|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 794/QĐ-UBND 2015 quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương Hà Nam
Số hiệu:
|
794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 16 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC VỊ TRÍ ĐẤU NỐI MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ ĐỊA
PHƯƠNG VỚI CÁC TUYẾN QUỐC LỘ 37B, QL38B, QL38 MỚI VÀ QL21B KÉO DÀI (GỒM CẢ ĐOẠN
TUYẾN PHỦ LÝ-MỸ LỘC), ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 7395/BGTVT-KCHT
ngày 24/7/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc lập quy hoạch các điểm đấu nối
vào quốc lộ mới; Văn bản số 3023/TCĐBVN-ATGT ngày 15/6/2015 của Tổng Cục Đường
bộ Việt Nam về việc thỏa thuận bổ sung quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ đi
qua địa phận tỉnh Hà Nam.
Theo các Quyết định của UBND tỉnh
Hà Nam: Quyết số 624/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 v/v phê duyệt Quy hoạch các vị trí
đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường
ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết số 1033/QĐ-UBND ngày
24/8/2009 v/v phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối CHXD vào các tuyến đường tỉnh,
đường huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Sở Giao thông
thông vận tải Hà Nam tại tờ trình số 1009/TTr-SGTVT ngày 24/6/2015 (kèm theo hồ
sơ quy hoạch) về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới
đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài
(gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng
lưới đường bộ địa phương với các tuyến QL.37B, QL38.B, QL.38 mới và QL.21B kéo
dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến
QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc),
địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Phạm vi nghiên cứu: Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và
QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc) thuộc địa bàn các huyện
Duy Tiên, Kim Bảng, Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm và thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà
Nam.
3. Mục tiêu quy hoạch:
Lập quy hoạch các vị trí đấu nối vào
QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc),
địa bàn tỉnh Hà Nam nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; lập dự án xây dựng các vị trí đấu nối vào các tuyến
quốc lộ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1- Vị trí đấu nối đường nhánh
a) Quốc lộ 21B kéo dài:
Số vị trí đấu nối: 19 vị trí. Trong
đó, có 12 ngã tư, 7 ngã ba; có 6 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
b) Quốc lộ 37B:
Số vị trí đấu nối: 32 vị trí. Trong
đó, có 13 ngã tư và 19 ngã ba; có 7 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng
cách.
c) Quốc lộ 38B:
Số vị trí đấu nối: 42 vị trí. Trong
đó, có 10 ngã tư, 32 ngã ba; có 5 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
d) Quốc lộ 38 mới:
Số vị trí đấu nối: 6 vị trí. Trong
đó, có 4 ngã tư, 2 ngã ba; có 1 vị trí đấu nối bất khả kháng về khoảng cách.
4.2- Vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu
a) Quốc lộ 21B kéo dài:
Số cửa hàng xăng dầu (CHXD): 04 CHXD
thuộc nhóm 1.
b) Quốc lộ 37B:
Số cửa hàng xăng dầu 10 CHXD, trong
đó: 05 CHXD thuộc nhóm 1; 05 CHXD thuộc nhóm 2.
c) Quốc lộ 38B:
Số cửa hàng xăng dầu 13 CHXD, trong
đó: 04 CHXD thuộc nhóm 1; 09 CHXD thuộc nhóm 2.
d) Quốc lộ 38 mới:
Số cửa hàng xăng dầu: 01 CHXD.
4.3- Đường gom
a) Quốc lộ 21B kéo dài: Chiều dài đường
gom: 35.251m.
b) Quốc lộ 37B: Chiều dài đường gom:
43.327m.
c) Quốc lộ 38B: Chiều dài đường gom:
48.069m.
d) Quốc lộ 38 mới: Chiều dài đường
gom: 9.129m.
(Chi
tiết có biểu thống kê và hồ sơ quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Quản lý
và tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Lộ trình thực hiện:
- Trước mắt, các vị trí đấu nối vào
quốc lộ hiện có được giữ nguyên và được tổ chức giao thông theo hiện trạng. Bắt
đầu từ năm 2016, phải tiến hành từng bước xây dựng đường gom nhằm xóa bỏ các vị
trí đấu nối đường nhánh không có trong quy hoạch. Đối với các đoạn tuyến chưa
quy hoạch đường gom, trước khi xây dựng dự án, các chủ đầu tư phải tự bố trí
kinh phí xây dựng đường gom đấu nối ra quốc lộ thông qua vị trí đấu nối theo
quy hoạch.
- Lộ trình xóa bỏ các vị trí đấu nối
đường nhánh không có trong quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch
lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020.
- Các vị trí đấu nối CHXD:
+ Các vị trí đấu nối loại 1.3 thuộc
nhóm 1: Được tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển
ra ngoài hành lang an toàn đường bộ trước ngày 30/10/2015 (văn bản số
138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của
UBND tỉnh Hà Nam).
+ Các vị trí đấu nối loại 2.1 thuộc
nhóm 2: được tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi
hoàn thành hệ thống đường gom.
+ Các vị trí đấu nối loại 2.2 thuộc
nhóm 2: được tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường
bộ phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm
bảo ATGT trước ngày 30/10/2015 (văn bản số 138/UBND-GTXD ngày 27/01/2015 và
Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Hà Nam). Sau năm
2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch sẽ
xem xét xóa bỏ dần một số vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo khoảng cách và mất
an toàn giao thông không có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Giải pháp.
- Đối với các vị trí đấu nối được thỏa
thuận trong quy hoạch, khi có dự án nâng cấp, mở rộng thì chủ đầu tư phải tổ chức
lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của nút giao trình
cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận và cấp phép thi công theo thẩm quyền.
Thủ tục cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới nút giao vị trí đấu nối thực hiện
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Khi phê duyệt các dự án, yêu cầu Ủy
ban nhân dân các cấp phải cấp đất nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy
định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013) của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Khi triển khai thực hiện các dự án
xây dựng khu đô thị và dân cư, khu công nghiệp, khu thương mại-dịch vụ, CHXD phải
dành quỹ đất và xây dựng đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ)
để đấu nối vào quốc lộ theo quy hoạch được duyệt.
- Khi phát sinh nhu cầu điều chỉnh, bổ
sung các vị trí đấu nối trong quy hoạch, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở
Giao thông vận tải để nghiên cứu tham mưu trình UBND tỉnh Hà Nam có văn bản đề
nghị Bộ Giao thông vận tải (thông qua Tổng cục Đường bộ Việt Nam) xem
xét, chấp thuận.
3. Phối hợp quản lý và tổ chức thực
hiện:
- Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng để mọi tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Các Sở, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc
quản lý quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến
quốc lộ (QL.37B, QL.38B, QL.38 mới và QL.21B kéo dài) để đảm bảo an toàn
giao thông. Đồng thời đầu tư nâng cấp các đường ngang đấu nối theo quy hoạch.
- Đề nghị Bộ Giao thông vận tải ưu
tiên đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA để nâng cấp các đường ngang đấu
nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và xây dựng đường gom để
đóng các đường ngang, vị trí đấu nối CHXD không đảm bảo yêu cầu theo đúng lộ
trình.
- Đối với các vị trí đấu nối CHXD vào
QL.37B (ĐT.491, ĐT.493, ĐT.497 cũ), QL.38B (ĐT.492 cũ), QL.38 mới,
QL.21B (đoạn Phủ Lý-Mỹ Lộc) đã được UBND duyệt tại quyết định số
1033/QĐ-UBND và số 1264/QĐ-UBND thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải,
Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để b/c);
- Tổng Cục
ĐBVN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT, GT.
B/2015/QĐ13
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH CÁC VỊ TRÍ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ ĐỊA
PHƯƠNG VỚI QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/07/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Vị trí
|
Kiểu nút giao
|
Khoảng cách
|
Nút giao hiện có
|
Nút giao mới
|
Tên đường đấu nối
|
Ghi chú
|
Lý trình
|
Bên trái
|
Bên phải
|
Bên trái
|
Bên phải
|
Đảm bảo
|
Không đảm bảo
|
I. Tuyến
Quốc lộ 21B kéo dài
|
Địa phận
Thành phố Phủ Lý từ Km66+500 - Km73+800, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo
quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê
duyệt quy hoạch chung thành phố Phủ Lý)
|
1
|
Km67+370
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
|
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư
|
|
2
|
Km67+900
|
x
|
|
Ngã 3
|
|
|
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư Xã Liêm Chung
|
|
3
|
Km68+900
|
x
|
|
Ngã 4
|
1000
|
|
x
|
|
x
|
|
Ngã rẽ cao
tốc tại nút giao Liêm Tuyền
|
|
|
x
|
|
1530
|
x
|
|
x
|
|
Ngã rẽ cao tốc
tại nút giao Liêm Tuyền
|
|
4
|
Km69+132
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
232
|
|
x
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao
|
|
x
|
|
232
|
|
|
x
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao
|
Quyết định số
1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam
|
5
|
Km70+234
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1102
|
x
|
|
x
|
|
Đường đang
thi công (nằm trong QHTTYT)
|
|
x
|
|
1102
|
|
x
|
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.
|
Quyết định số
1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam
|
6
|
Km 71+296
|
x
|
|
Ngã 4
|
1062
|
|
x
|
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.
|
|
|
x
|
|
1062
|
x
|
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao
|
Quyết định
số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam
|
7
|
Km71+900
|
x
|
|
Ngã 4
|
604
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường ĐH 03
|
|
|
x
|
|
604
|
|
x
|
x
|
|
Đường ĐH 03
|
|
8
|
Km72+596
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
696
|
|
x
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.
|
Quyết định
số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam
|
x
|
|
696
|
|
|
x
|
|
x
|
Đường mở mới
nằm trong Quy hoạch Khu trung tâm y tế chất lượng cao.
|
|
9
|
Km73+600
|
x
|
|
Ngã 4
|
1004
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
thôn Hạ Trang
|
|
|
|
|
x
|
|
|
1004
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào thôn
Hạ Trang, xã Liêm Phong (các trường học và UBND xã Liêm Phong)
|
|
Địa phận
TT Bình Mỹ từ Km73+800 - Km80+000, đường cấp II (Đoạn qua đô thị theo Quyết
định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ
án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam)
|
10
|
Km74+492
|
x
|
|
Ngã 4
|
892
|
|
|
x
|
|
x
|
Đường quy
hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ
|
Quyết định
số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam
|
|
x
|
|
892
|
|
x
|
|
x
|
Đường quy hoạch
mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ
|
|
11
|
Km75+800
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1308
|
x
|
|
x
|
|
Giao với
QL37B
|
|
x
|
|
1308
|
|
x
|
|
x
|
|
Giao với
QL37B
|
|
12
|
Km76+815
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1015
|
x
|
|
|
x
|
Đường quy
hoạch mới nằm trong Quy hoạch Thị trấn Bình Mỹ
|
|
13
|
Km77+300
|
x
|
|
Ngã 3
|
1500
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
thôn Cao Cái
|
|
14
|
Km78+150
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1335
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư ( Đường D6 )
|
|
15
|
Km78+660
|
x
|
|
Ngã 3
|
1360
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư ( Đường D7- Quy hoạch TT Bình Mỹ)
|
Quyết định số
1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.
|
16
|
Km79+500
|
x
|
|
Ngã 4
|
840
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào
xã An Mỹ, huyện Bình Lục
|
QH TT Bình
Mỹ
|
|
x
|
|
1350
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư đông đúc (Thôn Vị Thượng, xã An Mỹ)
|
|
Đoạn ngoài
đô thị (Km80+00 - Km85+500), đường cấp II
|
17
|
Km81+500
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2000
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào cụm
CN + Công ty CP Ngọc Sơn
|
Dự án được
UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 2185/UBND-GTXD ngày 12/12/2012
|
18
|
Km81+650
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
150
|
x
|
|
x
|
|
Đường tỉnh
496B
|
|
x
|
|
2150
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường tỉnh
496B
|
|
19
|
Km83+980
|
x
|
|
Ngã 4
|
2330
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường qua cầu
vào thôn Gói Hạ.
|
|
|
x
|
|
2330
|
x
|
|
x
|
|
Đường qua cầu
vào thôn Gói Hạ.
|
|
II. Tuyến
Quốc lộ 37B
|
Đoạn ngoài
đô thị, đường cấp IV đồng bằng (Km106+500-Km116+00)
|
1
|
Km106+590
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
|
|
|
x
|
|
Đi vào thôn
Vĩnh Tứ
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư thôn Vĩnh Tứ
|
|
2
|
Km108+580
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1990
|
x
|
|
x
|
|
Ngã tư Đô Hai,
An Lão 2 bên đông dân cư
|
|
|
x
|
|
1990
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư, trường học An Lão
|
|
3
|
Km 110+442
|
x
|
|
Ngã 3
|
1862
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư
|
|
4
|
Km111+750
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
3170
|
x
|
|
x
|
|
Khu dân cư thôn
Đồng Xuân, trường THCS xã Tiêu Động, Ngã 4 Tiêu Động
|
|
x
|
|
1308
|
|
x
|
|
x
|
|
Trường Tiểu
học A Tiêu Động, thôn Ba Hàng, Bình Lục, Hà Nam, Ngã 4 Tiêu Động
|
|
5
|
Km112+384
|
x
|
|
Ngã 4
|
634
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường tỉnh
ĐT.495B
|
|
|
x
|
|
634
|
|
x
|
x
|
|
Đường tỉnh ĐT.495B
|
|
6
|
Km114+430
|
x
|
|
Ngã 3
|
2046
|
|
x
|
|
x
|
|
Ngã 3 qua cầu
Trắng, đi vào là Công ty Sơn Titana, thôn Tập Hạ, Tập Thượng.
|
|
7
|
Km114+445
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2061
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
thôn An Đổ, Mỹ Nguyễn
|
|
Địa phận
TT Bình Mỹ từ Km116+000 - Km119+200, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo Quyết
định số 1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đồ
án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Mỹ huyện Bình Lục Tỉnh Hà Nam)
|
8
|
Km116+640
|
x
|
|
Ngã 3
|
2210
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
Khu dân cư đông đúc
|
|
9
|
Km117+200
|
x
|
|
Ngã 4
|
560
|
|
|
x
|
x
|
|
Giao với
QL21
|
|
|
|
|
x
|
|
|
2755
|
x
|
|
x
|
|
Giao với
QL21
|
|
10
|
Km118+215
|
x
|
|
Ngã 4
|
1015
|
|
x
|
|
|
x
|
Đường D12
theo QH TT Bình Mỹ
|
Quyết định số
1500/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh Hà Nam
|
|
x
|
|
1015
|
x
|
|
|
x
|
Đường D12
theo QH TT Bình Mỹ
|
|
Đoạn
ngoài đô thị từ Km119+200 - Km127+000, đường cấp IV
|
11
|
Km119+650
|
x
|
|
Ngã 4
|
1435
|
|
x
|
|
x
|
|
Tuyến Phủ
Lý - Mỹ Lộc
|
|
|
x
|
|
1435
|
x
|
|
x
|
|
Tuyến Phủ
Lý - Mỹ Lộc
|
|
12
|
Km121+050
|
x
|
|
Ngã 3
|
1400
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư và nhà thờ Hòa Mục
|
|
13
|
Km121+960
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2310
|
x
|
|
x
|
|
Đường Thôn
Đồng Du, UBND xã Đồng Du
|
|
14
|
Km122+600
|
x
|
|
Ngã 3
|
1550
|
|
x
|
|
x
|
|
Trường THCS
Trịnh Xá, UB xã Trịnh Xá, Cầu Vàng
|
|
15
|
Km123+283
|
x
|
|
Ngã 4
|
683
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường đi
làng Hoàng, xã Trịnh Xá
|
|
|
x
|
|
1323
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào Làng An Thái
|
|
16
|
Km124+450
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1167
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư, nhà thờ Tràng Duệ
|
|
17
|
Km126+000
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1550
|
x
|
|
x
|
|
ĐT.496
|
|
18
|
Km126+065
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
65
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào
xóm 4, Chợ Sông, ĐT 491
|
|
Địa
phận Đô thị Duy Tiên từ Km127+000 - Km135+000, đường cấp IV (Đoạn qua đô thị theo
Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn Hòa Mạc)
|
19
|
Km127+153
|
x
|
|
Ngã 3
|
3870
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ
|
|
20
|
Km127+180
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1115
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư, đi sâu là Nhà Thờ
|
|
21
|
Km128+450
|
x
|
|
Ngã 3
|
1297
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường tỉnh
491
|
|
22
|
Km128+750
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1570
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
Thôn Câu Tử - Xã Châu Sơn
|
|
x
|
|
300
|
|
|
x
|
x
|
|
Thôn Thọ Cầu,
UBND xã Châu Sơn, Trường THCS và trường mầm non (ĐT.493)
|
|
23
|
Km129+620
|
x
|
|
Ngã 4
|
870
|
|
|
x
|
|
x
|
Mở mới theo
QH ĐT Duy Tiên
|
|
|
x
|
|
870
|
|
x
|
|
x
|
Mở mới theo
QH ĐT Duy Tiên
|
|
24
|
Km131+670
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
2050
|
x
|
|
x
|
|
Trường THCS,
Tiểu học xã Đọi Sơn và Trạm Y Tế (giao với đường ĐH08)
|
|
x
|
|
2050
|
|
x
|
|
x
|
|
Giao với đường
ĐH 08
|
|
25
|
Km132+442
|
x
|
|
Ngã 4
|
772
|
|
|
x
|
|
x
|
Mở mới theo
QH ĐT Duy Tiên
|
Quyết định
số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam
|
|
x
|
|
772
|
|
x
|
|
x
|
Mở mới theo
QH ĐT Duy Tiên
|
26
|
Km133+850
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1408
|
x
|
|
x
|
|
Ngã 3 cống
Điệp Sơn
|
|
27
|
Km134+550
|
x
|
|
Ngã 3
|
2108
|
|
x
|
|
x
|
|
Xã Yên Bắc
đường rộng (Đường ĐH05)
|
|
Đoạn
ngoài đô thị từ Km135+00 - Km137+000, đường cấp IV
|
28
|
Km135+100
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1250
|
x
|
|
x
|
|
UBND xã Yên
Nam, Trung tâm điều dưỡng Thương Binh Duy Tiên
|
|
29
|
Km135+969
|
x
|
|
Ngã 3
|
1419
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư (đường WB3)
|
|
Địa
phận TT Hòa Mạc từ Km137+000 - Km139+000, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua đô
thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn
Hòa Mạc )
|
30
|
Km137+193
|
x
|
|
Ngã 4
|
1224
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường ĐH05
|
|
|
x
|
|
2093
|
x
|
|
x
|
|
Ruộng và
khu dân cư
|
|
31
|
Km138+112
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
919
|
x
|
|
x
|
|
Khu dân cư
|
|
32
|
Km138+896
|
x
|
|
Ngã 3
|
1703
|
|
x
|
|
x
|
|
Rẽ trái ra
QL38B
|
|
III. Tuyến
Quốc lộ 38B
|
Địa
phận đô thị Duy Tiên từ Km 42+00 đến Km45+300, đường cấp IV đồng bằng (Đoạn qua
đô thị theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về
việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Duy Tiên Tỉnh Hà Nam và thị trấn
Hòa Mạc)
|
1
|
Km42+381
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
|
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư, trường học
|
|
2
|
Km43+731
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1350
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư thôn Tường Làng
|
|
x
|
|
1350
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư thôn Tường Làng
|
|
3
|
Km44+881
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1150
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư và trường mầm non
|
|
x
|
|
1150
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư thôn Tường Thụy
|
|
Đoạn
ngoài đô thị từ Km 45+300 đến Km55+00, đường cấp IV đồng bằng
|
4
|
Km49+070
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
4189
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư xóm 6, xóm 3
|
|
x
|
|
4189
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào
khu dân cư xóm 9, xóm 12
|
|
5
|
Km50+300
|
x
|
|
Ngã 3
|
1230
|
|
x
|
|
x
|
|
Đê Sông Hồng
|
|
6
|
Km51+500
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
2430
|
x
|
|
x
|
|
Đường ĐH05
|
|
x
|
|
1200
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư, đường ĐH05
|
|
7
|
Km53+000
|
x
|
|
Ngã 3
|
1500
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư
|
|
8
|
Km53+150
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1650
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư
|
|
9
|
Km54+000
|
x
|
|
Ngã 3
|
1000
|
|
x
|
|
x
|
|
Nhà Thờ Phú
Đa, đi vào khu dân cư
|
|
10
|
Km54+276
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1126
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư nhà thờ Thiên Chúa
|
|
Địa phận
TT Vĩnh Trụ từ Km55+00 - Km 59+00, đường cấp IV đồng bằng (đoạn qua đô thị
theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc
phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Trụ, Huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam)
|
11
|
Km55+056
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
780
|
|
x
|
x
|
|
Khu dân cư
làng Hội Động
|
QHTT Vĩnh
Trụ
|
x
|
|
1056
|
|
x
|
|
x
|
|
khu dân cư
làng Hội Động
|
|
12
|
Km56+011
|
x
|
|
Ngã 4
|
955
|
|
x
|
|
|
x
|
Đường D3
theo QH TT Vĩnh Trụ
|
Quyết định
số 321/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh Hà Nam
|
|
x
|
|
955
|
x
|
|
|
x
|
Đường D3
theo QH TT Vĩnh Trụ
|
|
13
|
Km56+924
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
913
|
x
|
|
x
|
|
Phủ Lý, Đường
tỉnh 491
|
|
x
|
|
913
|
|
x
|
|
x
|
|
Lê Trác, Đường
tỉnh 491
|
|
14
|
Km57+611
|
x
|
|
Ngã 4
|
687
|
|
|
x
|
|
x
|
Đường D6
theo QH TT Vĩnh Trụ
|
|
|
x
|
|
687
|
|
x
|
|
x
|
Đường D6 theo
QH TT Vĩnh Trụ
|
|
15
|
Km58+800
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1189
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư
|
|
Đoạn
ngoài đô thị từ đoạn Km59+00-Km80+460, đường cấp IV đồng bằng
|
16
|
Km60+500
|
x
|
|
Ngã 3
|
2889
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường trục
(đường TC)
|
|
17
|
Km60+550
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2050
|
x
|
|
x
|
|
Đường tỉnh
496B
|
|
18
|
Km61+961
|
|
x
|
Ngã 4
|
|
1411
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư xóm 6
|
|
x
|
|
1461
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi sâu vào
khu dân cư, qua cầu chư
|
|
19
|
Km63+850
|
x
|
|
Ngã 3
|
1889
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm đình, xóm đồng
|
|
20
|
Km64+159
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2198
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư xóm Nhân Nghĩa, trường cấp 2 Nhân Nghĩa
|
|
21
|
Km65+084
|
x
|
|
Ngã 3
|
1234
|
|
x
|
|
x
|
|
Đội 10 Cống
Nha, Nhân Bình, đi sâu là mầm non Vạn Thọ
|
|
22
|
Km65+264
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1105
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào Làng Nha
|
|
23
|
Km66+445
|
x
|
|
Ngã 3
|
1361
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào làng Đại Khê, đi sâu là trường mầm non
|
|
24
|
Km66+463
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1199
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào làng Đồng Nhuệ
|
|
25
|
Km67+946
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1483
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào ruộng, đi sâu là khu dân cư
|
|
26
|
Km68+122
|
x
|
|
Ngã 3
|
1677
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm 4, Xuân Khê
|
|
27
|
Km68+800
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
854
|
|
x
|
x
|
|
Đường huyện
đi vào xóm 4 Xuân Khê
|
|
28
|
Km69+857
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1057
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào thôn 7
|
|
29
|
Km70+200
|
x
|
|
Ngã 3
|
2078
|
|
x
|
|
x
|
|
Vào Làng
Chanh, cấp 1,2,3 Nhân Mĩ
|
|
30
|
Km70+960
|
x
|
|
Ngã 3
|
760
|
|
|
x
|
x
|
|
Thôn 1 Phú
Phúc, đi sâu là cấp 1,2 Phú Phúc
|
|
31
|
Km71+250
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1393
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào Khu Dân Cư đông đúc
|
|
32
|
Km72+350
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1100
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào thôn 9 Nhân Mĩ
|
|
33
|
Km72+675
|
x
|
|
Ngã 3
|
1715
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào
là Đa Cốc, đường đi vào trường tiểu học Phú Phúc
|
|
34
|
Km74+120
|
x
|
|
Ngã 3
|
1445
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào khu dân cư
|
|
35
|
Km74+380
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2030
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào
khu dân cư xóm 4 Nhân Tiến
|
|
36
|
Km75+591
|
x
|
|
Ngã 3
|
1471
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi vào
xóm 7 Nhân Tiến
|
|
37
|
Km75+900
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1520
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm 2 Nhân Tiến, đền Nhà Quan (700m)
|
|
38
|
Km76+700
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
800
|
|
x
|
|
x
|
QH Dự án
tuyến tránh Đền Trần Nam Định
|
|
39
|
Km77+700
|
x
|
|
Ngã 3
|
2109
|
|
x
|
|
x
|
|
Khu dân cư xóm
10, khu nhà Bá kiến trong tác phẩm của Nam Cao, trường Tiểu học Lý Nhân
|
|
40
|
Km78+850
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
2150
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm 15, cầu phao Nhân Hậu
|
|
41
|
Km79+100
|
x
|
|
Ngã 3
|
1400
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm 16 Nhân Hậu, đi sâu là chùa Đại Hoàng
|
|
42
|
Km80+030
|
|
x
|
Ngã 3
|
|
1180
|
x
|
|
x
|
|
Đường đi
vào xóm 18 Nhân Hậu
|
|
IV. Tuyến
Quốc lộ 38 mới
|
Đoạn
ngoài đô thị từ đoạn Km86+700-Km94+700, đường cấp III đồng bằng
|
1
|
Km87+611
|
x
|
|
ngã 4
|
|
|
|
|
|
x
|
Quy hoạch dọc
trục QL38 mới
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
Quy hoạch dọc
trục QL38 mới
|
|
2
|
Km89+700
|
|
x
|
ngã 3
|
|
2089
|
x
|
|
|
x
|
Quy hoạch dọc
trục QL38 mới (giao với đường dọc kênh 134)
|
|
3
|
Km90+050
|
x
|
|
ngã 3
|
2439
|
|
x
|
|
x
|
|
Qua cầu là
khu dân cư An Đông Lê Hồ - Kim Bảng
|
|
4
|
Km91+450
|
|
x
|
ngã 4
|
|
1750
|
x
|
|
x
|
|
Sâu khu dân
cư đông đúc, bên phải là kênh, bên trái là ruộng và UBND Xã Nguyễn
|
|
x
|
|
1400
|
|
x
|
|
x
|
|
Đi vào khu
dân cư đông đúc
|
|
5
|
Km92+600
|
x
|
|
ngã 4
|
1150
|
|
|
x
|
x
|
|
Đền thượng
và chùa làng tranh, máy bơm
|
|
|
x
|
|
1150
|
|
x
|
x
|
|
Đi vào khu dân
cư
|
|
6
|
Km94+100
|
|
x
|
ngã 4
|
|
1500
|
x
|
|
x
|
|
Thôn Phù Đê
- Xã Tường Lĩnh
|
|
x
|
|
1500
|
|
x
|
|
x
|
|
Trường học,
UBND Quang Thừa, Phúc trung
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
Vị
trí
|
Chiều
dài đoạn (m)
|
Nằm
trong HLATGT đường bộ
|
Nằm
ngoài HLATGT đường bộ
|
Giai
đoạn 2015-2017
|
Giai
đoạn 2017 trở đi
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
I.
|
Quốc lộ 21B
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km66 + 805 - Km71+296
|
|
x
|
4,491
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Km66 + 956 - Km71+296
|
x
|
|
4,340
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Km71 + 900 - Km85+070
|
x
|
|
13,170
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Km71 + 900 - Km85+150
|
|
x
|
13,250
|
|
x
|
x
|
|
Tổng
chiều dài đường gom
|
35,251
|
|
|
|
|
II.
|
Quốc lộ 37B
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km106 + 590 -
Km107+870
|
x
|
|
1,280
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Km106 + 536 - Km107 + 850
|
|
x
|
1,314
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Km108 + 580 -
Km109 + 350
|
x
|
|
770
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Km108 + 580 - Km109 + 510
|
|
x
|
930
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Km110 + 019 -
Km110 + 442
|
x
|
|
423
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Km110 + 186 -
Km111 + 750
|
|
x
|
1,564
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Km111 + 750 -
Km113 + 770
|
x
|
|
2,020
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Km112 + 229 -
Km113 + 223
|
|
x
|
994
|
|
x
|
x
|
|
9
|
Km113 + 530 -
Km114 + 720
|
|
x
|
1,190
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Km114 + 430 -
Km114 + 790
|
x
|
|
360
|
|
x
|
|
x
|
11
|
Km115 + 530 - Km117
+ 200
|
|
x
|
1,670
|
x
|
|
|
x
|
12
|
Km116 + 050 - Km117 + 200
|
x
|
|
1,150
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Km118 + 035 - Km120 + 470
|
|
x
|
2,622
|
x
|
|
|
x
|
14
|
Km118 + 035 -
Km120 + 470
|
x
|
|
2,622
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Km121 + 050 -
Km123 + 563
|
x
|
|
2,513
|
|
x
|
|
x
|
16
|
Km121 + 750 -
Km122 + 800
|
|
x
|
1,050
|
|
x
|
x
|
|
17
|
Km123 + 283 -
Km123 + 870
|
|
x
|
587
|
|
x
|
x
|
|
18
|
Km124 + 903 -
Km125 + 815
|
x
|
|
912
|
|
x
|
x
|
|
19
|
Km124 + 450 -
Km125 + 380
|
|
x
|
930
|
|
x
|
x
|
|
20
|
Km126 + 000 -
Km126 + 670
|
|
x
|
670
|
|
x
|
x
|
|
21
|
Km126 + 850 -
Km128 + 450
|
x
|
|
1,600
|
x
|
|
|
x
|
22
|
Km127 + 180 -
Km128 + 423
|
|
x
|
1,243
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Km128 + 750 -
Km129 + 350
|
x
|
|
600
|
x
|
|
|
x
|
24
|
Km128 + 750 - Km129 + 450
|
|
x
|
700
|
x
|
|
|
x
|
25
|
Km129 + 620 - Km131 + 150
|
x
|
|
1,530
|
x
|
|
x
|
|
26
|
Km130 + 220 - Km132 + 230
|
|
x
|
2,010
|
x
|
|
x
|
|
27
|
Km131 + 670 - Km132 + 210
|
x
|
|
540
|
x
|
|
x
|
|
28
|
Km132 + 650 - Km134 + 550
|
x
|
|
1,900
|
x
|
|
x
|
|
29
|
Km132 + 650 - Km134 + 378
|
|
x
|
1,728
|
x
|
|
x
|
|
30
|
Km135 + 380 - Km136 + 380
|
x
|
|
1,000
|
x
|
|
|
x
|
31
|
Km135 + 100 - Km135 + 960
|
|
x
|
860
|
|
x
|
x
|
|
32
|
Km136 + 550 - Km137 + 955
|
x
|
|
1,405
|
|
x
|
x
|
|
33
|
Km136 + 550 - Km137 + 881
|
|
x
|
1,331
|
|
x
|
|
x
|
35
|
Km138 + 068 - Km138 + 896
|
x
|
|
828
|
x
|
|
|
x
|
36
|
Km138 + 112 - Km138 + 593
|
|
x
|
481
|
x
|
|
|
x
|
Tổng
chiều dài đường gom
|
43,327
|
|
|
|
|
III.
|
Quốc lộ 38B
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km42 + 381 - Km43 + 731
|
x
|
|
1,350
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Km42 + 381 - Km43 + 731
|
|
x
|
1,350
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Km44 + 131 - Km45 + 531
|
x
|
|
1,400
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Km44 +131 - Km45 + 531
|
|
x
|
1,400
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Km48 + 720 - Km50 + 300
|
x
|
|
1,580
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Km49 + 070 - Km50 + 395
|
|
x
|
1,325
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Km50 + 775 - Km51 + 500
|
x
|
|
725
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Km50 + 685 - Km51 + 500
|
|
x
|
815
|
|
x
|
x
|
|
9
|
Km52 + 376 - Km53 + 000
|
x
|
|
624
|
|
x
|
|
x
|
10
|
Km52 + 000 - Km54 + 276
|
|
x
|
2,276
|
|
x
|
|
x
|
11
|
Km53 + 555 - Km55 + 056
|
x
|
|
1,501
|
x
|
|
|
x
|
12
|
Km54 + 651 - Km55 + 056
|
|
x
|
405
|
x
|
|
|
x
|
13
|
Km55 + 323 - Km57 + 300
|
x
|
|
1,977
|
x
|
|
|
x
|
14
|
Km55 + 745 - Km56 + 924
|
|
x
|
1,179
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Km57 + 611- Km59 + 100
|
|
x
|
1,489
|
x
|
|
|
x
|
16
|
Km57 + 611 - Km59 + 100
|
x
|
|
1,489
|
x
|
|
|
x
|
17
|
Km59 + 900 - Km60 + 893
|
x
|
|
993
|
|
x
|
x
|
|
18
|
Km59 + 900 - Km61 + 697
|
|
x
|
1,797
|
|
x
|
|
x
|
19
|
Km61 + 250 - Km62 + 663
|
x
|
|
1,413
|
|
x
|
x
|
|
20
|
Km61 + 961 - Km63 + 290
|
|
x
|
1,329
|
|
x
|
x
|
|
21
|
Km63 + 283 - Km63 + 850
|
|
x
|
567
|
|
x
|
x
|
|
22
|
K64 + 459 - Km65 + 084
|
x
|
|
625
|
|
x
|
x
|
|
23
|
Km63 + 530 - Km64 + 690
|
|
x
|
1,160
|
x
|
|
|
x
|
24
|
Km64 + 960 - Km65 + 264
|
|
x
|
304
|
|
x
|
x
|
|
25
|
Km65 + 920 - Km66 + 445
|
x
|
|
525
|
|
x
|
x
|
|
26
|
Km65 + 800 - Km66 + 955
|
|
x
|
1,155
|
x
|
|
|
x
|
27
|
Km66 + 955 - Km68 + 570
|
x
|
|
1,615
|
x
|
|
|
x
|
28
|
Km67 + 410 - Km68 + 800
|
|
x
|
1,390
|
x
|
|
x
|
|
29
|
Km68 + 978 - Km70 + 200
|
x
|
|
1,222
|
x
|
|
|
x
|
30
|
Km68 + 978 - Km69 + 875
|
|
x
|
897
|
x
|
|
|
x
|
31
|
Km70 + 550 - Km71 + 250
|
|
x
|
700
|
x
|
|
|
x
|
32
|
Km72 + 155 - Km73 + 126
|
x
|
|
971
|
|
x
|
x
|
|
33
|
Km71 + 950 - Km72 + 897
|
|
x
|
947
|
|
x
|
x
|
|
34
|
Km73 + 467 - Km74 + 732
|
x
|
|
1,265
|
x
|
|
|
x
|
35
|
Km73 + 990 - Km74 + 550
|
|
x
|
560
|
x
|
|
|
x
|
36
|
Km74 + 770 - Km75 + 900
|
|
x
|
1,130
|
|
x
|
|
x
|
37
|
Km75 + 063 - Km75 + 900
|
x
|
|
837
|
|
x
|
|
x
|
38
|
Km76 + 120 - Km77 + 310
|
|
x
|
1,190
|
x
|
|
x
|
|
39
|
Km76 + 370 - Km78 + 350
|
x
|
|
1,980
|
x
|
|
|
x
|
40
|
Km78 + 730 - Km80 + 100
|
x
|
|
1,370
|
x
|
|
x
|
|
41
|
Km78 + 850 - Km80 + 30
|
|
x
|
1,180
|
x
|
|
x
|
|
Tổng
chiều dài đường gom
|
48,007
|
|
|
|
|
IV.
|
Quốc lộ 38 mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km86 + 860 - Km88 + 550
|
|
x
|
1,690
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Km87 + 611 - Km88 + 550
|
x
|
|
939
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Km90 + 050 - Km91 + 450
|
x
|
|
1,400
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Km89 + 700 - Km91 + 450
|
|
x
|
1,750
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Km92 + 250 - Km94 + 100
|
x
|
|
1,850
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Km92 + 600 - Km94 + 100
|
|
x
|
1,500
|
|
x
|
x
|
|
Tổng
chiều dài đường gom
|
9,129
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
Vị
trí
|
Khoảng
cách
|
Vị
trí đấu nối CHXD
|
Tên
cửa hàng xăng dầu
|
Lý
trình
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Trong
đô thị/ngoài đô thị
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Loại
1.1
|
Loại
1.2
|
Loại
1.3
|
Loại
2.1
|
Loại
2.2
|
I. Tuyến Quốc lộ 21B kéo dài
|
1
|
Km73 + 244
|
|
x
|
TP Phủ Lý
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Liêm Phong, Xã Liêm Tiết, huyện
Thanh Liêm
|
2
|
Km73 + 344
|
x
|
|
TP Phủ Lý
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Thụy Dương, Xã Liêm Tiết, huyện
Thanh Liêm
|
5
|
Km78 + 500 - Km79 + 500
|
|
x
|
TT Bình Mỹ
|
|
6256
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
CHXD dự kiến mở mới, TT Bình Mỹ,
huyện Bình Lục
|
6
|
Km85 + 224 - Km85 + 924
|
x
|
|
Ngoài đô thị
|
12580
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD 68, Xã Vũ Bản, huyện Bình Lục
|
II. Tuyến Quốc lộ 37B
|
1
|
Km108 + 030
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
CHXD An lão, Xã An Lão, huyện Bình
Lục
|
2
|
Km110 + 672
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
2642
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Tiêu động, Xã Tiêu Động, huyện
Bình Lục
|
3
|
Km111 + 679
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
1007
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Đức Đạt, Xã Tiêu Động, huyện
Bình Lục
|
4
|
Km111 + 840
|
x
|
|
Ngoài đô thị
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Kiên Cường, Xã Tiêu Động, huyện
Bình Lục
|
5
|
Km113 + 137
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
1458
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Vạn Xuân, Xã La Sơn, huyện
Bình Lục
|
6
|
Km115 + 494
|
x
|
|
Ngoài đô thị
|
8994
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Quang Văn, Xã La Sơn, huyện
Bình Lục
|
7
|
Km123 + 482
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
10345
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Tuấn Vinh, Xã Trịnh Xá, Thành
phố Phủ Lý
|
8
|
Km132 + 008
|
|
x
|
Khu ĐT Duy Tiên
|
|
8526
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Hy Long Sơn, Xã Đọi Sơn, huyện
Duy Tiên
|
9
|
Km133 + 781
|
|
x
|
Ngoài đô thị
|
|
1773
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Điệp Sơn
|
10
|
Km137 + 759
|
x
|
|
TT Hòa Mạc
|
22265
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Hòa Mạc, Thị trấn Hòa Mạc, huyện
Duy Tiên
|
III. Tuyến Quốc lộ 38B
|
1
|
Km48 + 905
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Vạn Xuân, Xã Chính Lý, huyện
Lý Nhân
|
2
|
Km51 + 279
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
2374
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Đức Cường, Xã Công Lý, huyện
Lý Nhân
|
3
|
Km54 + 079
|
x
|
|
Ngoài đô thị
|
2800
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Công Lý, xã Công Lý, huyện Lý
Nhân
|
4
|
Km55 + 679
|
x
|
|
TT Vĩnh Trụ
|
1600
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Vĩnh Trụ, TT Vĩnh Trụ, huyện
Lý Nhân
|
5
|
Km59 + 231
|
|
x
|
ngoài đô thị
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
CHXD Nhân Khang, Xã Nhân Khang, huyện
Lý Nhân
|
6
|
Km59 + 740
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
4061
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Nhân Chính, Xã Nhân Chính, huyện
Lý Nhân
|
7
|
Km61 + 735
|
|
x
|
ngoài đô thị
|
|
2504
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Tăng Thơm, Xã Nhân Chính, huyện
Lý Nhân
|
8
|
Km65 + 900
|
x
|
|
Ngoài đô thị
|
6160
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Quang Linh
|
9
|
Km68 + 879
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
2979
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Cống Vùa, Xã Cống Vùa, huyện
Lý Nhân
|
10
|
Km75+ 379
|
|
x
|
ngoài đô thị
|
|
13644
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
CHXD Trường Hưng, Xã Yên Mỹ, huyện
Lý Nhân
|
11
|
Km76 + 606
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
7727
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Mạnh Toàn, Xã Hòa Hậu, huyện
Lý Nhân
|
12
|
Km78 + 796
|
|
x
|
ngoài đô thị
|
|
3417
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
CHXD Vĩnh Tiến
|
13
|
Km79 + 323
|
|
x
|
ngoài đô thị
|
|
527
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
CHXD Toản Điệp, Xã Hòa Hậu, huyện
Lý Nhân
|
IV. Tuyến Quốc lộ 38 mới
|
1
|
Km94 + 680
|
x
|
|
ngoài đô thị
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Huyện Kim Bảng
|
Ghi chú:
- Nhóm 1: Các vị trí đấu nối CHXD đảm
bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được tiếp tục hoạt động.
+ Loại 1.1: Vị trí CHXD đấu nối mới
+ Loại 1.2: Vị trí đấu nối CHXD được
giữ nguyên hiện trạng
+ Loại 1.3: Vị trí đấu nối CHXD được
tiếp tục hoạt động nhưng phải cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành
lang đường bộ để đảm bảo ATGT
- Nhóm 2: Các vị trí đấu nối CHXD
không đảm bảo khoảng cách theo TT 39/2011/TT-BGTVT được hoạt động hết năm 2017.
Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
+ Loại 2.1: Vị trí đấu nối CHXD được
tiếp tục hoạt động, sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ
thống đường gom.
+ Loại 2.2: Vị trí đấu nối CHXD được
tiếp tục hoạt động nhưng nếu vẫn nằm trong hành lang an toàn đường bộ phải cải
tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang đường bộ để đảm bảo ATGT.
Sau năm 2017 phải đấu nối vào đường gom khi hoàn thành hệ thống đường gom.
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 16/07/2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam
2.017
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|