ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1592/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
10 tháng 7
năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ CHƯA CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên mới trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1123/TTr-VPUBND
ngày 06 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, gồm 1.542 thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến.
a) Cấp tỉnh: 1.249 thủ tục hành
chính/dịch vụ công trực tuyến (822 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và
427 dịch vụ công trực tuyến một phần).
b) Cấp huyện: 213 thủ tục hành
chính/dịch vụ công trực tuyến (146 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và
67 dịch vụ công trực tuyến một phần).
c) Cấp xã: 80 thủ tục hành
chính/dịch vụ công trực tuyến (68 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 12
dịch vụ công trực tuyến một phần).
2. Danh mục thủ tục hành chính chưa
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử (dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến), gồm 281 thủ tục hành
chính.
a) Cấp tinh: 203 thủ tục hành
chính.
b) Cấp huyện: 38 thủ tục hành
chính.
c) Cấp xã: 40 thủ tục hành
chính.
(Các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm:
1. Căn cứ Danh mục thủ tục hành chính
được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền và đề ra giải pháp cụ thể để thực hiện hiệu quả việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo số lượng giao dịch phát
sinh đạt tỷ lệ theo quy định.
2. Trên cơ sở Quyết định
công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành
phố chủ động
phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ
sung phù hợp quy định và yêu cầu thực tiễn nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện tại
Quyết định này; đồng thời, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính và kiểm thử, tích
hợp dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến và chưa
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Báo Đồng Khởi;
- Các Phòng, Ban thuộc VP UBND tỉnh;
- Phòng; KSTT, KG-VX (theo dõi);
- Trung tâm: PVHCC, TTĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu: VT, NTCT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ CHƯA CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Tính
đến ngày 01/7/2024)
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên cơ
quan, đơn vị
|
Số lượng
TTHC
|
Mức độ dịch
vụ công
|
Ghi chú
|
DVCTT toàn trình
|
DVCTT một phần
|
Dịch vụ
cung
cấp
thông tin trực tuyến
|
A. CẤP TỈNH
|
1.452
|
822
|
427
|
203
|
|
1
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
20
|
11
|
0
|
09
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
131
|
73
|
56
|
02
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
81
|
33
|
44
|
04
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
124
|
51
|
61
|
12
|
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
55
|
52
|
01
|
02
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
126
|
73
|
03
|
50
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
134
|
116
|
02
|
16
|
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
111
|
34
|
55
|
22
|
|
9
|
Sở Nội vụ
|
88
|
38
|
43
|
07
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
11
|
07
|
0
|
04
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
96
|
13
|
52
|
31
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
127
|
122
|
0
|
05
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
39
|
37
|
0
|
02
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
129
|
92
|
33
|
04
|
|
15
|
Sở Y tế
|
107
|
20
|
67
|
20
|
|
16
|
Sở Xây dựng
|
58
|
46
|
10
|
02
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
09
|
0
|
0
|
09
|
|
18
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
06
|
04
|
0
|
02
|
|
B. CẤP HUYỆN
|
251
|
146
|
67
|
38
|
|
C. CẤP XÃ
|
120
|
68
|
12
|
40
|
|
TỔNG (A)+(B)+(C)
|
1.823
|
1.036
|
506
|
281
|
|