ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 267/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
23 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022
của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn
2022-2030; Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ
tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 319/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh
về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023,
UBND tỉnh ban hành kế hoạch xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, chính xác kết quả công tác
chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân đối với việc triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ công tác cải cách hành chính và kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách
hành chính thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Lấy kết quả Chỉ số cải cách hành chính làm căn cứ
để các cơ quan, đơn vị, địa phương bình xét, xếp loại thi đua, khen thưởng đối
với tập thể và cá nhân.
2. Yêu cầu
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo tuân thủ mục đích, nội dung, yêu cầu theo
chỉ đạo về công tác cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh; phản ánh
đúng, chính xác kết quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
- Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính phải kết
hợp chặt chẽ giữa đánh giá trực tiếp thông qua các tài liệu, hồ sơ kiểm chứng của
các cơ quan, đơn vị và đánh giá gián tiếp thông qua công tác điều tra xã hội học
đối với tổ chức, cá nhân đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
Chỉ số cải cách hành chính được xác định theo thang
điểm 100. Trong đó: Điểm thẩm định kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính: tối đa 50 điểm; Điểm điều tra xã hội học: tối đa 50 điểm. Cụ
thể như sau:
1. Thẩm định kết quả triển
khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (kèm theo các tài liệu kiểm
chứng cho kết quả các tiêu chí tự đánh giá cơ quan, đơn vị tự đánh giá). Gửi
báo cáo tự đánh giá, chấm điểm về Sở Nội vụ tổng hợp (cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm định).
- Thẩm định báo cáo tự đánh giá, chấm điểm: Tổ công
tác giúp việc Hội đồng thẩm định thực hiện đánh giá kết quả triển khai, thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính trên cơ sở báo cáo tự chấm điểm của các cơ quan,
đơn vị và tài liệu kiểm chứng kèm theo.
2. Đánh giá công tác cải cách
hành chính qua điều tra xã hội học
- Thực hiện điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá
của các cá nhân, tổ chức đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp tỉnh,
cấp huyện.
- Hình thức điều tra: Phát và thu phiếu điều tra xã
hội học trực tiếp đến đối tượng điều tra.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung của các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
- Tập trung triển khai nhiệm vụ, công tác cải cách
hành chính theo tiêu chí, mục tiêu đã được phê duyệt tại Quyết định số
2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (kèm theo các tài liệu kiểm
chứng của các tiêu chí tự đánh giá). Báo cáo gửi về Sở Nội vụ (cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) từ ngày 01/12/2023 đến ngày 15/12/2023.
2. Nhiệm vụ điều tra xã hội học
2.1. Văn phòng UBND tỉnh
- Lập danh sách mẫu điều tra xã hội học: Chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập danh sách ngẫu nhiên cá nhân, người đại
diện tổ chức đã thực hiện giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa UBND 09 huyện,
thành phố trên hệ thống Phần mềm giải quyết thủ tục hành chính và danh sách do
Thanh tra tỉnh, 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh cung cấp (theo
mẫu danh sách gửi kèm).
- Số lượng: Danh sách mẫu gồm 350 tổ chức, cá nhân
đã thực hiện thủ tục hành chính tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương. Riêng đối
với Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách 350 cá nhân, tổ chức bao gồm: 80
cá nhân, tổ chức giao dịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và 270 cá
nhân, tổ chức giao dịch tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp của 9 huyện, thành phố
(mỗi huyện, thành phố: 30 tổ chức, cá nhân).
- Thời gian: Bàn giao danh sách mẫu về Sở Nội vụ trước
ngày 31/10/2023.
2.2. Thanh tra tỉnh; 06 cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh
Lập danh sách toàn bộ cá nhân, tổ chức đã thực hiện
giao dịch thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01/2023 đến
30/9/2023, gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 31/10/2023 (theo
mẫu danh sách gửi kèm).
*Lưu ý: Không đưa vào danh sách điều
tra các trường hợp sau: (1) Người dân, người đại diện tổ chức đã giao dịch
nhưng chưa nhận kết quả; (2) người dân, tổ chức đã giao dịch và đã nhận kết quả
nhưng địa chỉ liên hệ ngoài tỉnh Vĩnh Phúc.
2.3. Sở Nội vụ
- Nhận danh sách mẫu từ Văn phòng UBND tỉnh, lựa chọn
ngẫu nhiên danh sách điều tra xã hội học và danh sách dự phòng theo quy định;
thực hiện bàn giao danh sách điều tra cho Bưu điện tỉnh thực hiện điều tra. Thời
gian hoàn thành: Xong trước ngày 10/11/2023.
- Nhận phiếu đã điều tra, kết quả điều tra; thực hiện
tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra theo quy định.
- Thực hiện ký kết hợp đồng, thanh quyết toán với
Bưu điện tỉnh theo quy định. Phối hợp với Bưu điện tỉnh thực hiện công tác điều
tra xã hội học, công tác giám sát, phúc tra phiếu điều tra xã hội học.
2.4. Bưu điện tỉnh
Nhận bàn giao danh sách điều tra xã hội học từ Sở Nội
vụ; thực hiện điều tra xã hội học theo quy định; đảm bảo chính xác, khách quan.
Thời gian thực hiện: Trong Quý IV năm 2023.
3. Nhiệm vụ thẩm định kết quả
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
3.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính
tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh):
- Có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các thành viên Tổ
công tác giúp việc trong việc thẩm định kết quả tự đánh giá và điều tra xã hội
học.
- Thường trực Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Sở Nội vụ):
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh kết quả
Chỉ số cải cách hành chính năm 2023. Thời gian: Trước ngày 20/4/2024.
- Đề nghị Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam
tỉnh Vĩnh Phúc, Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chỉ đạo việc giám sát
công tác thẩm định chỉ số cải cách hành chính, công tác điều tra xã hội học.
- Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2023: Chủ
tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính
năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. Thời gian: Trước
ngày 30/4/2024.
3.2. Tổ công tác, giúp việc Hội đồng thẩm định cấp
tỉnh
- Trên cơ sở Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Tổ công tác, giúp việc Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh thực hiện thẩm định, đánh giá kết quả công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị qua tài liệu kiểm chứng và các kết quả, điều
kiện thực tiễn.
- Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc việc giao nộp hồ sơ, tài liệu
kiểm chứng, đảm bảo khoa học, đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định.
- UBND cấp huyện: Ngoài nhiệm vụ nêu trên, ban hành
Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp xã năm 2023 và công bố Chỉ số
cải cách hành chính năm 2023 của UBND cấp xã. Quý I/2024.
- Đối với sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện: Ngoài
nhiệm vụ nêu trên thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 4, Quyết định số
2085/QĐ- UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Xây dựng kế hoạch điều tra xã hội học; Xây dựng mẫu
phiếu điều tra xã hội học; Phối hợp với Bưu điện tỉnh triển khai điều tra xã hội
học theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm
định cấp tỉnh, Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trong việc hướng
dẫn, đôn đốc, tổng hợp, báo kết quả thẩm định; trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định
phê duyệt, và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn
vị.
- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện trong việc xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện đánh giá, xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Bưu điện tỉnh
Tiếp nhận danh sách cá nhân, mẫu phiếu điều tra do
Sở Nội vụ cung cấp; trực tiếp tiến hành điều tra xã hội học. Tổng hợp, báo cáo
kết quả điều tra xã hội học với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh theo quy định.
4. Các cơ quan thông tin truyền
thông
Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh cập nhật, thông tin kịp thời về công
tác cải cách hành chính và việc công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm
2023 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân theo dõi, giám sát đối với công tác cải cách hành chính của tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2023 bao gồm: Các
hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Tổ công tác giúp việc Hội đồng và điều
tra xã hội học được bố trí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2023.
2. Kinh phí phục vụ công tác xác định Chỉ số
cải cách hành chính cấp xã: Thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày
10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư số
33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 26/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn liên
quan.
Trên đây là Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp
việc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên HĐ thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ...
DANH
SÁCH
Cá nhân, người đại diện tổ chức đã giao dịch, nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trong năm 2023 tại…….
(Ban hành kèm theo Công văn số …./..... ngày .../.../2023 của ...)
STT
|
Họ và tên
|
Tên thủ tục
hành chính đã giao dịch
|
Địa chỉ cư trú
hoặc đơn vị công tác
(Số nhà/ thôn/ xã, phường, TT/huyện, thành phố)
|
Số điện thoại
(Bắt buộc phải có để liên hệ, điều tra, phúc tra kết quả)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………….., ngày
tháng năm 2023
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|