Kính gửi:
Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, thành phố
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
Thực hiện văn bản số 1472/VPCP-KSTT ngày 09/3/2023
của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, công khai, hướng dẫn thực hiện TTHC có
yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi
cư trú,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)
hướng dẫn sửa đổi một số nội dung nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi mẫu Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu
số 03/TD) ban hành kèm theo văn bản số
720/NHCS-TDNN-TDSV ngày 29/3/2011 và văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019
của Tổng Giám đốc NHCSXH bằng mẫu Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH
(Mẫu số 03/TD) ban
hành kèm theo văn bản này.
Đối với nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu
số 03 /TD), NHCSXH nơi cho vay tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
theo nội dung sau: “Những người có tên nêu trên thuộc đối tượng thụ hưởng và đủ
điều kiện vay vốn theo quy định của chương trình tín dụng”.
2. Đối với văn bản số
7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ nhất thuộc điểm 11.1 khoản 11 “Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú”, bằng cụm từ “Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;”
b) Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ nhất thuộc điểm 11.2 khoản 11 thành:
“- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn (Đối với bản sao Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng xuất
trình bản chính để đối chiếu, sau khi đối chiếu cán bộ xác nhận đã đối chiếu với
bản chính lên bản sao, ký, ghi rõ họ và tên); đồng thời, lập Báo cáo thẩm định
(Mẫu số 02/LĐNN) trình Trưởng
phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng kiểm
soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn.”
c) Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN) ban hành kèm theo văn
bản số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH, bằng mẫu Giấy đề
nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 01/LĐNN) ban hành kèm theo văn bản này.
3. Sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 11.2 Mục 11 văn bản số 316/NHCS- KH ngày 02/5/2003
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối
với hộ nghèo như sau:
“b. Tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của
tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát (chứng kiến) của
Trưởng cấp thôn để bình xét những hộ nghèo đang cư trú tại địa phương, đủ điều
kiện vay vốn, lập Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) kèm hồ sơ vay vốn của khách hàng và
Biên bản họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD
trình UBND cấp xã xác nhận.
Căn cứ hồ sơ vay vốn do Tổ TK&VV gửi tới, UBND
cấp xã thực hiện rà soát người vay thuộc hộ nghèo có tên trong danh sách hộ
nghèo, đủ điều kiện vay vốn theo quy định và xác nhận trên Danh sách tổ viên đề
nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), làm cơ sở
để NHCSXH thực hiện cho vay.”
Các chương trình tín dụng thực hiện quy trình cho
vay như chương trình cho vay hộ nghèo, được áp dụng nội dung sửa đổi tại khoản
3 văn bản này.
4. Bãi bỏ các quy định có yêu cầu
khách hàng nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện các thủ tục
vay vốn trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của NHCSXH.
5. NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện báo
cáo và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp chỉ đạo, triển
khai thực hiện; chủ động phối hợp với các tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy thác
các cấp tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn đến Ban quản lý Tổ TK&VV và
thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo cho vay đúng quy định.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/6/2023. Những nội dung khác không đề cập tại văn bản này, thực hiện theo quy
định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc; (để báo cáo)
- Trưởng Ban kiểm soát; (để báo cáo)
- Các Phó TGĐ, Kế toán trưởng; (để báo cáo)
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Sở Giao dịch, TTĐT, TTCNTT;
- Ban KTKSNB KVMN;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
Tại cuộc họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn ngày ……/……/…….
đã bình xét các tổ viên đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Toàn tổ nhất
trí đề xuất những tổ viên có tên dưới đây đang cư trú tại địa phương, đủ điều
kiện và thuộc đối tượng vay vốn đợt này:
Đơn vị: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Đối tượng thụ
hưởng
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của
Ngân hàng
|
Số tiền
|
Mục đích sử dụng
vốn
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày... tháng...
năm …..
Xác nhận của UBND cấp xã
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
|
Ngày...
tháng... năm ...
Phê duyệt của Ngân hàng
Số người được vay vốn đợt này: ………….người.
Tổng số tiền cho vay: ………. đồng.
Số người chưa được vay đợt này: ……….. người, có số
thứ tự trong danh sách là: ……………………..
|
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 01/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP
ĐỒNG
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội …………………………..
Họ và tên: ………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:
………./…………/.............
Dân tộc: ………………………………….. Giới tính:
..........................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: .........................................
Ngày cấp: …….../………/………. Nơi cấp:
....................................................................
Nơi đăng ký thường trú:
..............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Thuộc đối tượng:
- Người lao động là thành viên hộ nghèo □
- Người lao động là thành viên hộ cận nghèo □
- Người lao động là người dân tộc thiểu số □
- Người lao động là thân nhân người có công với
cách mạng □
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân bị thu
hồi đất □
Tôi có nhu cầu vay vốn để chi trả các khoản chi phí
đi làm việc ở nước ngoài được ghi trên hợp đồng số …………………………….. tại quốc
gia/vùng lãnh thổ ………………………. ký ngày …….../………/………. với (doanh nghiệp dịch vụ,
tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)
……………………………………………………
...................................................................................................................................
(1)
địa chỉ …………………………………………….. trong thời hạn
………………………….. tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ:
..................................................................................................................
).
Thời hạn vay: …………………………….. tháng, Định kỳ hạn trả
nợ gốc: ……………. tháng/kỳ.
Trả lãi: ........................................................................................................................
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (Đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI
SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN…………
Ông/bà: ……………………………………….
thuộc đối tượng(2) …………………………..
…………………………………………………..
trong danh sách UBND xã quản lý theo quy định./.
|
…….., ngày …
tháng …. năm ….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …
tháng …. năm ….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi đầy đủ tên của Doanh nghiệp đưa người đi
lao động làm việc ở nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt).
(2) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối
tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân
nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất.