HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2023-2024; MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, MỨC CHI TRẢ CHO ĐỐI TƯỢNG
MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ CHO HỌC SINH TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC DÂN LẬP, TƯ THỤC; TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỊA BÀN KHÔNG ĐỦ TRƯỜNG CÔNG LẬP
CÓ CẤP TIỂU HỌC TỪ NĂM HỌC 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
về học phí năm học 2023-2024; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập, mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ
tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu
chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học
2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 120/BC- HĐND ngày
28 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về thực hiện học phí
năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập,
mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho
học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn
không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông (sau đây viết tắt là học sinh), học viên đang theo học tại cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập.
b) Học sinh thuộc đối tượng miễn,
giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí học tại cơ sở giáo dục dân lập, tư thục.
c) Các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
d) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy
định về thực hiện học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Thực hiện học phí năm học
2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản
1 Điều 1 Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%
phần chênh lệch tăng thêm giữa mức thu học phí năm học 2023-2024 so với mức thu
học phí năm học 2021-2022 cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên để chi trả cho
người nộp trong trường hợp nộp học phí năm học 2023-2024 tăng so với năm học
2021-2022.
Điều 3. Mức
học phí, thời gian thu; mức chi trả cho trẻ em mầm non và học sinh thuộc đối tượng
được miễn, giảm học phí học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục từ năm học
2024-2025
1. Mức học phí từ năm học
2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập được
quy định chi tiết theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, áp dụng đối với hình thức
dạy học trực tiếp và trực tuyến, thời gian thu học phí tối đa 09 tháng/01 năm học.
2. Mức chi trả cho học sinh thuộc
đối tượng được miễn, giảm học phí học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục.
a) Trường hợp thuộc đối tượng
được miễn học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi trả
bằng mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
b) Trường hợp thuộc đối tượng
được giảm 70% học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi
trả bằng 70% mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo
đảm chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
c) Trường hợp thuộc đối tượng
được giảm 50% học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi
trả bằng 50% mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo
đảm chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
(Quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 4.
Tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học, mức hỗ trợ
tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học
tại trường tư thục từ năm học 2024-2025
1. Địa bàn không đủ trường công
lập có cấp tiểu học được xác định trong phạm vi một đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn.
2. Tiêu chí xác định địa bàn
không đủ trường công lập có cấp tiểu học Địa bàn không đủ trường công lập có cấp
tiểu học khi Tđb >Tđu, trong đó:
Tđb: Tổng số trẻ trong độ tuổi
từ 6 tuổi đến 11 tuổi trên địa bàn.
Tđu: Tổng số học sinh tiểu học
đáp ứng của các trường công lập hiện có trên địa bàn.
Tđu(i): Số học sinh tiểu học
đáp ứng trường công lập thứ i.
Tđu = Tđu1 + Tđu2 +….TđuN
Tđu(i)
|
=
|
Số giáo viên dạy tiểu học được giao của Trường i
|
x
|
35 học sinh.
|
Định biên giáo viên tiểu học cho 01 lớp theo chương trình học Trường i
|
3. Mức hỗ trợ tiền đóng học phí
cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học tại trường tư thục
được Nhà nước chi trả bằng mức học phí đối với học sinh cơ sở giáo dục công lập
chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn (quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị quyết này).
4. Đối với học sinh tiểu học nếu
thuộc cả hai trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 3 Điều này thì chỉ
được hưởng 01 mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật. Chỉ đạo các
cơ quan liên quan thực hiện việc chi trả phần học phí chênh lệch tăng thêm giữa
mức thu học phí năm học 2023-2024 so với mức thu học phí năm học 2021-2022 đến
người nộp đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 04 tháng 7 năm
2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số
04/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; mức chi trả
cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại
các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường
công lập có cấp tiểu học năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (H.Loan 185b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC
MỨC HỌC PHÍ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn
vị: Đồng/học sinh/tháng.
TT
|
Các trường trên địa bàn
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường trên địa bàn phường
thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
65.000
|
|
|
|
- Trường Mầm non: Tân Trào,
Hoa Mai, Phan Thiết;
- Trường THPT Tân Trào.
|
220.000
|
195.000
|
|
|
90.000
|
|
- Trường Mầm non: Sao Mai,
Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La, Hoa Phượng; Sông Lô;
- Trường THCS;
- Trường THPT: Ỷ La, Nguyễn
Văn Huyên.
|
155.000
|
130.000
|
|
65.000
|
80.000
|
2
|
Trường trên địa bàn thị trấn
thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
85.000
|
80.000
|
50.000
|
50.000
|
65.000
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường trên địa bàn xã thuộc
thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
85.000
|
80.000
|
50.000
|
50.000
|
65.000
|
2
|
Trường trên địa bàn xã thuộc
huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
III
|
Vùng dân tộc thiểu số và
miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường trên địa bàn xã, phường
thuộc thành phố Tuyên Quang (trừ Trường THPT Chuyên, THCS Lê Quý Đôn); trường
trên địa bàn thị trấn thuộc huyện.
|
85.000
|
80.000
|
50.000
|
50.000
|
65.000
|
|
- Trường THCS Lê Quý Đôn.
|
|
|
|
105.000
|
|
|
- Trường THPT Chuyên.
|
|
|
|
105.000
|
155.000
|
2
|
Trường trên địa bàn xã thuộc
huyện - Khu vực I
|
50.000
|
45.000
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
3
|
Trường trên địa bàn xã thuộc
huyện - Khu vực II
|
40.000
|
35.000
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
4
|
Trường trên địa bàn xã thuộc
huyện - Khu vực III
|
35.000
|
25.000
|
15.000
|
15.000
|
20.000
|
* Mức học phí trường
tiểu học trong Phụ lục này làm căn cứ thực hiện cơ chế miễn, giảm học phí theo
Điều 20 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.