|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2142/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Nam
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2142/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 981/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2024
CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về quy định Quỹ phát triển đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Công văn số 4689/STNMT-QHĐK&ĐĐBĐ ngày 28 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung
một số nội dung tại khoản 1 Mục III của Kế hoạch kèm theo Quyết định số
981/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố nội dung cụ thể
như sau:
1. Điều chỉnh từ “Tổ chức xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành để quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật Đất đai số 31/2024/QH15”
thành “Tổ chức xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để quy định chi tiết các nội dung được giao
trong Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai”
2. Thay thế Phụ lục đính kèm Quyết định số
981/QĐ-UBND thành các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 (đính
kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 13
tháng 5 năm 2024 của UBND thành phố không trái với Quyết định này vẫn giữ
nguyên giá trị pháp lý.
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Lãnh đạo các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để B.cáo);
- Thường trực Thành ủy thành phố (để B/cáo);
- Thường trực HĐND thành phố (để B/cáo);
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Các hội, đoàn thể trên địa bàn thành phố;
- CVP và các PCVP UBND thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT /HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
6. Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách
của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện.
|
Về chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc
thiểu số sinh sống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng UB, các Sở, ban ngành có liên quan,
UBND các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT GIAO CHO TỔ CHỨC TÔN
GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 4 Điều 213 về đất tôn giáo.
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế
về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức
và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
Quy định hạn mức đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn thành phố.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng UB, các Sở, ban ngành có liên quan,
UBND các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Theo Luật Đất đai 2024
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà,
nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều
này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại
quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều
chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Xây dựng[1]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2
|
Khoản 4, khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi.
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi
thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của
pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại
Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có
biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[2]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
3
|
Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển
tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường
chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; chi phí thiệt hại khi tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt đối với các trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây
chuyền sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản.
|
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Công Thương[3]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
4
|
Khoản 2 Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều
này, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống,
sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ
thể.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
5
|
Điểm b khoản 4 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
|
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính
sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định
và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng
đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội[4]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
6
|
Khoản 5, Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều 109 về hỗ
trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất
của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi nhưng không
vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều
176 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa
phương.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
7
|
Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái định cư.
|
7. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong
thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền
thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các
mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực
thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất
thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất
thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
8
|
Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái định cư.
|
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở,
nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về suất
tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để
giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho
các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2. Theo Nghị định số
88/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO
QĐCT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 3 Điều 4. Bồi thường bằng đất có mục đích sử
dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất quy định
tại khoản 1 Điều 96, khoản 1 Điều 98, khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai.
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quỹ đất, quỹ
nhà và tình hình thực, tế tại địa phương quy định tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi
thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở
để bồi thường cho người có đất thu hồi quy định tại Điều này.
|
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2
|
Khoản 7 Điều 12. Bồi thường về đất đối với hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp.
|
7. Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa
đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
3
|
Khoản 9 Điều 13. Bồi thường về đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất.
|
9. Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa
đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều
này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết
định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
4
|
Điểm a và điểm d khoản 1 Điều 14. Bồi thường thiệt
hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
|
a) Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá
trị hiện có của nhà, công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định,
nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình
xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị
thiệt hại;
|
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Xây dựng[5]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
d) Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương.
|
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
5
|
Khoản 2 Điều 15. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời
mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất.
|
2. Đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải
di dời thì được bồi thường các chi phí bao gồm: chi phí đào, bốc, di dời, xây
dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến
vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của địa phương; trường hợp tự thu
xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí thì được hỗ trợ tiền.
Trường hợp quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố
trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất thu hồi không
còn quỹ đất trong các nghĩa trang thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
rà soát quỹ đất tại địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện khác để bố trí di
dời mồ mả, quy định chính sách hỗ trợ để khuyến khích hình thức hỏa táng, lưu
giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốt nhằm thực hiện nếp sống văn minh, đảm
bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, góp phần bảo vệ môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường,
hỗ trợ tại khoản này phù hợp với tập quán và thực tế tại địa phương.
|
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Xây dựng[6]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
6
|
Điều 16. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa
nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi
thu hồi đất phải phá dỡ.
|
16. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
(nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá
dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí
tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
|
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Xây dựng[7]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
7
|
Điểm b khoản 2 Điều 17 Bồi thường chi phí đầu tư
vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất.
|
b) Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại
không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình
hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn
lại.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
8
|
Điểm c khoản 1 Điều 18 Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại
đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành
đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn.
|
c) Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng
đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì việc xác định mức bồi thường
thiệt hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương
quy định cụ thể.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
9
|
Khoản 2 Điều 19 về Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà
nước thu hồi đất.
|
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
quy định tại khoản 1 Điều này bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp
đang sử dụng; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đủ điều kiện bồi
thường về đất hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh
hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc
doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng
giao khoán sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời
gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với từng trường hợp cụ
thể nhưng không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
10
|
Khoản 5 Điều 20 về Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh
doanh khi Nhà nước thu hồi đất.
|
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty
nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn
sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng
đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ ổn định sản xuất cho
phù hợp với từng dự án.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
11
|
Khoản 6 Điều 20. Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh
doanh khi Nhà nước thu hồi đất.
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ,
thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại địa
phương.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
12
|
Khoản 1 Điều 21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để
tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm
thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.
|
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với
từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi
khi phải di dời.
|
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[8]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
13
|
Khoản 2 Điều 21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để
tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm
thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế
tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ,
di dời cho chủ sở hữu công trình cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
|
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Xây dựng[9]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
14
|
Khoản 3 Điều 22. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
|
3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm quy định tại Điều 109 của Luật Đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương nhưng không quá 05 lần
giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn
bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất
nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
15
|
Khoản 2 Điều 23. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện
tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đình và điều kiện cụ thể tại địa
phương quy định mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều này cho phù hợp.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
16
|
Điểm c khoản 1 Điều 24. Bố trí tái định cư
|
1. Suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản
8 Điều 111 của Luật Đất đai thực hiện như sau:
c) Căn cứ quy định tại điểm a và điểm b khoản này
và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất
tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
17
|
Khoản 2 Điều 24. Bố trí tái định cư
|
2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nhà mà không còn chỗ ở nào khác trong
địa bàn cấp huyện nơi có đất thu hồi thì được hỗ trợ thuê nhà ở tại nơi tái định
cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi
tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật
về nhà ở về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp
người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và địa phương có quỹ đất ở, quỹ
nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì được xem xét giao đất ở
có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở; trường hợp tự lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ
bằng tiền.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc hỗ trợ
thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở quy định tại
khoản này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Xây dựng[10]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
18
|
Khoản 8 Điều 27. Chi phí bảo đảm cho việc tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương quy định mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; trường hợp địa phương chưa quy định mức chi đảm bảo cho
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán, thanh quyết toán
chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
cho từng dự án theo định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư quyết định.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài chính[11]
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
3. Theo Nghị định
102/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO
QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO
QĐCT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 7 Điều 43. Quản lý, khai thác quỹ đất ngắn
hạn.
|
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trình
tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn tại địa phương.
|
Quy định Quản lý, khai thác quỹ đất ngắn hạn.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
2
|
Khoản 6 Điều 14. Trung tâm phát triển quỹ đất.
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối
hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm phát triển quỹ đất
cấp tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện với cơ quan có chức năng quản
lý đất đai ở địa phương, cơ quan tài chính và cơ quan, đơn vị khác có liên
quan theo các nguyên tắc quy định tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 13 Nghị
định này.
|
Quy định về quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát
triển quỹ đất và các đơn vị liên quan.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Theo Luật Đất đai 2024
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm n khoản 1, Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực
tiễn của địa phương.
|
Quy định Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2
|
Khoản 4 Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật, đất đai trước ngày 01
tháng 7 năm 2014.
|
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông
nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức
giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển
sang thuê đất của Nhà nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
3
|
Khoản 5 Điều 141 Xác định diện tích đất ở khi
công nhận quyền sử dụng đất.
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện, tập
quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12
năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
4
|
Khoản 5 Điều 176 về hạn mức giao đất nông nghiệp.
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao
đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
5
|
Khoản 3 Điều 177 về hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân và khoản 3 Điều 178 về đất nông nghiệp do cá
nhân, cộng đồng dân cư sử dụng.
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của cá nhân (khoản 3 Điều 177 về hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân); đồng thời, quy định diện tích để xây dựng
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (khoản 3 Điều 178 về đất
nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng) phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
6
|
Khoản 2 Điều 195 về đất ở tại nông thôn đô thị.
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
nông thôn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
7
|
Khoản 2 Điều 196 về đất ở tại đô thị.
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
đô thị.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
8
|
Khoản 4 Điều 220 về tách thửa đất, hợp thửa đất.
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 220, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập
quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của
việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2. Theo Nghị định
101/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm a khoản 1 Điều 21. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
|
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
|
Quy định Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
15/10/2024
|
3. Theo Nghị định
102/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm b khoản 4 Điều 13. Văn phòng đăng ký đất
đai.
|
b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về
đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì
thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc
thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch
vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
|
Quy định ban hành giá dịch vụ công về đất đai.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
2
|
Khoản 6 Điều 13. Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối
hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan phải theo các nguyên tắc sau:
a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ,
kịp thời, công khai, minh bạch;
b) Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp;
trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn,
cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan,
đơn vị.
|
Quy định về quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng
ký đất đai và các đơn vị liên quan
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ
ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm a khoản 1, Điều 126. Giao đất, cho thuê đất
thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết các
tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
|
Quy định các tiêu chí quyết định đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
15/10/2024
|
PHỤ LỤC VI
NỘI DUNG VỀ GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Theo Nghị định số
71/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm n khoản 1 Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
|
n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này
theo yêu cầu quản lý của địa phương.
|
Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố.
|
HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Khoản 2 Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng
bảng giá đất.
|
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình
hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ
thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng
giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi
trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm
mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng
sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh
doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới
hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn.
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn
hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất
ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Khoản 6 Điều 17. Trình tự điều chỉnh bảng giá đất
đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp thu,
giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định này.
|
Điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Điểm đ khoản 2 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định
giá đất theo phương pháp thặng dư.
|
đ) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ
lấp đầy để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Trong trường hợp cần
thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp
thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán
hàng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại
địa phương cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự án
cụ thể để áp dụng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
5
|
Điểm đ khoản 3 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định
giá đất theo phương pháp thặng dư.
|
đ) Căn cứ thông tin về các dự án tương tự trong
khu vực định giá hoặc khu vực lân cận gần nhất, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định cụ thể các tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; chi
phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng
dự án cụ thể để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Trong trường
hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp
thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương
cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự án cụ thể để
áp dụng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
6
|
Khoản 3 Điều 8. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
|
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu
tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều
chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
2. Theo Nghị định số
103/2024/NĐ-CP
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Điểm a khoản 1 Điều 26. Đơn giá thuê đất.
|
a) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu
vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của
Hội đồng nhân dân cùng cấp.
|
Quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất
theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài chính.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Điểm c khoản 2 Điều 27. Quy định đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm.
|
c) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại điểm a, điểm b khoản
này sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài chính.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Khoản 3 Điều 27. Quy định đơn giá thuê đất xây dựng
công trình ngầm.
|
3. Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này
sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài chính.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Khoản 1 Điều 48. Quy định trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
1. Ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất,
mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối
với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể theo thẩm quyền làm căn cứ để
tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài chính.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Năm 2024-2025
|
5
|
Khoản 6 Điều 48. Quy định trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
6. Căn cứ trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định tại các Nghị định về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai, về giá đất và quy định về hình tự, thủ tục tính, thu,
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này để xây dựng
và ban hành Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai phù hợp với thực tế của địa phương.
|
Điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Năm 2024-2025
|
PHỤ LỤC VII
NỘI DUNG VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 102/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 2 Điều 45. Quy định về điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện như quy định về trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó việc làm
đơn xin điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này, việc ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 04d tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thực
hiện các bước công việc cụ thể theo nguyên tắc giảm ít nhất một nửa thời gian
thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
|
Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
2
|
Khoản 2 Điều 46. Tiêu chí, điều kiện chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất sang mục đích khác.
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình
thực tế của địa phương để quy định tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất sang mục đích khác để bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng với
yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đối
với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
3
|
Khoản 3 Điều 59. Xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận
quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ
chức của Nhà nước quản lý.
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập quy định tại khoản
1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
4
|
Khoản 4 Điều 47. Giao đất, cho thuê đất đối với
các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc
rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và
việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa
phương.
|
Quy định cụ thể việc rà soát, công bố công khai,
lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất
đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
5
|
Khoản 4 Điều 53. Trình tự, thủ tục giao đất đối với
cá nhân quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 và khoản 6 Điều 124 Luật
Đất đai.
|
4. Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất
không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để ban hành
điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng
đất cho cá nhân.
|
Quy định ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm
định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
PHỤ LỤC VIII
NỘI DUNG VỀ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024
VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT/HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
I
|
Luật Đất đai 2024
|
|
|
Khoản 3 Điều 114. Quỹ phát triển đất.
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn
điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm của ngân sách địa phương.
|
Quy định về phân bổ ngân sách địa phương cho quỹ
phát triển đất trên địa bàn thành phố.
|
HĐND cấp tỉnh/Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
II
|
Nghị định số 104/2024/NĐ-CP
|
|
1
|
Khoản 1 Điều 15. Kế hoạch ứng vốn và điều kiện ứng
vốn từ Quỹ phát triển đất.
|
Thẩm quyền, quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế
hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
Quy định về quỹ phát triển đất trên địa bàn thành
phố
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
2
|
Khoản 1 Điều 16. Thẩm quyền quyết định, trình tự,
thủ tục thực hiện ứng vốn.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền quyết
định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
3
|
Điểm d khoản 3 Điều 26. Trách nhiệm thi hành.
|
Ban hành quy định về thẩm quyền, quy trình lập, tổng
hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; quy định thẩm quyền
quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Quý IV/2024
|
PHỤ LỤC IX
NỘI DUNG VỀ THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
TÊN GỌI VĂN BẢN
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT /HÌNH THỨC
|
CƠ QUAN THAM
MƯU BAN HÀNH
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
1
|
Khoản 1 Điều 14. Trung tâm Phát triển quỹ đất và
khoản 15 Điều 112. Điều khoản chuyển tiếp.
|
1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển
quỹ đất
Trung tâm phát triển quỹ đất là tổ chức phát triển
quỹ đất, là đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế tại
địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm phát triển
quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trung tâm phát triển quỹ đất có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng; được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp
luật.
15. Việc thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất
theo quy định của Nghị định này phải được hoàn thành trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian chưa thành lập
Trung tâm phát triển quỹ đất theo quy định của Nghị định này thì các Trung
tâm phát triển quỹ đất hiện có tiếp tục được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 14 Nghị định này.
|
Quyết định thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất
thành phố Đà Nẵng.
|
UBND cấp tỉnh/Quyết định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
|
Năm 2025
|
[1] Sở Xây dựng chủ
trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[2] Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[3] Sở Công thương
chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[4] Sở Lao động -
Thương binh và xã hội chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[5] Sở Xây dựng chủ
trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[6] Sở Xây dựng chủ
trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[7] Sở Xây dựng chủ
trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[8] Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[9] Sở Xây dựng chủ
trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[10] Sở Xây dựng
chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
[11] Sở Tài chính
chủ trì soạn thảo nội dung chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định.
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung tại Quyết định 981/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2142/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 điều chỉnh nội dung tại Quyết định 981/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
158
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|