ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 839/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP4,VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định/Điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan chuyên môn có liên quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
2
|
Quyết định/Điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản
lý
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp
|
3
|
Quyết định đầu tư đối với dự
án đầu tư công khẩn cấp
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công hoặc đơn vị có chức năng thẩm
định theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 42 Luật Đầu tư công
|
4
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 126 của Nghị định số
24/2024/NĐ-CP
|
5
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 126 của Nghị định số
24/2024/NĐ-CP
|
6
|
Lập, phê duyệt bảng theo dõi
tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn
|
7
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư).
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở; cơ quan trực thuộc UBND cấp huyện
|
8
|
Lựa chọn danh sách ngắn đối với
đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư).
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở; cơ quan trực thuộc UBND cấp huyện
|
9
|
Phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở; cơ quan trực thuộc UBND cấp huyện
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở; cơ quan trực thuộc UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
I. Lĩnh vực
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
1. Quyết định/Điều
chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của HĐND cấp
tỉnh
1.1. Trình tự, thủ tục thực
hiện (Điều 24 Luật Đầu tư công)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
+ Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Thành lập Hội đồng thẩm định
do Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan
là thành viên để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn;
+ Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoặc
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo ý kiến
thẩm định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng
mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế
hoạch bố trí vốn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần hồ sơ (Khoản
1 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP)
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án nhóm A;
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có);
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
1.4. Số lượng hồ sơ: 05
bộ (khoản 2 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP)
1.5. Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 10 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP):
- Chương trình đầu tư công
(không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia) không quá 20 ngày;
- Dự án không quá 15 ngày.
- Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ quan của địa phương có liên quan.
1.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các cơ quan chuyên môn có liên quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh.
1.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 09 kèm theo Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ dự án phải hợp lệ theo quy định, nội
dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình phù hợp với các quy định tại các Điều 29, 30 31 của Luật Đầu tư
công.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP .
2. Quyết
định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm
C do địa phương quản lý
2.1. Trình tự, thủ tục thực
hiện (Điều 27 Luật Đầu tư công)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp có trách nhiệm:
+ Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy
ban nhân dân cấp dưới trực tiếp lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Thành lập Hội đồng thẩm định
hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,
thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án sử dụng
vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý;
+ Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoặc
Ủy ban nhân dân cấp dưới hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến
thẩm định.
- Ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy
mô, tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ, dự kiến kế
hoạch bố trí vốn, cơ chế và giải pháp, chính sách thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần hồ sơ: Trình
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (khoản 1 Điều 10 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP)
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư dự án nhóm B, C;
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có);
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự
án.
2.4. Số lượng hồ sơ: 05
bộ (khoản 2 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP)
2.5. Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 10 Nghị định số
40/2020/ND-CP): Không quá 10 ngày.
Thời gian quyết định chủ trương
đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương có liên quan.
2.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân các cấp; UBND các cấp (trong trường hợp được HĐND cùng cấp
giao quyền)
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân các cấp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư của Hội đồng
nhân dân các cấp.
2.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ hợp lệ.
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NNĐ-CP.
3. Quyết
định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp
3.1. Trình tự thủ tục thực
hiện (Điều 42 Luật Đầu tư công)
a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc
đơn vị có chức năng tổ chức khảo sát, lập báo cáo đề xuất dự án;
b) Giao cơ quan chuyên môn quản
lý đầu tư công hoặc đơn vị có chức năng thẩm định dự án;
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
hoặc đơn vị có chức năng hoàn chỉnh báo cáo đề xuất dự án trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định
3.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
3.3. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc địa phương.
3.5. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định tại Điều
35 của Luật Đầu tư công.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Các
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công hoặc đơn vị có chức năng thẩm định theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 42 Luật Đầu tư công.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.6. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
3.7. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đảm bảo đủ hồ sơ, quyết định đầu tư ban
hành đúng đầy đủ trình tự thủ tục các pháp luật liên quan.
3.10. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP .
4. Lập, thẩm
định và phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho
dự án
4.1. Trình tự thực hiện: (Điều
36 Luật Đấu thầu; Điều 14, 15 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của
Chính phủ)
- Căn cứ quy mô, tính chất công
tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình
người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị
dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu cho dự án.
- Trường hợp người có thẩm quyền
đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ
quan được giao chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư
(sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu để người có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy
định tại Điều 126 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thẩm định kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu.
- Căn cứ đề nghị phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án
làm cơ sở cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.
4.2. Cách thức thực hiện
- Thông qua hệ thống quản lý
văn bản iOffice;
- Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp.
4.3. Thành phần hồ sơ: (Điều
127 Nghị định 24/2024/NĐ-CP)
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Dự thảo kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu;
- Các tài liệu là căn cứ lập kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan.
4.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 126 của
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, trình
người có thẩm quyền phê duyệt (Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư
hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật).
4.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
4.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 01A Thông tư
số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ hợp lệ.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ; Thông tư
số 06/2024/TT-BKHĐT .
5. Lập, thẩm
định và phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
5.1. Trình tự thực hiện: Theo
Điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật Đấu thầu.
5.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua hệ thống quản lý văn bản iOffice; Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp.
5.3. Thành phần hồ sơ: (Theo
Điều 128 Nghị định 24/2024/NĐ-CP)
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Các tài liệu là căn cứ lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
5.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan.
5.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 126 của
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, trình
người có thẩm quyền phê duyệt (Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư
hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật).
- Người có thẩm quyền có thể ủy
quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
5.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Thông báo Kết quả thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
5.9. Phí, lệ phí: Không
quy định
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02A Thông tư
số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ hợp lệ
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ; Thông tư
số 06/2024/TT-BKHĐT .
Mẫu số 01A. Mẫu Tờ trình
kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
[CƠ QUAN CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ1]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____
|
___, ngày___tháng____năm____
|
TỜ
TRÌNH
Kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu2 dự án:___[ghi tên dự án]
Kính
gửi:____[người có thẩm quyền]
[Chủ đầu tư] trình
[người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái
quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Căn cứ pháp lý
Căn cứ____ [Luật Đấu thầu
ngày 23 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ ___[ghi số, ngày ban
hành và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu:
Quyết định chủ trương đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt dự án (nếu có); Điều ước
quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có); Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn
thực hiện dự án (nếu có); Văn bản pháp lý có liên quan].
III. Nội dung kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu
1. Phân tích bối cảnh thực hiện
dự án
[Xác định yêu cầu cụ thể, mục
tiêu của dự án, phân tích các yếu tố trong bối cảnh thực hiện dự án có thể tác
động tới hoạt động đấu thầu; mức độ sẵn sàng dự thầu của nhà thầu; các yếu tố
bao gồm: quy định của pháp luật, các yếu tố về kinh tế, xã hội, công nghệ, đấu
thầu bền vững và các yếu tố khác].
2. Đánh giá năng lực, nguồn lực
và kinh nghiệm thực hiện của chủ đầu tư
[Việc đánh giá năng lực, nguồn
lực và kinh nghiệm để thực hiện hoạt động đấu thầu bao gồm:
a) Năng lực để thực hiện quy
trình lựa chọn nhà thầu từ bước lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đến quản
lý hợp đồng;
b) Kết quả thực hiện công
tác đấu thầu của chủ đầu tư thông qua các chỉ tiêu: tỷ lệ tiết kiệm trung bình;
số lượng nhà thầu trung bình tham gia đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh
tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, tỷ lệ gói thầu đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy
trình thông thường chỉ có 01 nhà thầu tham dự trên tổng số gói thầu; tỷ lệ gói
thầu có kiến nghị về hồ sơ mời thầu; tỷ lệ gói thầu có kiến nghị về các nội
dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu;
số lần không trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu; số lần không trả lời kiến
nghị về hồ sơ mời thầu, các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu; các chỉ tiêu khác (nếu có);
Thống kê kết quả thực hiện
công tác đấu thầu theo Bảng sau:
Bảng
thống kê kết quả thực hiện công tác đấu thầu3
Nội dung thống kê
|
Tổng số
|
Hàng hóa
|
Xây lắp
|
Phi tư vấn
|
Tư vấn
|
Hỗn hợp
|
Tổng số gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số gói thầu đã có kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tiết kiệm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng nhà thầu trung
bình tham gia đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào
giá trực tuyến theo quy trình thông thường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ gói thầu đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy
trình thông thường chỉ có 01 nhà thầu tham dự trên tổng số gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ gói thầu có kiến nghị
về hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ gói thầu có kiến nghị
về các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
Số lần không trả lời yêu cầu
làm rõ hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
Số lần không trả lời kiến
nghị về hồ sơ mời thầu, các nội dung khác trong quá trình tổ chức lựa chọn
nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
c) Kinh nghiệm về triển khai
các dự án tương tự, việc xử lý kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, khiếu nại, tố
cáo;
d) Các yếu tố khác]
3. Phân tích, tham vấn thị trường
[Việc phân tích, tham vấn thị
trường được thực hiện như sau:
a) Phân tích, tham vấn thị
trường bao gồm việc đánh giá rủi ro và cơ hội về thị trường đối với hình thức lựa
chọn nhà thầu đang xem xét; khả năng tham dự của nhà thầu; thị trường hàng hóa,
dịch vụ có khả năng cung cấp cho dự án; xu thế của thị trường trong thời gian
thực hiện dự án. Căn cứ vào quy mô, tính chất gói thầu, việc phân tích, tham vấn
thị trường bao gồm thông tin về mức độ sẵn có của hàng hóa, dịch vụ thuộc gói
thầu trên thị trường; các chi phí có thể phát sinh trong trường hợp cần áp dụng
giải pháp đổi mới, sáng tạo; nội dung điều khoản bảo hành, loại hợp đồng thường
áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tương tự của các chủ đầu tư
khác; quy định của pháp luật (nếu có) đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc gói thầu;
khả năng áp dụng đấu thầu bền vững, mua sắm các dịch vụ thân thiện môi trường,
thông tin về các hàng hóa, dịch vụ có sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm
năng lượng; khả năng tham dự thầu của nhà thầu tiềm năng là doanh nghiệp nhỏ và
siêu nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao
động nữ, lao động là thương binh, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
phân tích chuỗi cung ứng (khả năng cung cấp vật tư, vật liệu, hàng hóa dịch vụ
cho việc thực hiện hợp đồng); khả năng tổ chức lựa chọn nhà thầu mà chỉ cho
phép hàng hóa có xuất xứ Việt Nam được chào thầu theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 10 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu và các thông tin cần thiết khác;
b) Việc tham vấn thị trường
được thực hiện theo một hoặc các cách thức sau: tham khảo các kết quả tham vấn
thị trường gần nhất đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự; đăng tải câu hỏi tham vấn
thị trường trên các phương tiện thông tin phù hợp; nghiên cứu catalô và tài liệu
giới thiệu sản phẩm của hãng sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý;
tham khảo kinh nghiệm của chủ đầu tư khác đã tiến hành tham vấn thị trường,
tham vấn kết quả tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch
vụ tương tự; tổ chức hội nghị tham vấn thị trường với các nhà thầu tiềm năng
trên cơ sở công khai, minh bạch; tổ chức khảo sát thông tin từ các đơn vị sản
xuất kinh doanh; tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực có liên
quan, các báo in, tạp chí, ấn phẩm phân tích thị trường chuyên ngành, thông tin
trên Intenet và các hình thức phù hợp khác;
c) Chủ đầu tư có thể thuê tư
vấn nghiên cứu phân tích thị trường, sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia
hoặc cơ quan chức năng độc lập hoặc của các doanh nghiệp trên thị trường trong
việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và
minh bạch.]
4. Xác định, quản lý rủi ro
trong đấu thầu
[Nội dung xác định, quản lý
rủi ro trong đấu thầu như sau:
a) Phân tích các rủi ro
chính liên quan tới môi trường hoạt động, điều kiện thị trường, năng lực của tổ
chức thực hiện lựa chọn nhà thầu và mức độ phức tạp của hoạt động đấu thầu;
b) Đánh giá khả năng xảy ra
và tác động của mỗi rủi ro đối với công tác đấu thầu của dự án;
c) Xây dựng kế hoạch quản lý
và giảm thiểu rủi ro trong công tác đấu thầu của dự án thông qua việc áp dụng
hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và
phương pháp đánh giá, điều kiện hợp đồng phù hợp].
5. Mục tiêu cụ thể của hoạt động
đấu thầu
[Xác định mục tiêu cụ thể của
hoạt động đấu thầu (bao gồm các mục tiêu cụ thể về đấu thầu bền vững, nếu áp dụng)
bảo đảm mục tiêu tổng quát của dự án].
6. Kế hoạch về tiến độ thực hiện
các công việc chính, gói thầu
[Xây dựng tiến độ tổng thể để
thực hiện các công việc chính, gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện đầu tư dự
án].
7. Quản lý công tác lựa chọn
nhà thầu
[Nêu các nội dung sau:
a) Phân chia gói thầu: việc phân
chia gói thầu căn cứ theo quy mô, tính chất các công việc thuộc dự án, theo tiến
độ thực hiện dự án và căn cứ kết quả phân tích, tham vấn thị trường; xác định số
lượng gói thầu và phạm vi công việc của mỗi gói thầu, xác định các gói thầu
chia thành nhiều phần;
b) Hình thức và phương thức
lựa chọn nhà thầu: xác định hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp
đối với từng gói thầu thuộc dự án, trong đó nêu rõ gói thầu có áp dụng mua sắm
tập trung không, có áp dụng lựa chọn danh sách ngắn không, trong nước hay quốc
tế;
c) Loại hợp đồng: xác định
loại hợp đồng phù hợp với từng gói thầu;
d) Nội dung cần lưu ý trong
quá trình xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu
có)].
IV. Kiến nghị
[Trên cơ sở những nội dung
phân tích nêu trên, chủ đầu tư đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu của dự án].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị thẩm định;
- Lưu ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
DANH
MỤC TÀI LIỆU
(Kèm
theo Tờ trình phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu)
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định phê duyệt dự án
(nếu có)
|
Bản chụp
|
3
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận
vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
(nếu có)
|
Bản chụp
|
4
|
Kế hoạch bố trí vốn thực
hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có)
|
Bản chụp
|
5
|
Văn bản pháp lý có liên
quan (nếu có)
|
|
_______________________
1 Trường hợp chưa
xác định được chủ đầu tư, thay “chủ đầu tư” thành “đơn vị được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án” trong Tờ trình này.
2 Kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu chỉ áp dụng đối với dự án theo quy định tại Điều 36 của Luật
Đấu thầu, không áp dụng đối với dự toán mua sắm.
3 Chủ đầu tư trích
xuất bảng thống kê từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian trích xuất là
5 năm tính đến ngày lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; trường hợp 5 năm
trước đó là trước ngày 16/9/2022 thì tính từ ngày 16/9/2022.
Mẫu số 02A. Mẫu tờ trình
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[ĐƠN VỊ TRÌNH4]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____
|
___,
ngày___tháng___năm___
|
TỜ
TRÌNH5
Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm:___[tên dự án, dự
toán mua sắm]
Kính
gửi:___ [người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu6]
[Đơn vị trình] trình [người
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án, dự
toán mua sắm
1. Đối với dự án, phần
này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án
- Tổng mức đầu tư 7
- Chủ đầu tư hoặc đơn vị được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu
có).
2. Đối với dự toán mua sắm,
phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự toán mua sắm như sau:
a) Dự toán ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán
ngân sách được cấp đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo hoặc mua sắm
cho nhiều năm; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến
nguồn tài chính hợp pháp cho các năm kế tiếp đối với trường hợp mua sắm cho năm
tiếp theo hoặc mua sắm cho nhiều năm;
b) Giá trị phần công việc
mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách;
c) Phần kinh phí không dùng
để mua sắm;
d) Dự toán mua sắm, được xác
định bằng kinh phí quy định tại điểm a khoản này trừ kinh phí quy định tại điểm
b và điểm c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm.
Trường hợp chủ đầu tư có sẵn
kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu
dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản
này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí có sẵn dùng để mua
sắm trong năm ngân sách, năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực
hiện hợp đồng dài hơn 01 năm hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực và ngày hoàn thành
các nghĩa vụ hợp đồng không cùng một năm tài chính thì nêu rõ dự toán mua sắm của
năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo.
Trong phần này cũng nêu rõ
tên chủ đầu tư; năm ngân sách, năm tài chính của dự toán mua sắm.
Trường hợp hình thành dự án
đầu tư đối với dự toán mua sắm và tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu
tư thì tại Mục I (Mô tả tóm tắt dự án, dự toán mua sắm) chỉ cần giới thiệu khái
quát thông tin về dự án theo hướng dẫn tại Mục I.1 mà không phải giới thiệu
khái quát thông tin về dự toán mua sắm theo hướng dẫn tại Mục I.2. Trong trường
hợp này, cần nêu rõ dự án đầu tư thuộc dự toán mua sắm (không phải là dự án đầu
tư theo Luật đầu tư công, dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ). Thủ tục trình, thẩm định,
phê duyệt các nội dung trong đấu thầu thực hiện theo quy định như đối với dự án
đầu tư (hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo hướng dẫn tại ghi chú (6) Mục
V.1).
II. Căn cứ pháp lý
Căn cứ ___[Luật Đấu thầu
ngày 23 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu]; Căn cứ ___[Ghi
số, ngày ban hành và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Đối với dự án nêu căn cứ
theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023];
- Đối với dự toán mua sắm
nêu căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6
năm 2023].
III. Phần công việc đã thực
hiện(1)
Bảng
số 1
STT
|
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(2)
|
Đơn vị thực hiện(3)
|
Giá trị (4)
|
Văn bản phê duyệt(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang
nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công việc đã thực
hiện bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu,
công việc khác đã được thực hiện (gồm cả gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu nhưng chưa lựa chọn được nhà thầu, gói thầu đã lựa chọn nhà thầu
nhưng chưa ký hợp đồng, gói thầu đã ký kết và đang thực hiện hợp đồng, gói thầu,
nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đã thực hiện) với giá trị tương ứng
và văn bản phê duyệt là căn cứ pháp lý để thực hiện.
(2) Ghi tóm tắt nội dung
công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện. (3) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(4) Ghi giá trị của phần
công việc, ghi cụ thể đồng tiền (ghi theo giá trị thanh lý, nghiệm thu hoặc giá
hợp đồng,… tùy theo giá trị nào gần nhất với thời điểm trình).
(5) Ghi tên văn bản phê duyệt
(Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
IV. Phần công việc không áp
dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu(1)
Bảng
số 2
STT
|
Nội dung công việc(2)
|
Đơn vị thực hiện(3)
|
Giá trị(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển
sang nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm: hoạt động của ban quản
lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, trả lãi vay; các công việc do chủ
đầu tư tự tiến hành bao gồm lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả mời quan tâm, kết
quả lựa chọn nhà thầu; các công việc khác không áp dụng được các hình thức lựa
chọn nhà thầu với giá trị tương ứng. Phần này bao gồm cả các gói thầu, nội dung
mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng dự kiến sẽ mua sắm theo quy trình quy định
tại khoản 4 Điều 23 Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu, nội dung mua sắm có giá
không quá 50 triệu mà dự kiến hình thành gói thầu để tổ chức lựa chọn nhà thầu
theo các hình thức: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh,
mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu, tự thực hiện, tham gia của cộng đồng, lựa chọn
nhà thầu theo trường hợp đặc biệt, chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến thì
các gói thầu này thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu nêu tại Mục V. Trường hợp chủ
đầu tư chưa dự kiến được gói thầu, nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng
có thể phát sinh trong năm tài chính, năm ngân sách thì phần công việc này thuộc
phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu nêu tại Mục VI.
(2) Mô tả tóm tắt nội dung
công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(3) Ghi cụ thể tên đơn vị thực
hiện (nếu có).
(4) Ghi giá trị của phần công
việc; ghi cụ thể đồng tiền.
V. Phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công
việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu(1):
Bảng
số 3
Stt
|
Tên chủ đầu tư(2)
|
Tên gói thầu(3)
|
Giá gói thầu(4)
|
Nguồn vốn(5)
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu(6)
|
Phương thức lựa chọn nhà thầu(7)
|
Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu(8)
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu(9)
|
Loại hợp đồng (10)
|
Thời gian thực hiện gói thầu(11)
|
Tùy chọn mua thêm(12)
|
Giám sát hoạt động đấu thầu (13)
|
Tên gói thầu
|
Tóm tắt công việc chính của gói thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu
[kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu.
Đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu nêu rõ cơ sở của việc chia dự án, dự
toán mua sắm thành các gói thầu tại Mục V.2 của tờ trình này.
(2) Điền tên chủ đầu tư hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ
đầu tư đối với gói thầu đấu thầu trước theo quy định tại Điều 42 của Luật Đấu
thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án.
(3) Ghi tên gói thầu vào cột
“Tên gói thầu”; nêu tóm tắt phạm vi công việc chính của gói thầu vào cột “Tóm tắt
công việc chính của gói thầu”.
Nội dung, phạm vi công việc
của gói thầu phù hợp với nội dung nêu trong quyết định phê duyệt dự án, phù hợp
với dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần riêng biệt
thì tên của từng phần cần thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
(4) Giá gói thầu thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
(5) Nguồn vốn thực hiện theo
quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 38, khoản 3 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
(6) Hình thức lựa chọn nhà
thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 39 của Luật Đấu thầu; việc áp dụng
từng hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II và
khoản 6 Điều 43 Luật Đấu thầu, Mục 2, Mục 3 Chương VII Nghị định số
24/2024/NĐ-CP .
Đối với gói thầu chỉ định thầu
quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu trường hợp đề xuất áp dụng
quy trình rút gọn thì ghi “chỉ định thầu rút gọn” vào Mục này; trường hợp đề xuất
áp dụng quy trình thông thường thì ghi “chỉ định thầu thông thường” vào Mục
này.
Trường hợp hình thành dự án
đầu tư đối với dự toán mua sắm theo Mục I (Mô tả tóm tắt dự án, dự toán mua sắm)
và gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu (từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng) thì ghi “chỉ định thầu rút gọn” vào Mục này nếu đề xuất áp dụng quy
trình rút gọn; ghi “chỉ định thầu thông thường” vào Mục này nếu đề xuất áp dụng
quy trình thông thường.
Đối với chào giá trực tuyến,
ghi rõ chào giá trực tuyến thông thường hoặc chào giá trực tuyến rút gọn theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 98 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. Đối với lựa
chọn nhà thầu tư vấn cá nhân, ghi rõ lựa chọn tư vấn cá nhân thông thường hoặc
lựa chọn tư vấn cá nhân quy trình rút gọn theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP .
(7) Phương thức lựa chọn nhà
thầu thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương II của Luật Đấu thầu. Trong đó,
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ chỉ được áp dụng đối với đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa,
xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học,
công nghệ căn cứ quy định quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Đấu thầu; đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu áp dụng
hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn thì không ghi nội dung này.
(8) Ghi tổng thời gian tổ chức
lựa chọn nhà thầu (là số ngày tối đa tính từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả thời gian thẩm định.
Trường hợp cần thiết, có thể ghi rõ thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất, thời gian thẩm định vào mục này.
Trường hợp gói thầu có lựa
chọn danh sách ngắn thì thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu bao gồm cả thời gian
lựa chọn danh sách ngắn tính từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
quan tâm đến khi có kết quả lựa chọn danh sách ngắn (có thể ghi rõ thời gian
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, thời gian thẩm định).
Đối với trường hợp xử lý
tình huống theo quy định tại khoản 4 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và trường
hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, không phải điều
chỉnh thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu.
(9) Thời gian bắt đầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
(10) Loại hợp đồng thực hiện
theo quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu.
(11) Thời gian thực hiện gói
thầu thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
Thời gian thực hiện gói thầu
cần phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm
nhiều phần riêng biệt thì quy định cụ thể thời gian thực hiện gói thầu cho từng
phần.
Đối với mua sắm tập trung áp
dụng thỏa thuận khung, thời gian thực hiện gói thầu căn cứ theo thỏa thuận
khung.
(12) Tùy chọn mua thêm chỉ
áp dụng đối với gói thầu mua sắm rộng rãi, đàm phán giá và thực hiện theo quy định
tại khoản 8 Điều 39 của Luật Đấu thầu Trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm thì
ghi rõ khối lượng, số lượng có thể mua bổ sung theo tỷ lệ phần trăm so với khối
lượng tương ứng của hợp đồng nhưng bảo đảm không vượt 30%; nêu giá trị ước
tính tương ứng. Trường hợp không áp dụng tùy chọn mua thêm thì ghi “không áp dụng”.
(13) Đối với gói thầu được đề
xuất áp dụng giám sát, ghi rõ cá nhân, đơn vị được đề xuất thực hiện giám sát
hoạt động đấu thầu kèm theo email, số điện thoại, địa chỉ liên hệ. Đối với gói
thầu không đề xuất áp dụng giám sát hoạt động đấu thầu thì để trống nội dung
này.
Đối với gói thầu có giá dưới
500 triệu đồng, chủ đầu tư đề xuất người có thẩm quyền áp dụng hoặc không áp dụng
việc chỉ cho phép nhà thầu sau được tham dự thầu: có từ 50% lao động trở lên là
người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời
gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn
hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. Trường hợp
người có thẩm quyền quyết định áp dụng mà không có nhà thầu tham dự hoặc không
có nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì tổ chức đấu thầu lại, nhà thầu không phải đáp ứng
yêu cầu này. Việc áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp này
căn cứ ghi chú (6).
2. Giải trình nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình
các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:__
[giải trình cơ sở phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu.
Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ vào nội
dung dự án, dự toán mua sắm, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo
thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt
kỹ thuật và công nghệ của dự án, dự toán mua sắm, không được chia công việc của
dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện
dự án, dự toán mua sắm;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù
hợp với điều kiện của dự án, dự toán mua sắm năng lực của nhà thầu hiện tại và
phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án, dự toán mua
sắm thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ
hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu];
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức
lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
e) Thời gian bắt đầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu;
g) Loại hợp đồng;
h) Thời gian thực hiện gói
thầu;
i) Tùy chọn mua thêm (nếu
có);
k) Giám sát hoạt động đấu thầu
(nếu có).
VI. Phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Trường hợp tại thời điểm lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự án, dự toán mua sắm có những phần công việc chưa
đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì cần nêu rõ nội dung và giá
trị của phần công việc này tại Bảng số 4.
Bảng
số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang
Bảng số 5]
|
|
VII. Tổng giá trị các phần
công việc
Bảng
số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã
thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc
không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án, dự
toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
|
[ghi giá trị]
|
VIII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân
tích nêu trên, [đơn vị trình] đề nghị __[người phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự
toán mua sắm: ___[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].
Kính trình [người phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA ĐƠN VỊ TRÌNH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
DANH
MỤC TÀI LIỆU
(Kèm
theo Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu)
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
Đối với dự án
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án
và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê
duyệt dự án là quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được
chủ đầu tư.
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
Bản chụp
|
3
|
Tài liệu về giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định
của pháp luật về đầu tư công
|
Bản chụp
|
4
|
Kế hoạch bố trí vốn thực
hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với các dự án không thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm
2023.
|
Bản chụp
|
5
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận
vay đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp đấu thầu
trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023.
|
Bản chụp
|
6
|
Văn bản pháp lý có liên
quan
|
|
II
|
Đối với dự toán mua sắm
|
|
1
|
Tài liệu về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động (nếu có)
|
Bản chụp
|
2
|
Văn bản pháp lý có liên
quan
|
|
___________________
4 Căn cứ quy định tại
khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Luật Đấu thầu, trường hợp người có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì đơn vị trình là chủ đầu tư; trường
hợp chủ đầu tư (bao gồm cả trường hợp được người có thẩm quyền ủy quyền) hoặc
người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa
xác định được chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì đơn vị trình
là do chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án
quy định.
5 Trường hợp đã lập
kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì cần đảm bảo nội dung của kế hoạch lựa
chọn nhà thầu phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp
này, chủ đầu tư không cần giải trình, nêu lý do đối với các nội dung phù hợp với
kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa
chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải
giải trình, nêu rõ lý do trong tờ trình, báo cáo người có thẩm quyền xem xét,
quyết định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
6 Được xác định căn
cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Luật Đấu thầu.
7 Đối với kế hoạch lựa
chọn nhà thầu của gói thầu thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì thay bằng “dự
toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư”
6. Lập, phê
duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
6.1. Trình tự, thủ tục thực
hiện (Điều 11 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP , Điều 66 Nghị định số
115/2024/NĐ-CP)
- Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ
quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt bảng
theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư, trong đó quyết định bên mời
thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.
- Đối với dự án đầu tư kinh
doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, bảng
theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt độc
lập hoặc đồng thời với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư kinh doanh
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt đồng thời với thông tin dự án
đầu tư kinh doanh.
- UBND tỉnh tạo lập, phân quyền
tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng
tải bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê
duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
6.2. Thành phần hồ sơ (khoản
1 Điều 11 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP):
Bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo phụ
lục I Nghị định số 23/2024/NĐ-CP .
6.3. Số lượng hồ sơ:
Không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn
thuộc địa phương.
6.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động
lựa chọn nhà đầu tư.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục I Nghị định số
23/2024/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đảm bảo đủ nội dung đúng quy định tại Nghị
định số 23/2024/NĐ-CP .
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu, Nghị định số 23/2024/NĐ-CP , Nghị định
số 115/2024/NĐ-CP .
7. Thẩm định
và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư)
7.1. Trình tự thực hiện: Căn
cứ Điều 48 Luật Đấu thầu.
1. Bên mời thầu giao tổ chuyên
gia lập hồ sơ mời thầu theo các nội dung quy định tại Điều 48 của Luật Đấu thầu
để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu.
2. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời
thầu:
a) Bên mời thầu trình người có
thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan, đồng thời gửi tổ
thẩm định;
b) Tổ thẩm định thực hiện thẩm
định hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 52 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ;
c) Người có thẩm quyền phê duyệt
hồ sơ mời thầu bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ
sơ mời thầu.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp qua hệ thống iOffice
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ
sơ mời thầu của bên mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Bản chụp các tài liệu: Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt
thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư);
d) Tài liệu khác theo quy định
của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
e) Báo cáo thẩm định.
f) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Chưa quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định, người có
thẩm quyền phê duyệt.
7.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
7.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Theo Điều 6 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính
phủ;
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục II
Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT ngày 06/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối
tượng đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày
27/02/2024 của Chính phủ; Thông tư 03/2024/TT- BKHĐT ngày 06/4/2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Lựa chọn
danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư).
8.1. Trình tự thực hiện (Điều
14 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ)
Bên mời thầu xác định danh sách
ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và
có nhu cầu tham dự thầu, trình người có thẩm quyền phê duyệt.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp qua hệ thống iOffice
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt
danh sách ngắn các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có
nhu cầu tham dự thầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Chưa quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định, người có
thẩm quyền phê duyệt.
8.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách ngắn của Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, cấp huyện và đăng tải công khai danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
8.8. Phí, lệ phí: Không;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn
không được liên danh với nhau để tham dự thầu.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày
27/02/2024 của Chính phủ; Thông tư 03/2024/TT- BKHĐT ngày 06/4/2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
9. Phê duyệt
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
9.1. Trình tự thực hiện (Điều
24 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ)
1. Tổ chuyên gia trình phê duyệt
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Bên mời thầu phê duyệt bằng
văn bản Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
3. Bên mời thầu thông báo danh
sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham
dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu mở hồ sơ đề xuất về tài chính, trong
đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp qua hệ thống iOffice.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Tờ trình phê duyệt danh sách
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Chưa quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định, người có
thẩm quyền phê duyệt.
9.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.
9.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không;
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không;
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày
27/02/2024 của Chính phủ; Thông tư 03/2024/TT- BKHĐT ngày 06/4/2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10. Thẩm định,
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
10.1. Trình tự thực hiện (Điều
27, 53 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ)
1. Trên cơ sở báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu Tổ thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu
tư theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của
Chính phủ;
2. Người có thẩm quyền phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo
thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp qua hệ thống iOffice.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ
sơ dự thầu.
b) Tờ trình phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư.
c) Báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà đầu tư.
d) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư
và những tài liệu khác có liên quan.
e) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Bên mời thầu, tổ chuyên gia, tổ thẩm định, người có
thẩm quyền phê duyệt.
10.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, cơ quan trực thuộc cấp huyện.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
10.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Theo Điều 6 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính
phủ
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Đấu thầu; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày
27/02/2024 của Chính phủ; Thông tư 03/2024/TT- BKHĐT ngày 06/4/2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.