|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3282/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Bồi thường nhà nước của Sở Tư pháp Bình Định
Số hiệu:
|
3282/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3282/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC
BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 23 tháng 11 năm 2018 hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 105/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông
trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục
hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K11, K17.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày)
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày)
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
Xác định cơ quan giải quyết bồi
thường.
(2.002193.000.00.00.H08)
|
- Trường hợp cơ quan giải quyết
bồi thường đã được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị giải thể thì cơ
quan kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó là cơ quan giải quyết bồi thường;
trường hợp không có cơ quan nào kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đã bị
giải thể thì cơ quan đã ra quyết định giải thể là cơ quan giải quyết bồi
thường; trường hợp cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo quyết định
của Quốc Hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp có nhiều người thi
hành công vụ thuộc nhiều cơ quan cùng gây thiệt hại thì cơ quan chủ trì thực
hiện nhiệm vụ là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp không có sự thống
nhất về cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp có nhiều người thi
hành công vụ thuộc nhiều cơ quan trong phạm vi quản lý của địa phương cùng
gây thiệt hại: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.
|
Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020
|
3,5 ngày
|
Bước 2. Sở Tư pháp thẩm
định hồ sơ, giúp UBND tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường.
2.1. Lãnh đạo Sở phân công giải
quyết: 0,25 ngày.
2.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính
và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,25 ngày.
2.2. Chuyên viên giải quyết:
0.5 ngày.
2.3. Sở Tư pháp tổ chức họp với
các cơ quan có liên quan để xác định cơ quan giải quyết bồi thường: 01 ngày
2.4. Chuyên viên thụ lý giải
quyết: 0.5 ngày.
2.5. Lãnh đạo Phòng Hành chính
và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 0,25 ngày.
2.6. Lãnh đạo sở ký duyệt:
0,5 ngày.
2.7. Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày.
|
01 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản, chuyển trả kết quả
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
02
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2.002192.000.00.00.H08)
|
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ
NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định: 09 ngày
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
09 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công
Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 0,5 ngày.
2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
phân công chuyên viên xử lý: 0,5 ngày.
2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi
thường: 6,5 ngày
2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 0,5 ngày.
2.5. Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt
Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
2.6. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ theo quy định: 14 ngày.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
|
05 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công
Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 025 ngày.
2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày.
2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra
hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ:
3,25ngày.
2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên
môn thông qua: 0,25 ngày
2.5. Lãnh đạo cơ quan phê duyệt:
0,5 ngày
2.6 Văn thư vào sổ, chuyển đến
người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường,
người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội
dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
|
05 ngày
|
2.7. Thời hạn người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức)
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
04 ngày
|
2.8. Sau khi nhận được hồ sơ hợp
lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý,
cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày.
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn
phân công: 0,5 ngày.
- Chuyên viên giải quyết: 02
ngày
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông
qua kết quả: 0,5 ngày
- Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết
định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
- Văn thư vào sổ, gửi đến người
yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày.
|
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI
|
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày
làm việc.
|
05 ngày
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có)
3.1. Người giải quyết bồi thường
xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường: 3,5 ngày.
3.2. Lãnh đạo Cơ quan giải quyết
bồi thường ký duyệt quyết định tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường:
01 ngày.
3.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
Trường hợp không còn đủ kinh phí:
09 ngày làm việc.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: 02 ngày làm việc.
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có)
3.1. Người giải quyết bồi thường
xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp tỉnh
giải quyết bồi thường đề nghị Sở Tài chính tạm ứng kinh phí để chi trả cho
người yêu cầu bồi thường: 01 ngày.
3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp
tỉnh giải quyết bồi thường ký duyệt văn bản đề nghị Sở Tài chính tạm ứng kinh
phí: 0,5 ngày.
3.3. Văn thư vào sổ, chuyển văn
bản đến Sở Tài chính: 0,5 ngày.
|
Thời gian cơ quan tài chính: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
|
Bước 4. Sở Tài chính cấp
kinh phí cho Cơ quan giải quyết bồi thường: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị. Cụ thể:
4.1. Lãnh đạo Phòng quản lý ngân
sách hoặc Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp phân công: 0,25 ngày
4.2. Chuyên viên giải quyết:
01 ngày
4.3. Lãnh đạo Phòng quản lý ngân
sách hoặc Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp thông qua: 0,25 ngày
4.4. Lãnh đạo Sở duyệt kết quả:
0,25 ngày
4.5 Văn thư vào sổ chuyển kết
quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,25 ngày
4.6. Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: 2,5 ngày.
4.7 Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả đến Sở Tài chính: 0,5 ngày.
4.8 Sở Tài chính cấp kinh phí
thực hiện cho đơn vị: 02 ngày.
(Trường hợp không được bố trí
kinh phí thực hiện, trong phạm vi 07 ngày đối với trường hợp đã báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định và 04 ngày đối với trường hợp chưa báo cáo UBND tỉnh, Sở
Tài chính thông báo kết quả cho đơn vị đề nghị tạm ứng biết)
|
XÁC MINH BỒI THƯỜNG
|
Thời gian người giải quyết bồi
thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại.
Báo cáo xác minh thiệt hại: 03
ngày làm việc .
|
Trường hợp xác minh thiệt
hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày
|
18 ngày
|
Bước 5. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
|
33 ngày
|
Bước 5. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người
yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể
từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt
hại: 48 ngày
|
48 ngày
|
Bước 5. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại và Báo cáo xác minh thiệt hại: 48 ngày
|
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI
THƯỜNG
|
Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc.
|
02 ngày
|
Bước 6. Chuẩn bị thương
lượng việc bồi thường:
5.1. Người giải quyết bồi thường
chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày.
5.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương
lượng việc bồi thường: 0,5 ngày.
5.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường thương lượng: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương
lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối
đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10
ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.
|
10 ngày - 25 ngày - 35 ngày
|
Bước 7. Tổ chức thương
lượng việc bồi thường.
|
10 ngày
|
Trường hợp không phức tạp hoàn
thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày.
|
25 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày
|
35 ngày
|
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày
|
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường
hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường: trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trong ngày
|
Bước 8. Ban hành quyết
định và trao kết quả giải quyết bồi thường.
8.1. Trường hợp thương lượng
thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng.
8.2. Trường hợp thương lượng không
thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành
cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng.
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo
quy định (ngày)
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày)
|
Quy trình các bước giải quyết
TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tổng cộng: 02 TTHC
|
|
|
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP
HUYỆN
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định
(ngày)
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan
(ngày)
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2.002190.000.00.00.H08)
|
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 05/6/2020
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại
|
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ
NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định: 09 ngày
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
09 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công
Phòng chuyên môn giải quyết: 0,25 ngày.
2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày.
2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra
hồ sơ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi thường: 06 ngày
hoặc 6,5 ngày hồ sơ nộp qua bưu điện.
2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
thông qua Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
2.5. Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt
Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
2.6. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ theo quy định: 14 ngày.
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
05 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo Cơ quan phân công
Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết: 025 ngày.
2.2. Lãnh đạo Phòng chuyên môn
phân công chuyên viên xử lý: 0,25 ngày.
2.3. Chuyên viên thụ lý kiểm tra
hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ: 3,25
ngày.
2.4. Lãnh đạo Phòng chuyên
môn thông qua: 0,25 ngày
2.5. Lãnh đạo cơ quan phê duyệt:
0,5 ngày
2.6. Văn thư vào sổ, chuyển đến
người yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày.
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường,
người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội
dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
|
05 ngày
|
2.7. Thời hạn người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức)
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
04 ngày
|
2.8. Sau khi nhận được hồ sơ hợp
lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý,
cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày.
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân
công: 0,5 ngày.
- Chuyên viên giải quyết: 02
ngày
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn thông
qua kết quả: 0,5 ngày
- Lãnh đạo Cơ quan ký duyệt Quyết
định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
- Văn thư vào sổ, gửi đến người
yêu cầu bồi thường: 0,5 ngày.
|
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI
|
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày
làm việc.
|
05 ngày
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có)
3.1. Người giải quyết bồi thường
xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ đơn vị dự toán cấp huyện, thị xã,
thành phố giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường:
3,5 ngày.
3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp
huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường ký duyệt quyết định tạm ứng
kinh phí cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày.
3.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
Trường hợp không còn đủ kinh phí:
09 ngày làm việc.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: 02 ngày làm việc.
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có)
3.1. Người giải quyết bồi thường
xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp huyện,
thị xã, thành phố giải quyết bồi thường đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch
tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường: 01 ngày.
3.2. Lãnh đạo đơn vị dự toán cấp
huyện, thị xã, thành phố giải quyết bồi thường ký duyệt văn bản đề nghị Phòng
Tài chính - Kế hoạch tạm ứng kinh phí: 0,5 ngày.
3.3. Văn thư vào sổ, chuyển văn
bản đến Phòng Tài chính - Kế hoạch : 0,5 ngày.
|
Thời gian cơ quan tài chính: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
Bước 4. Phòng Tài chính
- Kế hoạch cấp kinh phí cho Cơ quan giải quyết bồi thường: 07 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị. Cụ thể:
4.1. Chuyên viên, lãnh đạo phòng
rà soát các quy định, thẩm tra và trình UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét
cấp tạm ứng kinh phí thực hiện: 02 ngày.
4.2. UBND huyện, thị xã, thành
phố xem xét, quyết định tạm ứng hoặc không tạm ứng kinh phí thực hiện cho đơn
vị: 03 ngày.
4.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp kinh phí thực hiện cho đơn vị: 02 ngày.
(Trường hợp không được bố trí
kinh phí thực hiện, trong phạm vi 07 ngày đối với trường hợp đã báo cáo UBND
huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định và 05 ngày đối với trường hợp
chưa báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch thông
báo kết quả cho đơn vị đề nghị tạm ứng biết)
|
XÁC MINH BỒI THƯỜNG
|
Thời gian người giải quyết bồi
thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại.
Báo cáo xác minh thiệt hại: 03
ngày làm việc
|
Trường hợp xác minh thiệt
hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày
|
18 ngày
|
Bước 5. Người giải quyết
bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại:18 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
|
33 ngày
|
Bước 5. Người giải quyết
bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người
yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể
từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt
hại: 48 ngày
|
48 ngày
|
Bước 5. Người giải quyết
bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại, báo cáo xác minh thiệt hại:48 ngày
|
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại
|
02 ngày
|
Bước 6. Chuẩn bị thương
lượng việc bồi thường:
6.1. Người giải quyết bồi thường
chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày.
6.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương
lượng việc bồi thường: 0,5 ngày.
6.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày.
|
Thời gian cơ quan giải quyết yêu
cầu bồi thường tổ chức thương lượng: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.
|
10 ngày - 25 ngày - 35 ngày
|
Bước 6. Tổ chức thương
lượng việc bồi thường.
|
10 ngày
|
Trường hợp không phức tạp hoàn
thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày.
|
25 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày
|
35 ngày
|
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày
|
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường
hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trong ngày
|
Bước 8. Ban hành quyết
định và trao kết quả giải quyết bồi thường.
8.1. Trường hợp thương lượng
thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng.
8.2. Trường hợp thương lượng không
thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành
cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng.
|
III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định
(ngày)
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan
(ngày)
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2.002165.000.00.00.H08)
|
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Quyết định số 2199/QĐ- UBND ngày 05/6/2020
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa
cấp xã tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại.
|
KIỂM TRA, THỤ LÝ HỒ SƠ, CỬ
NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định: 09 ngày
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
09 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo UBND cấp xã phân
công giải quyết: 0,5 ngày.
2.2. Công chức thụ lý kiểm tra
hồ sơ, vào sổ thụ lý hồ sơ, đề xuất cử người giải quyết bồi thường: 7,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt
Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ theo quy định: 14 ngày.
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
05 ngày
|
Bước 2. Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại kiểm tra hồ sơ, giải quyết:
2.1. Lãnh đạo UBND cấp xã phân
công công chức xử lý: 0,5 ngày.
2.2. Công chức thụ lý kiểm tra
hồ sơ, yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ: 03
ngày.
2.3 Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt
văn bản: 01 ngày:
2.4. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường,
người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội
dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
|
05 ngày
|
2.5. Thời hạn người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ (Thời gian tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức)
|
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường kiểm tra, thụ lý, vào sổ thụ lý hồ sơ: 02 ngày.
- Thời gian cơ quan giải quyết
bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường: 02 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ.
|
04 ngày
|
2.6. Sau khi nhận được hồ sơ hợp
lệ của người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường vào sổ thụ lý,
cử người giải quyết bồi thường: 04 ngày
2.7. Lãnh đạo UBND cấp xã phân
công công chức xử lý: 0;5 ngày
2.8. Công chức giải quyết hồ
sơ: 2,5 ngày
2.9. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt
Quyết định cử người giải quyết bồi thường: 0,5 ngày.
2.5. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
|
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI
|
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày
làm việc.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: 05 ngày làm việc.
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có)
3.1. Người giải quyết bồi thường
xác định giá trị các thiệt hại, đề xuất Lãnh đạo UBND cấp xã, phường, thị
trấn giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí và mức tạm ứng bồi thường: 2,5
ngày.
3.2. Lãnh đạo UBND cấp xã, phường,
thị trấn ký duyệt quyết định tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường:
01 ngày.
3.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản: 0,5 ngày.
3.4. Bộ phận kế toán thực hiện
cấp phát kinh phí tạm ứng cho người được bồi thường: 01 ngày.
|
Trường hợp không còn đủ kinh phí:
09 ngày làm việc.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: 02 ngày làm việc.
Thời gian cơ quan tài chính: 07
ngày làm việc.
|
Bước 3. Tạm ứng kinh phí
bồi thường (nếu có) Xã, phường, thị trấn là một cấp ngân sách cũng là đơn vị
dự toán nên buộc phải thực hiện tạm ứng kinh phí nếu đây thuộc trách nhiệm ngân
sách xã, phường, thị trấn thực hiện vì không có cơ quan tài chính đồng cấp để
đề nghị tạm ứng kinh phí.
|
Thời gian người giải quyết bồi
thường xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại.
|
Trường hợp xác minh thiệt
hại không phức tạp và Báo cáo xác minh thiệt hại: 18 ngày
|
18 ngày
|
Bước 4. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại: 18 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm và Báo cáo xác minh thiệt hại: 33 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
|
33 ngày
|
Bước 4. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại: 33 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người
yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể
từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại và thực hiện Báo cáo xác minh thiệt
hại: 48 ngày
|
48 ngày
|
Bước 4. Xác minh thiệt
hại, báo cáo xác minh thiệt hại:
- Người giải quyết bồi thường
tiến hành xác minh thiệt hại: 48 ngày
|
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường chuẩn bị thương lượng việc bồi thường: 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại.
|
02 ngày
|
Bước 5. Chuẩn bị thương
lượng việc bồi thường:
5.1. Người giải quyết bồi thường
chuẩn bị các công việc liên quan để thương lượng việc bồi thường: 01 ngày.
5.2. Lãnh đạo cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ thông qua kết quả, ký duyệt phương án thương
lượng việc bồi thường: 0,5 ngày.
5.3. Văn thư vào sổ, phát hành
văn bản, giấy mời tham gia buổi thương lượng: 0,5 ngày.
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương
lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường
có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời
hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết
thời hạn quy định.
|
10 ngày - 25 ngày - 35 ngày
|
Bước 6. Tổ chức thương
lượng việc bồi thường.
|
10 ngày
|
Trường hợp không phức tạp hoàn
thành thương lượng việc bồi thường: 10 ngày.
|
25 ngày
|
Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp: 25 ngày
|
35 ngày
|
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường thỏa thuận: 35 ngày
|
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
Thời gian cơ quan giải quyết bồi
thường: Trường hợp thương lượng thành cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao quyết định: tại buổi thương lượng; Trường
hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trong ngày
|
Bước 7. Ban hành quyết
định và trao kết quả giải quyết bồi thường.
7.1. Trường hợp thương lượng
thành, cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng.
7.2. Trường hợp thương lượng không
thành, cơ quan giải quyết bồi thường gửi biên bản thương lượng không thành
cho người yêu cầu bồi thường: tại buổi thương lượng
|
Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3282/QĐ-UBND ngày 05/08/2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|