ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2596/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2272/QĐ-BTC ngày 07 tháng
12 năm 2021 của Bộ Tài chính, về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 03
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quy định các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân
sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
456/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2021, về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
địa phương năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao dự toán thu
ngân sách nhà nước và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 đối với
các cơ quan, đơn vị dự toán khối tỉnh và các huyện, thành phố theo các phụ lục
đính kèm.
1. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Quyết định giao dự toán của Ủy ban nhân dân tỉnh, tình hình thực tế của địa
phương về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh và an sinh xã hội trên địa bàn: các huyện, thành phố được chủ động bố
trí cơ cấu chi ngân sách năm 2022 theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi thường
xuyên để tập trung nguồn lực tăng chi đầu tư phát triển, trong đó phải đảm bảo:
giao dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học
và công nghệ không thấp hơn dự toán tỉnh giao.
2. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành của
Trung ương về chính sách tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong giai
đoạn 2022-2025: Từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan,
đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng
góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người
theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển
sang (nếu có); 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự
toán giao năm 2021.
Đối với nguồn tăng thu thực hiện ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), loại trừ
thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần
được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định
sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền
cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
3. Ngoài số tiết kiệm 10% chi thường xuyên nêu tại
Khoản 2 Điều này, thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản
tiền lương, phụ cấp, đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các
khoản chi cho con người theo chế độ) để thực hiện các chế độ, chính sách do tỉnh
ban hành.
4. Bố trí chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của
chính quyền địa phương theo cam kết và quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Đối với các khoản chi đã có cơ chế, chính sách,
xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ, giao dự toán ngay từ đầu
năm; chưa có chủ trương của Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép thực hiện hoặc
chưa xác định rõ đơn vị thực hiện trong dự toán đầu năm: Khi phát sinh nhiệm vụ
chi được cấp có thẩm quyền quyết định, cơ quan tài chính trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp quyết định giao dự toán bổ sung cho đơn vị và ngân sách cấp dưới.
Điều 2. Căn cứ dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2022 được giao, các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ
ngân sách cấp mình, đảm bảo dự toán của ngân sách cấp xã được quyết định xong
trước ngày 31/12/2021,
Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã báo cáo Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp về dự toán
ngân sách năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Đối với các đơn vị dự toán cấp I và đơn vị dự
toán trực thuộc: Phân bổ và tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được
cơ quan có thẩm quyền giao theo đúng quy định hiện hành đối với từng nguồn kinh
phí.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng
Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, CV: KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2596/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Tư pháp
Tổng số: 01 đơn vị
SNCL do NSNN đảm bảo một phần chi thường xuyên
Tổng biên chế: 7 người
Mã đơn vị quan hệ với NS: 1129511 - Chương: 414
Mã KBNN nơi giao dịch: 2511
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã khoản thu, chi
|
Mã nguồn ngân
sách
|
Dự toán năm
2022
|
Trong đó
|
Nguồn thu tại
đơn vị để đảm bảo chi
|
Rút dự toán
NSNN
|
I
|
Dự toán thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí,
thu khác
|
|
|
600
|
600
|
|
1
|
Tổng số thu
|
|
|
600
|
600
|
|
|
Thu tại đơn vị
|
|
|
600
|
600
|
|
2
|
Tổng số chi
|
|
|
600
|
600
|
|
a
|
- Chi tại đơn vị và nộp NSNN
|
|
|
480
|
480
|
|
b
|
- Chi thực hiện cải cách tiền lương
|
|
|
120
|
120
|
|
II
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
522
|
|
522
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
13
|
462
|
|
462
|
2
|
Chi không thường xuyên
|
|
12
|
60
|
|
60
|
a
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
0
|
|
0
|
b
|
Mua sắm tài sản
|
|
|
60
|
|
60
|
|
Mua 01 bộ máy vi tính; Mua phần mềm lập trang Web
tổ chức đấu giá
|
|
|
60
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đã trừ tiết kiệm 20% năm 2022 để thực hiện CCTL và
các chế độ, chính sách do tỉnh ban hành số tiền: 150 triệu đồng, gồm: Thường
xuyên: 15 triệu đồng; Không thường xuyên: 15 triệu đồng; 40% Cải cách tiền
lương: 120 triệu đồng
Dự toán chi tự chủ/thường xuyên đã trừ CCTL còn dư
từ nguồn thu theo năm trước còn dư: 60 triệu đồng
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2596/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Tư pháp
Tổng số: 01 đơn vị
SNCL do NSNN đảm bảo chi thường xuyên
Tổng biên chế: 22
người (21 biên chế; 01 hợp đồng 68)
Mã đơn vị quan hệ với NS: 1129511 - Chương: 414
Mã KBNN nơi giao dịch: 2511
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã khoản thu,
chi
|
Mã nguồn ngân
sách
|
Dự toán năm
2022
|
Trong đó
|
Nguồn thu tại
đơn vị để đảm bảo chi
|
Rút dự toán
NSNN
|
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
3.877
|
|
3.877
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
13
|
2.297
|
|
2.297
|
2
|
Chi không thường xuyên
|
|
12
|
1.580
|
|
1.580
|
a
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
1.520
|
|
1.520
|
|
Các hoạt động trợ giúp pháp lý theo Thông tư
59/TT-BTP-BTC ngày 13/6/2020 và Nghị định 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017; Trợ
giúp pháp lý cho người khuyết tật theo QĐ 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 và Quyết
định số 1100/QĐ-TTG ngày 21/6/2016; Các hoạt động trợ giúp pháp lý theo Quyết
định số 32/2016/QĐ-TTg và điều 5 của luật trợ giúp pháp lý năm 2017 (KP địa
phương)
|
|
|
568
|
|
568
|
|
Hội đồng phối hợp liên ngành theo Thông tư 10
liên bộ ngày 29/6/2018 (kiêm nghiệm 14 thành viên)
|
|
|
96
|
|
96
|
|
Các hoạt động trợ giúp pháp lý theo Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg và điều 5 của luật trợ giúp pháp lý năm 2017 (vụ việc điển
hình phức tạp)
|
|
|
856
|
|
856
|
b
|
Sửa chữa tài sản
|
|
|
0
|
|
0
|
c
|
Mua sắm tài sản
|
|
|
60
|
|
60
|
|
Mua 05 bộ máy vi tính
|
|
|
60
|
|
60
|
Ghi chú:
Đã trừ tiết kiệm 20% năm 2022 để thực hiện CCTL và
các chế độ, chính sách do tỉnh ban hành số tiền: 461 triệu đồng, gồm: Thường
xuyên: 66 triệu đồng; Không thường xuyên: 395 triệu đồng
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2596/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Tư pháp
Tổng số: 01 đơn vị
quản lý nhà nước
Tổng biên chế: 30
người (28 biên chế; 02 hợp đồng 68)
Mã đơn vị quan hệ với NS: 1129511 - Chương: 414
Mã KBNN nơi giao dịch: 2511
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã khoản thu,
chi
|
Mã nguồn ngân
sách
|
Dự toán năm
2022
|
Trong đó
|
Nguồn thu tại
đơn vị để đảm bảo chi
|
Rút dự toán
NSNN
|
I
|
Dự toán thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí,
thu khác
|
|
|
260
|
260
|
|
1
|
Tổng số thu
|
|
|
260
|
260
|
|
|
Thu tại đơn vị
|
|
|
260
|
260
|
|
2
|
Tổng số chi
|
|
|
260
|
260
|
|
a
|
- Chi tại đơn vị và nộp NSNN
|
|
|
172
|
172
|
|
b
|
- Chi thực hiện cải cách tiền lương
|
|
|
88
|
88
|
|
II
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
6.551
|
|
6.551
|
1
|
Chi tự chủ/ Thường xuyên
|
|
13
|
4.560
|
|
4.560
|
2
|
Chi không tự chủ/ Không thường xuyên
|
|
12
|
1.991
|
|
1.991
|
a
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
1.935
|
|
1.935
|
|
Chi kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
109
|
|
109
|
|
Phổ biến giáo dục pháp luật cơ sở (hoạt động ký kết
với trung quốc về công tác tư pháp, tuyên truyền pháp luật biên giới, đoàn
ra, đoàn vào...), triển khai VB quy phạm pháp luật mới
|
|
|
1.550
|
|
1.550
|
|
Bổ trợ tư pháp; KP hội đồng phổ biến GDPL của tỉnh,
hành chính tư pháp
|
|
|
100
|
|
100
|
|
Kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành
pháp luật
|
|
|
80
|
|
80
|
|
Hỗ trợ đoàn luật sư
|
|
|
96
|
|
96
|
b
|
Sửa chữa tài sản
|
|
|
0
|
|
0
|
c
|
Mua sắm tài sản
|
|
|
56
|
|
56
|
|
Mua 03 bộ máy vi tính; Mua 01 máy ảnh
|
|
|
56
|
|
56
|
Ghi chú:
Đã trừ tiết kiệm 20% năm 2022 để thực hiện CCTL và
các chế độ, chính sách do tỉnh ban hành số tiền: 808 triệu đồng, gồm: Tự chủ:
158 triệu đồng; Không tự chủ: 562 triệu đồng; 40% Cải cách tiền lương: 88 triệu
đồng
Dự toán chi tự chủ/thường xuyên đã trừ CCTL còn dư
từ nguồn thu theo năm trước còn dư: 106 triệu đồng
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2596/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Tư pháp
Tổng số: 01 đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
Mã đơn vị quan hệ với NS: 1129511 - Chương: 414
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã khoản thu,
chi
|
Mã nguồn ngân
sách
|
Dự toán năm
2022
|
I
|
Giao dự toán thu, chi sự nghiệp
|
|
|
3.500
|
II
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
0
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
13
|
0
|
2
|
Chi không thường xuyên
|
|
12
|
0
|