ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5110/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 14
tháng 5 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM
BẢO HẠ TẦNG, NỀN TẢNG SỐ, HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Công văn số 687/BKHCN-CĐSQG ngày 07/4/2025 của
Bộ khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 571/QĐ-TTg
ngày 12/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp,
tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa
phương 02 cấp; xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số
557/TTr-SKHCN ngày 29/4/2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đảm bảo hạ
tầng, nền tảng số, hệ thống thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trong quá
trình triển khai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng
mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC
1. Mục đích
Đảm bảo hạ tầng, nền tảng số, hệ thống thông tin
các cấp hoạt động ổn định, liên tục, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp, ngành, đảm bảo phục vụ tốt cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình
triển khai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô
hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
2. Nguyên tắc
Thực hiện rà soát, đánh giá chi tiết hiện trạng hạ
tầng, nền tảng số, hệ thống thông tin các cấp để đề xuất phương án phù hợp.
Trong quá trình rà soát, cập nhật và tổ chức lại các nền tảng số, hệ thống
thông tin (HTTT) và cơ sở dữ liệu cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Ưu tiên trải nghiệm của người dùng: Đảm bảo người
dân, doanh nghiệp và các bên liên quan có thể truy cập, khai thác các HTTT và
cơ sở dữ liệu trên một giao diện thống nhất, dễ sử dụng và thân thiện.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư: Tránh trùng lặp hệ thống,
tận dụng tối đa hạ tầng, dữ liệu và nguồn lực hiện có để giảm thiểu chi phí.
- Đảm bảo tính liên tục, không gián đoạn dịch vụ:
Các HTTT và cơ sở dữ liệu phải duy trì hoạt động ổn định trong suốt quá trình
điều chỉnh, cập nhật hoặc hợp nhất, không làm gián đoạn quá trình vận hành và
khai thác.
- Kế thừa và tối ưu hệ thống hiện có: Đánh giá các
HTTT và cơ sở dữ liệu cũ để lựa chọn giải pháp tối ưu, tránh lãng phí tài
nguyên và đảm bảo hiệu quả sử dụng.
- An toàn thông tin mạng, an ninh mạng: Tuân thủ các
quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo mật dữ liệu và
bảo vệ quyền riêng tư của người dùng.
II. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Trang thông tin điện tử
a) Hiện trạng:
- Đối với trang thông tin điện tử của UBND các huyện,
thành phố: Năm 2019, Sở Thông tin và Truyền thông (nay là Sở Khoa học và Công
nghệ) thực hiện nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trong đó có các trang
thông tin điện tử thành phần là trang thông tin điện tử của UBND các huyện,
thành phố. Hiện nay, toàn bộ hạ tầng, cơ sở dữ liệu được đặt tại Trung tâm dữ
liệu tỉnh do Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số tỉnh quản lý, vận
hành.
- Đối với trang thông tin điện tử của UBND cấp xã:
hiện nay có 126/137 UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có trang
thông tin điện tử (chi tiết tại Phụ lục 1). Trang thông tin điện tử của
các xã, phường, thị trấn được triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin hoặc tự đầu tư, mua sắm.
b) Phương án thực hiện:
- Đối với trang thông tin điện tử cấp huyện: Sau
khi giải thể chính quyền cấp huyện, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện sao lưu
toàn bộ dữ liệu tại thời điểm giải thể và thu hồi tên miền, tài khoản quản trị
của trang thông tin điện tử. Đồng thời, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thiết
lập đường dẫn truy cập khác để phục vụ người dân, cơ quan, doanh nghiệp tra cứu
thông tin.
- Đối với trang thông tin điện tử cấp xã:
+ Các đơn vị chủ quản chủ động xây dựng phương án
sao lưu và lưu giữ dữ liệu tối thiểu trong vòng 12 tháng của trang thông tin điện
tử thuộc phạm vi quản lý đến thời điểm sáp nhập, cấp có thẩm quyền của đơn vị
hành chính cấp cơ sở mới chủ động lựa chọn một trong các trang thông tin điện tử
của đơn vị hành chính cấp xã trước khi hợp nhất, sau đó thực hiện điều chỉnh, cấu
hình, cập nhập thông tin để làm trang thông tin điện tử của đơn vị hành chính cấp
cơ sở mới cho đến khi cấp có thẩm quyền của tỉnh Lâm Đồng mới quyết định phương
án, giải pháp triển khai Cổng Thông tin điện tử/trang thông tin điện tử.
+ Sau khi đơn vị hành chính cấp cơ sở mới lựa chọn
được phương án triển khai trang thông tin điện tử, Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện cấp phát tên miền cho các trang thông tin điện tử trên cơ sở quy tắc đặt
tên miền trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước theo quy định hiện hành của
pháp luật; đồng thời thu hồi các tên miền không còn sử dụng. Đơn vị hành chính
cấp cơ sở mới có trách nhiệm bố trí nhân sự, tài chính để tiếp tục duy trì
trang thông tin điện tử mới.
+ Các trang thông tin sau khi đi vào hoạt động phải
đảm bảo đáp ứng quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính
phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
Nhà nước trên môi trường mạng, Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng
Thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
2. Hội nghị truyền hình trực
tuyến
a) Hiện trạng:
- Tỉnh Lâm Đồng đang triển khai hệ thống hội nghị
truyền hình theo hình thức quản trị tập trung, toàn bộ với hạ tầng kỹ thuật được
đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh và kết nối trực tiếp đến thiết bị đầu cuối hội
nghị truyền hình hoặc giải pháp phần mềm hội nghị truyền hình tại các điểm cầu
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoạt động đồng thời cho 325 điểm cầu với độ phân giải
HD; đường truyền mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II bao gồm: 175 đường truyền
có tốc độ 4Mbps/điểm cầu và 01 đường truyền tổng có tốc độ bằng tổng các kênh
nhánh để kết nối và truyền dẫn dữ liệu duy trì hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến cho toàn tỉnh.
+ Chi tiết về các điểm câu, thiết bị, phần mềm hội
nghị truyền hình tại UBND cấp huyện, xã: Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm.
b) Phương án thực hiện:
- Phương án chung: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục
duy trì vận hành hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh như hiện nay; đồng thời thực
hiện khai báo địa chỉ IP, điều chỉnh thông tin tên đơn vị phù hợp với tình hình
thực tế sắp xếp đơn vị cấp cơ sở.
- Phương án chi tiết về hệ thống hội nghị truyền
hình tại các điểm cầu:
+ Đối với cấp huyện: UBND cấp huyện có trách nhiệm
bảo quản trang thiết bị, tổ chức bàn giao trang thiết bị cho cơ quan có thẩm
quyền khi sắp xếp tổ chức bộ máy cấp cơ sở theo quy định.
+ Đối với cấp xã: Trên cơ sở phương án bố trí trụ sở
làm việc của đơn vị hành chính cấp cơ sở mới, trụ sở của UBND cấp xã nào được lựa
chọn tiếp tục làm trụ sở làm việc cho khối đảng và khối chính quyền của đơn vị
hành chính cấp cơ sở mới thì tiếp tục sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình tại
xã đó để làm điểm cầu hội nghị truyền hình trực tuyến cho đảng ủy, chính quyền
của đơn vị hành chính cấp cơ sở mới.
+ Đối với các hệ thống hội nghị truyền hình không
thuộc các trường hợp nêu trên, cơ quan chủ quản thực hiện bảo quản trang thiết
bị, tổ chức bàn giao trang thiết bị cho cơ quan có thẩm quyền khi sắp xếp tổ chức
bộ máy cấp cơ sở theo quy định.
- Các đơn vị cấp cơ sở mới có trách nhiệm đảm bảo
các điều kiện cho hệ thống hội nghị truyền hình tại điểm cầu hoạt động thông suốt
(âm thanh, ánh sáng, hiển thị...); đồng thời gửi thông tin đầu mối phụ trách vận
hành hệ thống về Sở Khoa học và công nghệ để theo dõi, phối hợp vận hành thử hệ
thống.
3. Thư điện tử công vụ
a) Hiện trạng: Cơ quan, tổ chức và người dùng làm
việc tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh đang sử dụng hệ thống thư điện tử
công vụ do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, vận hành.
b) Phương án thực hiện:
- Tiếp tục sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ được
cấp cho đến khi có phương án mới được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh mới phê
duyệt.
- Đối với UBND cấp huyện: Đề nghị có văn bản gửi Sở
Khoa học và Công nghệ về việc rà soát hủy bỏ các tài khoản thư điện tử công vụ
không còn nhu cầu sử dụng trước khi giải thể.
- Đối với đơn vị hành chính cấp cơ sở mới: Đề nghị
có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ về việc rà soát, thay đổi thông tin, đăng
ký mới, hủy bỏ các tài khoản thư điện tử công vụ thuộc phạm vi quản lý.
4. Phần mềm quản lý văn bản và
điều hành
a) Hiện trạng: Các huyện, thành phố đang triển khai
phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, phục vụ hoạt động của UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn của UBND cấp
huyện và các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý (Chi tiết theo Phụ lục
3 đính kèm).
b) Phương án thực hiện:
- Đối với UBND cấp huyện: Thực hiện các nhiệm vụ được
tại Kế hoạch số 19/KH-SNV ngày 22/4/2025 của Sở Nội vụ về thực hiện Chỉ thị so
04/CT-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu
trữ trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng, trong đó chú trọng công tác sao lưu, bàn giao toàn bộ dữ liệu
phát sinh trong thời gian thuê dịch vụ công nghệ thông tin cho cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền sau sắp xếp tổ chức bộ máy (lưu ý: dữ liệu phải ở định dạng phục
vụ sử dụng ngay bằng các phần mềm văn phòng thông thường mà không phải phụ thuộc
vào phần mềm chuyên dụng).
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị chủ trì
triển khai một hệ thống quản lý văn bản điều hành duy nhất cho các đơn vị hành
chính cấp cơ sở sau khi các cơ quan, đơn vị sáp nhập, hợp nhất theo hướng dẫn của
Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 687/BKHCN-CĐSQG ngày 07/4/2025, đảm bảo
tính liên tục, thuận tiện trong xử lý và lưu trữ văn bản.
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tham
mưu UBND tỉnh cấp mới, thay đổi thông tin, ngưng sử dụng mã định danh điện tử của
cơ quan, đơn vị; bảo đảm kết nối phần mềm quản lý văn bản điện tử và điều hành
của đơn vị hành chính cấp cơ sở mới với Trục liên thông văn bản điện tử tỉnh,
phục vụ yêu cầu gửi/ nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
5. Trung tâm điều hành thông
minh IOC
a) Hiện trạng: 10/10 UBND các huyện, thành phố triển
khai Trung tâm điều hành thông minh IOC theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND
các huyện, thành phố và cung cấp dữ liệu về Trung tâm điều hành thông minh IOC
tỉnh (chi tiết theo Phụ lục 4 đính kèm).
b) Phương án thực hiện
- Cơ quan, đơn vị thuê yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ
chuyển giao toàn bộ dữ liệu (Lưu ý: dữ liệu phải ở định dạng phục vụ sử dụng
ngay bằng các phần mềm văn phòng thông thường mà không phải phụ thuộc vào phần
mềm chuyên dụng) và bàn giao dữ liệu này về Văn phòng UBND tỉnh.
- Riêng đối với UBND TP Bảo Lộc: Hạ tầng thiết bị tự
đầu tư, mua sắm, đơn vị có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị, tổ chức bàn
giao trang thiết bị cho cơ quan có thẩm quyền khi sắp xếp tổ chức bộ máy cấp cơ
sở theo quy định.
- Đơn vị hành chính cấp cơ sở mới chủ động liên hệ
với Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận dữ liệu liên quan thuộc phạm vi quản lý của
mình (dữ liệu của các UBND cấp xã trước hợp nhất) để tiếp tục quản lý, khai
thác.
6. Hệ thống camera quan sát tầm
cao
a) Hiện trạng: Toàn tỉnh có 158 camera quan sát tầm
cao được các cơ quan, đơn vị đầu tư, mua sắm để phục vụ công tác quản lý về bảo
vệ rừng, đảm bảo an ninh, trật tự, quản lý tài nguyên, khoáng sản (chi tiết
theo Phụ lục 5 đính kèm). Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, phần mềm phục vụ vận hành hệ
thống được đặt tại trụ sở UBND các huyện, thành phố.
b) Phương án thực hiện:
- UBND cấp huyện chỉ đạo đơn vị quản lý hệ thống
camera quan sát tầm cao nghiên cứu, xây dựng phương án phân quyền sử dụng hệ thống
cho các đơn vị hành chính cấp cơ sở mới được thành lập trên địa bàn huyện,
thành phố; đồng thời thực hiện bảo quản hạ tầng thiết bị, sao lưu dữ liệu và tổ
chức bàn giao cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khi sắp xếp, tổ chức bộ máy như
sau:
+ Đối với hạ tầng kỹ thuật, phần mềm: UBND cấp huyện
có trách nhiệm bảo quản, tổ chức bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền khi sắp xếp
tổ chức bộ máy cấp cơ sở theo quy định.
Trong trường hợp đơn vị hành chính cấp cơ sở mới có
trụ sở làm việc là trụ sở của UBND cấp huyện hiện nay thì đơn vị hành chính cấp
cơ sở này có trách nhiệm chia sẻ quyền sử dụng hệ thống cho các đơn vị hành
chính cấp cơ sở khác (là các đơn vị hành chính cấp cơ sở có lắp đặt thiết bị
camera thuộc phạm vi quản lý của hệ thống camera quan sát tầm cao hiện nay)
theo phương án được đơn vị quản lý hệ thống camera quan sát tầm cao cung cấp
cho đến khi cấp có thẩm quyền của đơn vị hành chính cấp cơ sở mới quyết định lựa
chọn phương án, lựa chọn đơn vị quản lý hệ thống.
+ Đối với thiết bị camera và phụ kiện lắp đặt
camera: bàn giao về đơn vị hành chính cấp cơ sở mới nơi có vị trí thiết bị
camera đang lắp đặt.
+ Đối với dữ liệu: bàn giao về Văn phòng UBND tỉnh
để bảo quản, lưu trữ.
- Đơn vị hành chính cấp cơ sở mới chủ động bảo đảm
các điều kiện để tiếp nhận, vận hành hệ thống camera quan sát tầm cao.
7. Chứng thư chữ ký số chuyên
dùng công vụ
Thực hiện ủy quyền của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng công vụ trên địa bàn tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị và cá nhân công tác tại cơ quan Đảng, nhà
nước thực hiện các thủ tục có liên quan đến các nội dung được quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định
về chữ ký số chuyên dùng công vụ.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp,
theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Xây dựng phương án, đảm bảo
các điều kiện để tiếp nhận dữ liệu bàn giao của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tài chính:
a) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện
điều chuyển, xử lý tài sản công theo quy định.
b) Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho
các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ: Tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy theo
quy định.
5. UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) UBND cấp huyện: Chủ động triển khai sao lưu dữ
liệu điện tử để bàn giao cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khi sắp xếp tổ chức
bộ máy cấp cơ sở theo quy định và chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của dữ liệu,
dữ liệu được lưu trữ có thể tra cứu lâu dài.
b) UBND cấp xã: Chủ động theo dõi, nắm bắt thông
tin, phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp cơ sở mới, từ đó xây dựng phương
án tiếp nhận, bàn giao hạ tầng kỹ thuật, bố trí các điều kiện để đảm bảo hệ thống
thông tin vận hành ngay sau khi sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để được hướng dẫn, giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, xã;
- Lưu: VT, GD.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC 1:
HIỆN TRẠNG TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5110/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên đơn vị
|
Tên miền
|
Tổng cộng
|
I
|
Huyện Di Linh
|
|
19
|
1
|
Xã Tam Bố
|
https://tambo.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Gia Bắc
|
https://giabac.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Sơn Điền
|
https://sondien.dilinh.Iamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Hòa Trung
|
https://hoatrung.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Hòa Bắc
|
https://hoabac.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Đinh Trang Hòa
|
https://dinhtranghoa.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã Đinh Trang Thượng
|
https://dinhtrangthuong.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Xã Gia Hiệp
|
https://giahiep.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Xã Hòa Ninh
|
https://hoaninh.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
10
|
Xã Bảo Thuận
|
https://baothuan.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Xã Gung Ré
|
https://gungre.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
12
|
Xã Liên Đầm
|
https://liendam.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
13
|
Xã Hòa Nam
|
https://hoanam.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
14
|
Xã Tân Châu
|
https://tanchau.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
15
|
Xã Tân Thượng
|
https://tanthuong.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
16
|
Tân Nghĩa
|
https://tannghia.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
17
|
Xã Đinh Lạc
|
https://dinhlac.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
18
|
Xã Tân Lâm
|
https://tanlam.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
19
|
Thị trấn Di Linh
|
https://thitrandilinh.dilinh.lamdong.gov.vn
|
|
II
|
Huyện Đức Trọng:
|
|
14
|
1
|
Xã Phú Hội:
|
https://phuhoi.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Ninh Gia:
|
https://ninhgia.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Tân Thành:
|
https://tanthanh.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Tân Hội
|
https://tanhoi.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Tà Năng:
|
https://tanang.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Tà Hine:
|
https://tahine.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã N'Thôl Hạ:
|
https://ntholha.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Xã Ninh Loan:
|
https://ninhloanductrong.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Xã Liên Hiệp:
|
https://lienhiep.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
10
|
Xã Hiệp Thạnh:
|
https://hiepthanh.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Xã Hiệp An:
|
https://hiepan.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
12
|
Xã Đạ Quyn:
|
https://daquyn.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
13
|
Xã Đà Loan:
|
https://daloan.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
14
|
Xã Bình Thạnh:
|
https://binhthanh.ductrong.lamdong.gov.vn
|
|
III
|
Huyện Lạc Dương:
|
|
6
|
1
|
Xã Đạ Nhim:
|
https://danhimlacduong.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Lát:
|
https://latlacduong.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Đạ Sar:
|
https://dasarlacduong.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Đạ Chais:
|
https://dachaislacduong.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Đưng K'nớ:
|
https://dungknolacduong.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Thị trấn Lạc Dương
|
https://thitranlacduong.lamdong.gov.vn
|
|
IV
|
Huyện Đơn Dương
|
|
8
|
1
|
Xã Lạc Xuân:
|
https://lacxuan.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Lạc Lâm:
|
https://laclam.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Ka Đô:
|
https://kado.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Ka Đơn:
|
https://kadon.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Đạ Ròn:
|
https://daron.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Tu Tra:
|
https://tutra.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã Quảng Lập:
|
https://quanglap.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Thị trấn D'ran
|
https://dran.donduong.lamdong.gov.vn
|
|
V
|
Huyện Lâm Hà
|
|
14
|
1
|
Xã Nam Hà:
|
https://namha.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Hoài Đức:
|
https://hoaiduc.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Liên Hà:
|
https://lienha.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Đan Phượng
|
https://danphuong.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Phúc Thọ
|
https://phuctho.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Mê Linh
|
https://melinh.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã Tân Văn
|
https://tanvan.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Xã Tân Hà
|
https://tanha.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Xã Tân Thanh
|
https://tanthanh.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
10
|
Xã Đạ Đờn
|
https://dadon.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Xã Phú Sơn
|
https://phuson.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
12
|
Xã Phi Tô
|
https://phito.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
13
|
Xã Gia Lâm
|
https://giaIam.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
14
|
Xã Đông Thanh
|
https://dongthanh.lamha.lamdong.gov.vn
|
|
VI
|
Huyện Bảo Lâm:
|
|
14
|
1
|
Xã Lộc Quảng:
|
https://locquang.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Lộc Ngãi:
|
https://locngai.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Lộc Bảo
|
https://locbao.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Lộc Tân
|
https://loctan.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Blá
|
https://bla.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Lộc Đức
|
https://locduc.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã Lộc Bắc
|
https://locbac.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Xã Lộc Phú
|
https://locphu.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Xã Lộc Nam
|
https://locnam.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
10
|
Xã Lộc An
|
https://locan.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Xã Lộc Lâm
|
https://loclam.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
12
|
Xã Lộc Thành
|
https://locthanh.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
13
|
Xã Tân Lạc
|
https://tanlac.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
14
|
Thị trấn Lộc Thắng
|
https://thitranlocthang.baolam.lamdong.gov.vn
|
|
VII
|
Huyện Đam Rông:
|
|
8
|
1
|
Xã Rô Men:
|
https://romen.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Phi Liêng:
|
https://philieng.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Đạ M'rông:
|
https://damrong.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Đạ Long:
|
https://dalong.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Liêng S'Ronh:
|
https://liengsronh.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Xã Đạ K’Nàng:
|
https://daknang.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Xã Đạ Tông:
|
https://datong.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Xã Đạ Rsal:
|
https://darsal.damrong.lamdong.gov.vn
|
|
VIII
|
Huyện Đạ Huoai
|
|
23
|
1
|
Xã Mỹ Đức:
|
https://myduc.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Quốc Oai:
|
https://quocoai.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Quảng Trị:
|
https://quangtri.dateh.lamdong.gov.vn.
|
|
4
|
Xã Đạ Kho:
|
https://dakho.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
5
|
Xã Đạ Pal:
|
https://dapal.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
6
|
Xã An Nhơn:
|
https://annhon.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
7
|
Xã Đạ Lây:
|
https://dalay.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
8
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
https://thitrandateh.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
9
|
Xã Quảng Ngãi:
|
https://quangngai.dahuoai.lamdong.gov.vn.
|
|
10
|
Xã Đức Phổ:
|
https://ducpho.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Xã Tiên Hoàng:
|
https://tienhoang.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
12
|
Xã Nam Ninh:
|
https://namninh.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
13
|
Xã Gia Viễn:
|
https://giavien.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
14
|
Xã Phước Cát 2:
|
https://phuoccat2.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
15
|
Xã Đồng Nai Thượng:
|
https://dongnaithuong.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
16
|
Thị trấn Cát Tiên
|
https://thitrancattien.dahuoai.lamdong.gov.vn/
|
|
17
|
Thi trấn Phước Cát
|
https://thitranphuoccat.dahuoai.lamdong.gov.vn/
|
|
18
|
Xã Đạ Oai:
|
https://daoai.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
19
|
Xã Hà Lâm:
|
https://halam.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
20
|
Xã Madaguoi:
|
https://madaguoi.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
21
|
Xã Bà Gia
|
https://bagia.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
22
|
Thị trấn Mađaguôi
|
https://thitranmadaguoi.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
23
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
https://thitrandamri.dahuoai.lamdong.gov.vn
|
|
IX
|
Thành phố Đà Lạt
|
|
9
|
1
|
Xã Tà Nung
|
https://tanung.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Trạm Hành
|
https://tramhanh.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Xuân Thọ
|
https://xuantho.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Xuân Trường
|
https://xuantruong.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Phường 2
|
https://phuong2.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Phường 3
|
https://phuong3.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Phường 6
|
https://phuong6.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Phường 11
|
https://phuong11.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Phường 12
|
https://phuong12.dalat.lamdong.gov.vn
|
|
X
|
Thành phố Bảo Lộc
|
|
11
|
1
|
Xã Lộc Châu
|
https://locchau.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
2
|
Xã Lộc Nga
|
https://locnga.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
3
|
Xã Lộc Thanh
|
https://locthanh.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
4
|
Xã Đạm Bri
|
https://dambri.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
5
|
Xã Đại Lào
|
https://dailao.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
6
|
Phường 1
|
https://phuong1.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
7
|
Phường 1
|
https://phuong2.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
8
|
Phường B'lao
|
https://phuongblao.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
9
|
Phường Lộc Phát
|
https://phuonglocphat.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
10
|
Phường Lộc Sơn
|
https://phuonglocson.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
11
|
Phường Lộc Tiến
|
https://phuongloctien.baoloc.lamdong.gov.vn
|
|
PHỤ LỤC 2:
HIỆN TRẠNG GIẢI PHÁP HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TẠI UBND CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5110/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên địa phương
|
Giải pháp HNTH
(Thiết bị phần cứng/ phần mềm)
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn Dương
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Panasonic KX-VC2000
|
1
|
|
-
|
09 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Thiết bị phần cứng Panasonic KX-VC1300
|
10
|
Quảng Lập 02 thiết bị, do sáp nhập xã Tu Tra
|
2
|
Đạ Huoai
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 310
|
4
|
|
-
|
23 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
23
|
|
3
|
Đức Trọng
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Phần mềm Vmeet
|
1
|
|
-
|
08 điểm cầu UBND các xã
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
8
|
Hiệp An, Liên Hiệp, Bình Thạnh, Tân Thành, Ninh
Gia, Tà Hine, Ninh Loan, Đa Quyn
|
-
|
07 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Phần mềm Vmeet
|
7
|
Hiệp Thạnh, N’Thol Hạ, Phú Hội, Tân Hội, Đà Loan,
Tà Năng, thị trấn Liên Nghĩa
|
4
|
Đam Rông
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 310
|
1
|
|
-
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 300
|
1
|
|
-
|
08 điểm cầu UBND các xã
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 300
|
8
|
|
5
|
Bảo Lộc
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND thành phố
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 310
|
1
|
|
-
|
11 điểm cầu UBND các xã, phường
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
11
|
|
6
|
Lâm Hà
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 310
|
1
|
|
-
|
16 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
16
|
|
7
|
Đà Lạt
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND thành phố
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 300
|
1
|
|
-
|
Thiết bị phần cứng Yealink VC880
|
1
|
|
-
|
16 điểm cầu UBND các xã, phường
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
16
|
|
8
|
Bảo Lâm
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Panasonic KX-VC2000
|
1
|
|
-
|
14 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Thiết bị phần cứng Panasonic KX-VC1300
|
14
|
|
9
|
Lạc Dương
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Phần mềm Vmeeting trên nền tảng phần mềm (Polycom
Cloud) của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
|
|
-
|
Điểm cầu 06 xã, thị trấn
|
10
|
Di Linh
|
|
|
|
-
|
Điểm cầu UBND huyện
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 310
|
2
|
|
-
|
19 điểm cầu UBND các xã, thị trấn
|
Thiết bị phần cứng Polycom Group 200
|
19
|
|
PHỤ LỤC 3:
HIỆN TRẠNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TẠI
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5110/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên phần mềm
|
Cơ quan, địa
phương
|
Số lượng tài
khoản
|
Đơn vị cung cấp
|
Ghi chú
|
1
|
VNPT iOffice
|
UBND thành phố Đà
Lạt
|
1.872
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
2
|
VNPT iOfifice
|
UBND huyện Đơn
Dương
|
483
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
3
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Đức Trọng
|
1.412
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
4
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
1.132
|
Trung tâm kinh
doanh VNPT Lâm Đồng
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
5
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Lạc
Dương
|
936
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
6
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Đam
Rông
|
500
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
7
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Đạ
Huoai
|
1.574
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
8
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Di Linh
|
1.057
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
9
|
VNPT iOffice
|
UBND thành phố Bảo
Lộc
|
782
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
10
|
VNPT iOffice
|
UBND huyện Lâm Ha
|
1.014
|
Tổng công ty dịch
vụ Viễn thông
|
Thuê dịch vụ công
nghệ thông tin
|
PHỤ LỤC 4:
HIỆN TRẠNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH IOC TẠI UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5110/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên Trung tâm
IOC
|
Phương án triển
khai hạ tầng thiết bị, phần mềm (Tự đầu tư, mua sắm/ Thuê dịch vụ công nghệ
thông tin)
|
Đơn vị cung cấp
dịch vụ công nghệ thông tin
|
1
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) thành phố Bảo
Lộc
|
- Hạ tầng thiết bị: tự đầu tư, mua sắm
- Phần mềm: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
2
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Bảo
Lâm
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
3
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Di
Linh
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
4
|
Trung tâm Điều hành thông minh (IOC) Lạc Dương
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
5
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Lâm Hà
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
6
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Đam
Rông
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
7
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Đức Trọng
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
8
|
Trung tâm điều hành Thành phố thông minh (IOC)
thành phố Đà Lạt
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
9
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Đơn
Dương
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
10
|
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) huyện Đạ
Huoai
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: hạ tầng
thiết bị, phần mềm
|
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
|
PHỤ LỤC 5:
HIỆN TRẠNG THIẾT BỊ CAMERA QUAN SÁT TẦM CAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5110/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên huyện/
thành phố
|
Thông tin thiết
bị camera
|
Số Lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đà Lạt
|
Hanwha Techwin XNP-6550RH
|
37
|
|
2
|
Đức Trọng
|
Hanwha Techwin XNP-6550RH
|
15
|
|
3
|
Bảo Lộc
|
Hanwha Techwin XNP-6550RH
|
30
|
|
4
|
Lâm Hà
|
Hanwha Techwin XNP-6550RH
|
11
|
|
5
|
Bảo Lâm
|
Hanwha Techwin XNP-6550RH
|
8
|
|
6
|
Di Linh
|
|
-
|
|
7
|
Đạ Huoai
|
Pixelab VNH44 8DFAELW
|
3
|
Do UBND huyện Đạ Tẻh (cũ) đầu tư
|
Norden ENC-HHP7Z-500R-70
|
3
|
Do UBND huyện Cát Tiên (cũ) đầu tư
|
8
|
Lạc Dương
|
PEARMAIN PE1116-52L2-IP
|
21
|
|
9
|
Đơn Dương
|
NORDEN ENC-HHP7Z-500R-70
|
16
|
|
10
|
Đam Rông
|
PEARMAIN PE1116-52L2-IP
|
14
|
|