp tục hoàn thiện chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi
cho nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại cho khách du lịch quốc tế.
- Phát triển sản phẩm du lịch:
+ Phát triển đa dạng các loại hình sản
phẩm du lịch theo hướng chất lượng, đồng bộ, trong đó ưu tiên phát triển các sản
phẩm du lịch đặc thù, có đẳng cấp và giá trị gia tăng cao
mang thương hiệu du lịch Nghệ An, phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng
yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương.
+ Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
những sản phẩm du lịch có thể mạnh của Nghệ An như: Du lịch nghỉ dưỡng biển, du
lịch văn hóa-lịch sử gắn với tâm linh, du lịch sinh thái gắn với văn hóa vùng đồng
bào dân tộc và vùng nông thôn, du lịch trải nghiệm, đồng thời chú trọng phát
triển các mô hình sản phẩm du lịch nông nghiệp công nghệ cao, các làng nghề
truyền thống, sản phẩm OCOP ở nông thôn cũng như các loại hình du lịch: công vụ,
hội nghị (MICE), vui chơi, giải trí, thể thao, mua sắm, chăm sóc sức khỏe... ở
các đô thị.
- Cải thiện, phát triển hệ thống hạ tầng
(sân bay Vinh, các bến cảng thủy nội địa, đường giao thông kết nối, bến xe, ga
tàu, trạm dừng nghỉ,...) và cơ sở vật chất các dịch vụ phục vụ du lịch theo hướng
chất lượng; từng bước hình thành các tuyến phố đi bộ, phố chuyên doanh phục vụ
khách du lịch tại các đô thị Vinh, Cửa Lò; triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển mô hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng
nguồn nhân lực du lịch, trong đó ưu tiên bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước về
du lịch cho cán bộ, công chức từ xã đến huyện; nâng cao năng lực quản trị doanh
nghiệp, trình độ ngoại ngữ, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lãnh đạo,
quản lý, điều hành và nhân viên phục vụ tại các khách sạn, nhà hàng, công ty lữ
hành, khu, điểm tham quan, du lịch theo Bộ Tiêu chuẩn nghề quốc gia về du lịch,
Bộ Tiêu chí ứng xử văn minh trong du lịch đã được ban hành; tăng cường công tác
bồi dưỡng kỹ năng làm du lịch cho người dân.
- Giai đoạn trước mắt tập trung cho
thị trường khách nội địa và một số nước được Chính phủ cho phép mở cửa để phục
hồi hoạt động du lịch sau đại dịch COVID-19. Định hướng tới năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 phát triển thị trường tập trung thu hút có lựa
chọn các phân khúc thị trường truyền thống có lượng khách lớn, khả năng chi
tiêu cao và lưu trú dài ngày.
- Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch
theo hướng chuyên nghiệp, nhắm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch và
thương hiệu du lịch là trọng tâm; quảng bá du lịch gắn với quảng bá hình ảnh địa
phương.
- Triển khai có hiệu quả các chương
trình, kế hoạch hợp tác, liên kết phát triển du lịch đã ký kết với các tỉnh, thành phố trọng điểm du lịch, các tập đoàn, doanh nghiệp du lịch,
hãng hàng không... các sản phẩm du lịch liên tỉnh, liên vùng để thu hút khách
du lịch.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong dịch vụ đặt tour, đặt phòng, thanh toán qua các ứng dụng, ví điện tử...,
hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch; số hóa dữ liệu các điểm đến du lịch và
văn hóa Nghệ An bằng công nghệ hình ảnh 360 độ, sản xuất các video clip quảng
bá du lịch Nghệ An đăng tải trên các trang mạng xã hội, lắp đặt màn hình Led quảng
bá du lịch tại một số địa điểm đón khách đến Nghệ An. Xây dựng, triển khai Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông minh nhằm nâng cao hiệu quả xúc
tiến, quảng bá du lịch.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng các sản phẩm, dịch vụ du lịch, trọng
tâm là các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, doanh nghiệp lữ hành, vận
chuyển khách, địa điểm tham quan, mua sắm... bảo đảm đáp ứng các tiêu chí, tiêu
chuẩn chất lượng và các quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm,
tạo môi trường du lịch an toàn, văn minh, lành mạnh.
1.2. Dịch vụ logistics và vận tải
- Tổ chức cập nhật và triển khai thực
hiện chính sách, pháp luật mới sửa đổi, bổ sung liên quan đến dịch vụ logistics
và vận tải, tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động dịch
vụ logistics và vận tải đa phương thức trên địa bàn tỉnh.
- Giảm chi phí logistics thông qua việc
xử lý các điểm hạn chế của chuỗi cung ứng như năng suất các cảng biển, cảng thủy
nội địa, kho bãi, bảo quản hàng hóa, dịch vụ hậu cần, nhất là các bến cảng. Đến
năm 2030, phấn đấu xây dựng 01 trung tâm logistics hạng II; hình thành khu hậu
cảng Đông Hồi, Cửa Lò, hệ thống các cảng cạn... Ưu tiên phát triển hệ thống kho
bãi xung quanh các vùng đô thị như Vinh, Cửa Lò, các khu công nghiệp (Đông Hồi,...).
- Quy hoạch vận tải đa phương thức,
khai thác hiệu quả các loại hình vận tải đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy
nội địa; từng bước nâng cao trình độ công nghệ vận tải, chất lượng dịch vụ vận
tải.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao để đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành dịch vụ
logistics và vận tải, sẵn sàng thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu
tư, kêu gọi đầu tư vào xây dựng hệ thống cảng Container nhằm tạo động lực cho
phát triển xuất khẩu hàng hóa của tỉnh. Tăng cường kết nối cung cầu hàng hóa và
dịch vụ, củng cố mối liên hệ giữa các hiệp hội doanh nghiệp, hội doanh nghiệp,
doanh nghiệp xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp dịch vụ logistics trong nước
và quốc tế; phát triển sàn giao dịch logistics để tối ưu hóa vận tải hai chiều
hàng hóa và khai thác tối đa cơ sở hạ tầng đã có.
- Hoàn thiện xây dựng định hướng phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, phù hợp với các quy hoạch ngành quốc
gia theo Luật Quy hoạch, ưu tiên tập trung công trình hạ tầng giao thông trọng
điểm, các tuyến nội tỉnh kết nối vùng kinh tế trọng điểm.
1.3. Dịch vụ công nghệ thông tin và
truyền thông
- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông đồng bộ, an toàn thông tin gồm:
+ Triển khai hình thành hạ tầng mạng
thông tin di động 5G phục vụ cho phát triển nền kinh tế số, xã hội số; từng bước
làm chủ các công nghệ nền tảng như: công nghệ IoT, Big Data, AI, AR.
+ Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông, tránh gây tốn kém nguồn lực phát triển của
xã hội; phát triển hạ tầng số trên nền tảng công nghệ thông tin đồng bộ.
- Thực hiện chuyển đổi số, tận dụng mọi
cơ hội, nâng cao nhận thức và đầu tư cho dịch vụ mới:
+ Hướng đến chuyển đổi số cho cơ quan
nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm
việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, tạo nền tảng cho phát triển
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng và phát triển các dịch vụ
chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
- Xây dựng và phát triển doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam:
+ Phát triển doanh nghiệp công nghệ số
là lực lượng chủ chốt cho phát triển dịch vụ thông tin và truyền thông, thực hiện
tốt vai trò dẫn dắt về hạ tầng công nghệ, nền tảng cho nền
kinh tế số, xã hội số trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
+ Khuyến khích các doanh nghiệp công
nghệ nghiên cứu phát triển các ứng dụng công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ, phần mềm, sản phẩm công nghệ.
+ Phát triển một số ngành ưu tiên,
công nghệ cao: công nghệ thông tin và viễn thông, điện tử, sản xuất phần mềm, sản
phẩm số, công nghiệp an toàn thông tin...
+ Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
công nghệ, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, thực hiện tư vấn công nghệ, chuyển
giao công nghệ, mang công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới đột phá áp dụng vào
mọi mặt của lĩnh vực kinh tế - xã hội.
1.4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
- Tăng cường ứng dụng, phát triển khoa
học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực của ngành tài chính, ngân hàng;
trong đó nhấn mạnh năng lực tiếp cận ứng dụng của cuộc Cách mạng công nghiệp
4.0 trong định hướng đổi mới hoạt động của ngành tài chính, ngân hàng; tăng cường
nghiên cứu khoa học ứng dụng: đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu phát triển của ngành tài chính, ngân hàng.
- Phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng, phát triển thị trường chứng khoán, bảo hiểm. Khuyến khích
phát triển bảo hiểm phục vụ phát triển nông, lâm, thủy sản.
1.5. Dịch vụ khoa học - công nghệ
- Hoàn thiện cơ chế chính sách, tạo
thuận lợi cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Xây dựng tỉnh
Nghệ An thành trung tâm khoa học và công nghệ vùng Bắc Trung Bộ, trọng tâm là ứng
dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học công nghệ và công nghệ cao, đào tạo
nhân lực phục vụ sản xuất, đời sống.
- Gắn nghiên cứu, ứng dụng với sở hữu
trí tuệ, xây dựng thương hiệu sản phẩm. Chú trọng thu hút, phát triển các ngành
sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch. Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về
khoa học - công nghệ, thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học.
- Xây dựng cơ chế đặc thù để tuyển chọn,
trọng dụng người tài, tôn vinh đội ngũ làm công tác khoa học, công nghệ; khuyến
khích khu vực tư nhân xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học - công nghệ, các trung
tâm đổi mới sáng tạo và cung ứng dịch vụ khoa học - công nghệ.
- Chủ động xây dựng khung thể chế thử
nghiệm cho các ngành, nghề kinh doanh mới để tạo hành lang pháp lý cho các sản
phẩm, dịch vụ sáng tạo.
1.6. Dịch vụ phân phối
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính
sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại theo hướng tạo đồng bộ, thuận lợi
cho phát triển các loại hình kết cấu thương mại, đặc biệt tại khu vực nông
thôn.
- Kiểm tra, giám
sát tình hình hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa tình hình thực thi pháp luật
của các đơn vị được cấp phép, giám sát các chủ thể thương mại điện tử hoạt động
lành mạnh, đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư và người tiêu dùng.
- Khuyến khích doanh nghiệp nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối,
bán lẻ nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
- Nghiên cứu chính sách tăng cường
chuỗi giá trị, đổi mới và thuận lợi hóa lưu thông trong đó tập trung vào hình
thành và phát triển các chuỗi cung ứng hàng hóa, tập trung
trước hết vào các chuỗi cung ứng hàng nông sản thực phẩm thiết yếu của thị trường
nội địa.
- Xây dựng chính sách khuyến khích ứng
dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phân phối, logistics;
thúc đẩy ứng dụng thương mại điện tử trong việc truy xuất nguồn hàng hóa vào hệ
thống hạ tầng thương mại như siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi, chợ...
- Hỗ trợ doanh
nghiệp kết nối nền tảng Thương mại điện tử quốc gia, quốc tế như: Alibaba, Amazon,
Shopee, Lazada...
1.7. Dịch vụ y tế
- Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
y tế:
+ Thực hiện chăm sóc sức khỏe nhân
dân, tổ chức cung cấp dịch vụ y tế công, bảo đảm các dịch vụ y tế cơ bản; quy
hoạch mạng lưới cơ sở y tế tỉnh, theo hướng tinh gọn, hiệu quả, cung ứng dịch vụ y tế chất lượng, kịp thời bảo đảm mọi người dân được
tiếp cận thuận lợi với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng ngay tại
tuyến cơ sở, đặc biệt là tại khu vực miền núi.
+ Nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động
y tế cơ sở, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp, sự cố môi trường, bảo đảm an
ninh y tế. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh. Phát triển mạnh y học cổ truyền
kết hợp với y học hiện đại.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động,
cơ chế tài chính của các cơ sở y tế công lập; phát triển
các bệnh viện ngoài công lập theo hướng chuyên sâu mũi nhọn; các bệnh viện đã ứng
dụng, triển khai thành công nhiều kỹ thuật cao tuyến Trung ương.
- Đổi mới căn bản, toàn diện công tác
đào tạo nhân lực y tế, đáp ứng yêu cầu cả về y đức và chuyên môn.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe; ứng dụng trí tuệ
nhân tạo trong y tế. Chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác
quốc tế.
1.8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
- Khuyến khích các hộ kinh doanh sử dụng
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh để góp phần đẩy nhanh việc chuyển đổi hộ kinh doanh
thành doanh nghiệp, triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển doanh nghiệp tư nhân, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hộ gia
đình; liên kết xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vùng Bắc
Trung Bộ.
- Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý để
phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh; rà soát, đánh giá và hoàn thiện khung khổ
pháp lý đối với các dịch vụ như: kế toán, kiểm toán, nghiên cứu thị trường, dịch
vụ khoa học công nghệ.
- Đổi mới tổ chức và cơ chế hoạt động
của các hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Hoàn thiện các khung khổ pháp lý
cho hoạt động của các hiệp hội, tạo lập khung pháp lý an toàn, hợp lý để các hội
và hiệp hội doanh nghiệp hình thành thuận lợi và phát triển ổn định. Trên cơ sở
đó tăng cường chuyển giao các dịch vụ công trong các lĩnh
vực hoạt động kinh doanh cho các hiệp hội doanh nghiệp và khu vực tư nhân (ví dụ
việc cấp chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ nghề, các dịch vụ xác nhận, cấp phép
liên quan tới hoạt động kinh doanh...).
1.9. Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Xây dựng, triển
khai hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Nghệ An giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp sau:
- Quán triệt, triển khai Nghị quyết số
31/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định
mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà
trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học
trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đảm bảo thực hiện các đề án dạy học tăng cường; mô
hình trường phổ thông tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế; trường phổ thông
tự chủ chi thường xuyên; số hóa ngành giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và hình thành công dân toàn
cầu.
- Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, đảm bảo quy mô, cơ cấu, hợp lý về ngành,
nghề, trình độ đào tạo, vùng miền, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất
lượng.
- Chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất
lượng trong hệ thống giáo dục; phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng, đánh giá
và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Triển khai Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Xây dựng,
trình Chính phủ phê duyệt và thực hiện Đề án tái cơ cấu các trường Đại học, Cao
đẳng trên địa bàn tỉnh thành Đại học vùng, với yêu cầu thành lập Đại học Nghệ
An trên cơ sở các trường Đại học, Cao đẳng hiện có trên địa bàn tỉnh, có vị thế
tương đương Đại học Huế (đến năm 2025); đến năm 2030, Đại học Nghệ An được xếp
hạng khu vực, quốc tế tương đương Đại học Huế; đến năm 2045, Đại học Nghệ An trở
thành Đại học quốc gia xứng đáng với vị thế trung tâm đào tạo của khu vực Bắc
Trung Bộ.
- Chú trọng phát triển các trung tâm
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; đổi mới sáng tạo; khởi nghiệp trong
các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn; cung ứng những sản phẩm đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, tiết kiệm cho các doanh nghiệp, đời sống
xã hội và đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh, của đất nước,
hội nhập quốc tế.
2. Phát triển theo vùng lãnh thổ
2.1. Vùng đồng bằng, ven biển, biển
và Hải đảo
- Ứng dụng khoa học công nghệ phát
triển mạnh các ngành dịch vụ, đặc biệt là nhóm ngành dịch vụ ưu tiên và các dịch
vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, y tế, chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội. Hình
thành các trung tâm dịch vụ lớn về du lịch, tài chính, logistics ở thành phố
Vinh,... Tăng tính kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế trong
khu vực.
- Phát triển các ngành dịch vụ tiềm
năng như du lịch (tại Kim Liên-Nam Đàn, Cửa Lò, Đảo Ngư, biển Quỳnh, Bãi Lữ,...),
vận tải biển, logistics, hậu cần nghề cá; tiếp tục xúc tiến đầu tư hạ tầng cảng
biển tại khu bến cảng Cửa Lò, Khu bến cảng Đông Hồi, đảm bảo năng lực vận tải,
hình thành chuỗi hệ thống dịch vụ logistics chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại.
2.2. Vùng trung du, miền núi
- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch
văn hóa, khai thác các giá trị tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, đặc thù
văn hóa vùng miền, địa phương. Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng, khai thác
kinh tế cửa khẩu để phát triển dịch vụ phân phối, du lịch.
- Thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi,
gắn phát triển dịch vụ với phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo
an sinh xã hội cho vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa, vùng
căn cứ cách mạng; chú trọng dịch vụ nông lâm nghiệp, dịch vụ phát triển đời sống
người dân.
III. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
1. Nguồn lực để thực hiện Chương
trình hành động: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và
nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đẩy mạnh việc huy động nguồn lực
tài chính từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực
hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã, căn cứ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ nêu trong Chương trình,
tiến hành lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt để thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham
mưu, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ tháng
12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp; tham mưu tổ
chức sơ kết tình hình thực hiện Chương trình vào năm 2025 và tổng kết vào năm
2030.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chủ động triển
khai thực hiện theo quy định, lồng ghép các nội dung Chương trình hành động vào
nhiệm vụ chuyên môn được giao.
(Nội dung, nhiệm vụ Chương trình cụ
thể tại Phụ lục kèm theo).
3. Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư) trước ngày 15/12 hằng năm kể từ năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng: KT, KGVX, CN, NN, TH;
- LĐ PKT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(Quang).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 2675/QĐ-UBND,
ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Dịch vụ du lịch
|
1.1
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách về du lịch
và liên quan đến du lịch để tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, huyện, thành phố, thị
xã trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch.
|
1.2
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả
các quy hoạch về phát triển du lịch, các Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh: Tập
trung xây dựng quy hoạch du lịch Nghệ An tích hợp vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn
2021- 2030, tầm nhìn đến 2050; Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch Nghệ An
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ du lịch
|
Sở Du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các sở, ngành, huyện, thành, thị trong tỉnh; Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
1.3
|
Phát huy các sản phẩm du lịch sẵn
có; Đồng thời xây dựng, phát triển thêm các sản phẩm du lịch mới tiềm năng (du
lịch nông nghiệp công nghệ cao, trải nghiệm làng nghề truyền thống, sản phẩm
OCOP ở nông thôn)
|
Sở Du lịch
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành, huyện,
thành, thị trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch.
|
1.4
|
Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các dự án
hạ tầng giao thông đang thi công hoặc chuẩn bị đầu tư; tham mưu đề xuất mở lại
và mở mới các đường bay nội địa và quốc tế từ sân bay
Vinh tạo điều kiện cho việc kết nối tour, tuyến du lịch.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Du lịch; Các sở, ngành, huyện
thành phố, thị xã trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch;
các hãng hàng không
|
1.5
|
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hợp tác,
liên kết phát triển du lịch đã ký kết với các tỉnh, thành phố trọng điểm du lịch:
Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Khánh Hòa,
Huế, Quảng Ninh, Cần Thơ, Bình Định, Hải Phòng, Đắk Lắk, Phú Quốc...
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, huyện, thành phố, thị
xã trong tỉnh; các tỉnh, thành phố có ký kết chương trình hợp tác, liên kết;
trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
1.6
|
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, công tác báo cáo thống kê quản trị nhân sự cho các cơ sở
lưu trú du lịch,... nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
Sở Du lịch
|
- UBND các huyện, thành, thị; Ban
quản lý các khu, điểm du lịch; hiệp hội du lịch và các doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn
|
1.7
|
Đẩy mạnh phát triển quảng bá du lịch
qua công nghệ số: Số hóa dữ liệu
các điểm đến du lịch và văn hóa Nghệ An, sản xuất các video clip quảng bá du
lịch Nghệ An
|
Sở Du lịch
|
- Sở Thông tin và Truyền thông, các
sở, ngành, các huyện, thành, thị; hiệp hội du lịch, doanh nghiệp du lịch
|
2
|
Dịch vụ vận tải và logistics
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ logistics và
vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Phối hợp Sở Công Thương, các sở ban
ngành liên quan
|
2.2
|
Tham mưu, xây dựng đề án kết cấu hạ
tầng giao thông, ưu tiên tập trung công trình hạ tầng giao thông trọng điểm,
các tuyến nội tinh kết nối vùng kinh tế trọng điểm.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
2.3
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải,
áp dụng công nghệ nhằm khai thác có hiệu quả các loại hình vận tải đường bộ,
đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
2.4
|
Định hướng phát triển nguồn nhân lực
logistics, vận tải chất lượng cao để đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo
cho ngành và sẵn sàng thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận tải, Sở LĐTBXH, Sở
Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ban, ngành liên quan khác
|
2.5
|
Phối hợp, đẩy nhanh tiến độ thực hiện,
đặc biệt là các dự án giao thông trọng điểm như đường cao tốc Bắc - Nam, cao
tốc Hà Nội - Viêng Chăn (đoạn qua Nghệ An), đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh
Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An), đại lộ Vinh - Cửa Lò, đường Mường Xén- Tà Đo- Khe
Kiền
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành liên quan, các huyện,
thành, thị.
|
2.6
|
Xây dựng đề án kết cấu hạ tầng trọng điểm khu kinh tế, khu công nghiệp giai đoạn 2021-2025, tập trung
công trình hạ tầng giao thông trọng điểm, hạ tầng hậu cần cảng biển,
logistics, định hướng xây dựng 01 trung tâm logistic hạng II; hình thành khu
hậu cảng Đông Hồi, Cửa Lò, hệ thống các cảng cạn. Ưu tiên phát triển hệ thống
kho bãi xung quanh các vùng đô thị như Vinh, Cửa Lò, các khu công nghiệp
(Đông Hồi,...)
|
BQL KKT Đông Nam
|
Phối hợp Sở Giao thông vận tải và
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành thị liên quan
|
3
|
Dịch vụ công nghệ thông tin
& truyền thông
|
3.1
|
Rà soát, tiếp tục hoàn thiện chính
sách, pháp luật có liên quan để thúc đẩy hạ tầng công nghệ thông tin ; xây dựng
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ công
nghệ thông tin - truyền thông và nền tảng công nghệ số cho phát triển các
ngành dịch vụ khác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
3.2
|
Xây dựng hạ tầng viễn thông hiện đại,
vùng phủ sóng lớn đến hầu hết các thôn, bản toàn tỉnh, phát triển mạng viễn
thông 5G phục vụ cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
3.3
|
Xây dựng trung tâm điều hành đô thị
thông minh IOC tỉnh Nghệ An, hệ thống hạ tầng cho chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
3.4
|
Khuyến khích các doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ; Hướng đến phát triển doanh
nghiệp số, khuyến khích doanh nghiệp (CNTT, điện tử, sản xuất phần mềm,...)
nghiên cứu phát triển các ứng dụng công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
3.5
|
Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực
chất lượng cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, big
data, AI, AR,...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
4
|
Dịch vụ tài chính - ngân hàng
|
|
|
4,1
|
Chỉ đạo các TCTD, chi nhánh TCTD
trên địa bàn nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính-ngân
hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng CNTT
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
4,2
|
Chỉ đạo các TCTD trên địa bàn tăng
cường ứng dụng, phát triển KH- CN và phát triển nguồn
nhân lực của ngành ngân hàng; tăng cường nghiên cứu khoa học ứng dụng; đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành ngân hàng
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
5
|
Dịch vụ khoa học - công nghệ
|
5.1
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp
luật để thuận lợi cho phát triển khoa học công nghệ và đổi
mới sáng tạo; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm
là lĩnh vực dịch vụ khoa học - công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
5.2
|
Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế
về khoa học - công nghệ, thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà
khoa học.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
5.3
|
Xây dựng cơ chế đặc thù để tuyển chọn, trọng
dụng người tài, tôn vinh đôi ngũ làm công tác khoa học, công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
5.4
|
Đánh giá hạ tầng phục vụ phát triển
công nghệ cao, xây dựng chính sách phát triển khu công nghệ cao, khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
6
|
Dịch vụ phân phối
|
|
|
6.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính
sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại theo hướng tạo đồng bộ, thuận lợi
cho phát triển các loại hình kết cấu thương mại, đặc biệt tại khu vực nông
thôn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
6.2
|
Kiểm tra và giám sát tình hình hoạt
động mua bán hàng hóa, tình hình thực thi pháp luật của
các đơn vị được cấp phép để bảo đảm thị trường mua bán hàng hóa qua sở giao dịch
hàng hóa, quản lí giá hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
6.3
|
Nghiên cứu chính sách tăng cường
chuỗi giá trị, đổi mới và thuận lợi hóa lưu thông trong đó tập trung vào hình
thành và phát triển các chuỗi cung ứng hàng hóa, tập trung trước hết vào các
chuỗi cung ứng hàng nông sản thực phẩm thiết yếu của thị trường nội địa.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
6.4
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển thương
mại điện tử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025, trong đó có các chính sách khuyến
khích ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phân phối, logistics;
thúc đẩy ứng dụng các giải pháp trong việc truy xuất nguồn hàng vào hệ thống
hạ tầng thương mại điện tử như siêu thị, chuỗi cửa hàng phân phối tiên tiến...
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
6.5
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ phân phối,
thương mại điện tử, logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
7
|
Dịch vụ Y tế
|
7.1
|
Thực hiện quy hoạch mạng lưới y tế
tỉnh tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận
với dịch vụ khám chữa bệnh, định hướng đưa Nghệ An trở thành Trung tâm y tế kỹ
thuật cao khu vực Bắc Trung Bộ.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
7.2
|
Chủ động kết nối với tổ chức trong và
ngoài nước; Huy động, thu hút nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng y tế trên địa
bàn, phát triển y tế chuyên sâu, hiện đại
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
7.3
|
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng về cả
y đức và chuyên môn
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
7.4
|
Nghiên cứu, áp dụng công nghệ trong
lĩnh vực y tế và quản lý thông tin y tế
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
7.5
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe; Ban
hành hướng dẫn, quy định, cập nhật và ứng phó kịp thời với dịch bệnh
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
|
8.1
|
Rà soát, tăng cường chuyển giao các dịch vụ công trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
|
Trung tâm dịch vụ hành chính công
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
8.2
|
Triển khai đồng bộ giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hộ gia đình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;
|
9
|
Dịch vụ giáo dục và đào tạo
|
9.1
|
Xây dựng, triển khai hiệu quả
Chiến lược phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Nghệ An giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
9.2
|
Tham mưu Chính phủ phê duyệt Đề án
tái cơ cấu các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn Nghệ An (Thành lập Đại học Nghệ An trên cơ sở các trường hiện
có, trở thành Đại học vùng)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu
UBND tỉnh
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp; Sở LĐ,TB&XH, các đơn vị liên quan
|
9.3
|
Thực hiện chuẩn hóa các điều kiện đảm
bảo chất lượng trong hệ thống giáo dục: phát triển hệ thống đánh giá, cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề,...
|
Sở LĐ, TB&XH
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
9.4
|
Kế hoạch số hóa
Ngành giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2022- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TT&TT, các Sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan
|
9.5
|
Tham mưu Chính phủ phê duyệt Đề án
nâng cấp Đại học Nghệ An thành Đại học vùng đẳng cấp quốc tế (thực hiện
2031-2040); đề án nâng cấp Đại học Nghệ An thành Đại học quốc gia, thương hiệu
quốc tế (thực hiện 2041-2045)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu
UBND tỉnh
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp; Sở LĐ, TB&XH, các đơn vị liên quan
|
9.6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động, trọng tâm là lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp; Sở LĐ,TB&XH, các đơn vị liên quan
|
9.7
|
Đề án xây dựng mô hình hệ thống trường
phổ thông tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, trên địa bàn tỉnh
Nghệ An, giai đoạn 2021-2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
9.8
|
Kế hoạch thí điểm xây dựng mô hình
trường mầm non, phổ thông tự chủ chi thường xuyên ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn
2024-2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
9.9
|
Đề án đào tạo, phát triển nhân lực
có kỹ năng nghề tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở LĐ, TB&XH
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2675/QĐ-UBND ngày 30/07/2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|