ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1263/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ TÂN CHÂU, TỈNH
AN GIANG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh An Giang về phê duyệt đồ án Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
456/QĐ-TTg ngày 22/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đồ án Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu An Giang, tỉnh An Giang đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
449/QĐ-UBND ngày 11/03/2013 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Nhiệm vụ
quy hoạch và tổng dự toán kinh phí lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã
Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035;
Căn cứ Công văn số
2430/BXD-QHKT ngày 31/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Quy hoạch chung thị
xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035;
Xét Tờ trình số 29/TTr-SXD
ngày 03/4/2017 của Sở Xây dựng về việc thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh
An Giang đến năm 2035 do Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc Xây dựng AB&C lập
quy hoạch, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên
đồ án: Đồ án Quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến
năm 2035.
2. Phạm
vi ranh giới qui hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập Quy hoạch chung thị xã
Tân Châu, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị xã Tân Châu, có tứ cận như
sau:
- Phía Bắc giáp Campuchia;
- Phía Đông giáp sông Tiền;
- Phía Tây giáp huyện An Phú
và sông Hậu;
- Phía Nam giáp huyện Phú
Tân.
3. Mục
tiêu:
- Cụ thể hóa những định hướng
phát triển của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh An Giang; Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Tân Châu; Quy hoạch chung xây
dựng khu kinh tế của khẩu An Giang; Quy hoạch vùng Biên giới Tây Nam và Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030; tạo tiền đề nâng loại thị xã Tân Châu
đạt tiêu chuẩn đô thị loại III sau năm 2020.
- Định hướng cho sự phát triển
không gian đô thị của thị xã, phát triển hài hòa bền vững. Đảm bảo đáp ứng được
các yêu cầu đồng bộ quy hoạch sử dụng đất đai, không gian kiến trúc đô thị nông
thôn, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vệ sinh môi trường cảnh quan trên cơ sở
phân tích đánh giá khoa học nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tối
ưu hóa các nguồn lực tài chính, nhân lực, thị trường, văn hóa… Khai thác có hiệu
quả tiềm năng thế mạnh của địa phương về đầu tư xây dựng đô thị, nông thôn nhằm
phát triển du lịch, tăng cường và phát triển hệ thống các công trình dịch vụ và
thương mại nhằm phát triển kinh tế - xã hội ổn định chính trị, an ninh quốc
phòng, phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để chính quyền địa
phương và các tổ chức đơn vị triển khai quy hoạch chi tiết các khu vực, lập các
dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn theo quy định và là công cụ pháp lý để chính
quyền các cấp quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính
chất:
- Là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của thị xã Tân Châu.
- Là đô thị trung tâm thương
mại dịch vụ, sản xuất quan trọng của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương (Khu
kinh tế vùng tỉnh An Giang - Campuchia).
- Là đầu mối giao thông thủy,
bộ của khu vực, điểm trung chuyển hàng hóa giao thương qua biên giới Campuchia
và các nước ASEAN.
- Là đô thị có vị trí quan
trọng về an ninh quốc phòng của vùng biên giới Tây Nam tổ quốc.
5. Quy
mô dân số và đất đai (đến năm định hình):
- Đất đai: 17.643,71ha (toàn
thị xã), đất xây dựng đô thị 2.175 ha, chỉ tiêu đất dân dụng 98m2/người.
- Dân số: (toàn thị xã)
+ Năm 2015: 178.800 người
(dân số nội thị 64.590 người).
+ Năm 2025: 193.000 người
(dân số nội thị 107.000 người).
+ Năm 2035: 213.190 người
(dân số nội thị 145.000 người).
6. Định
hướng phát triển đô thị đến năm 2035:
Xây dựng thị xã Tân Châu là
đô thị loại III trực thuộc tỉnh (năm 2020) gồm:
6.1. Khu vực nội thị:
- Trung tâm thị xã Tân Châu:
Dịch vụ thương mại, thương cảng, công nghiệp chế biến, hàng tiêu dùng, xuất khẩu,...
bao gồm các phường: Long Thạnh, Long Hưng, Long Phú, Long Châu, Long Sơn và
phát triển thêm một phần các xã vào trung tâm đô thị, gồm:
+ Tân An: Cửa ngõ đô thị ra
biên giới và công nghiệp chế biến nông sản dọc kênh Xáng.
+ Long An: Khu công nghiệp
Nam kênh Xáng và khu trung tâm xã hiện hữu.
+ Phú Vĩnh: Đầu mối giao
thông thủy bộ cặp kênh Thần Nông; Cửa ngõ đô thị Trung tâm về phía Châu Đốc (đường
N1 và đường tỉnh 953); Trạm trại trung tâm nghiên cứu khoa học.
- Vĩnh Xương: Cửa khẩu quốc
tế Vĩnh Xương đóng vai trò xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.
- Châu Giang - Châu Phong: Dịch
vụ du lịch làng nghề dân tộc, văn hóa lễ hội người Chăm; có chức năng dịch vụ ẩm
thực, lưu trú văn hóa làng nghề dệt thổ cẩm và lễ hội người Chăm kết hợp du lịch
trên sông.
6.2. Khu vực ngoại thị:
Gồm các xã: Lê Chánh, Tân Thạnh,
Vĩnh Hoà, Phù Lộc và phần chưa đô thị hóa của các xã Tân An, Long An, Phú Vĩnh,
Châu Phong.
7. Định
hướng phát triển không gian đến năm 2035:
7.1. Định hướng phát
triển đô thị: Đô thị phát triển theo 02 trục chính:
- Trục ngang: Theo đường N1
& Đường Tỉnh 953 từ Châu Đốc đến trung tâm thị xã hiện hữu với khu trung
tâm có khoảng: 100.000 dân và Khu đô thị bờ Đông Châu Đốc là Châu Giang - Châu
Phong khoảng: 25.000 dân.
- Trục dọc: Theo đường tỉnh
952 (Quốc lộ 80B) từ trung tâm hiện hữu đến cửa khẩu Vĩnh Xương có khoảng:
20.000 ÷ 25.000 dân.
7.2. Định hướng các
khu chức năng chính:
- Nâng cấp, cải tạo khu hành
chính hiện hữu (UBND thị xã - Thị ủy) cặp sông Tiền.
- Khu hành chính mới của thị
xã bố trí tại vị trí đón trục Nguyễn Văn Linh ra sông Tiền.
- Khu thương mại dịch vụ cặp
sông Tiền (Thương cảng, tài chính, ẩm thực, vui chơi giải trí), các siêu thị bố
trí trên trục trung tâm hoặc các giao lộ chính, khu xuất nhập khẩu, các dịch vụ
hỗ trợ tại cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương.
- Khu dịch vụ - du lịch bố
trí ở khu đô thị Châu Giang (bờ Đông Châu Đốc) và cặp sông Tiền.
- Các công trình công cộng
(giáo dục - y tế - hành chính) phân bố đảm bảo cự ly phục vụ và đủ quy mô theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Khu nghiên cứu khoa học,
đào tạo chuyên ngành bố trí giữa Quốc lộ N1 - Đường Tỉnh 953 gần trung tâm Phú
Vĩnh.
- Các làng nghề dệt thổ cẩm
kết hợp dịch vụ du lịch ở Châu Giang, làng nghề lụa tơ tằm kết hợp cửa hàng xuất
khẩu tại chỗ cho du khách ở Long Châu.
- Sản xuất nông nghiệp còn lại
ưu tiên rau màu, cây ăn quả phục vụ dân đô thị.
- Khu trồng rau áp dụng công
nghệ cao ở cù lao Tân An, Vĩnh Hòa, Long An, Châu Phong.
- Ngành nghề nuôi cá đặc sản
tập trung ở Vĩnh Hòa, Vĩnh Xương (vùng đầu nguồn phù hợp điều kiện sinh trưởng
của các loài cá đặc trưng sông Cửu Long).
8. Định
hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035:
Thị xã Tân Châu được định hướng
quy hoạch đền giai đoạn định hình năm 2035 gồm các khu chức năng sau:
8.1.Khu vực nội thị: Diện
tích: 2.175 ha. Phát triển tại 3 khu vực chính:
- Khu đô thị trung tâm, bao
gồm: 5 phường và các khu phát triển mới tại các trung tâm xã Long An, Tân An, Phú
Vĩnh. Với quy mô: 1.505 ha.
+ Khu đô thị (cải tạo, nâng
cấp): 535 ha
+ Khu đô thị mới: 595,2 ha
+ Khu công nghiệp: 225 ha
+ Khu vực tái tạo môi trường:
70 ha
+ Khu thương cảng: 21,8 ha
+ Trạm trại nghiên cứu đào tạo
khoa học công nghệ: 58 ha.
- Khu đô thị Cửa khẩu Vĩnh
Xương, bao gồm: Khu Thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp cửa khẩu và Khu đô thị,
với qui mô: 400 ha.
+ Khu đô thị KT của khẩu
Vĩnh Xương: 364 ha
+ Đất CN - TTCN - Kho tàng:
36 ha
- Khu đô thị dịch vụ du lịch
và làng nghề dân tộc Chăm, bao gồm: Châu Giang, Châu Phong. Với quy mô: 270 ha.
+ Khu đô thị dịch vụ Châu
Giang: 140 ha
+ Khu đô thị dịch vụ làng
nghề dệt thổ cẩm Châu Giang: 130 ha
8.2. Khu vực ngoại thị
và dân cư nông thôn: 15.468,71 ha, gồm:
- Đất ở nông thôn + Trung
tâm xã: 341 ha
- Đất dự trữ phát triển (cận
đô thị): 1.234,8 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản:
500 ha
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng:
40 ha
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
30 ha
- Đất Khu du lịch sinh thái
và trải nghiệm nông nghiệp: 830 ha
- Đất Khu sản xuất nông nghiệp
chất lượng cao: 11.877,71 ha
- Đất sông, mặt nước và đất
chưa sử dụng: 615,2 ha
Bảng cân bằng đất giai đoạn định hình năm 2035
|
|
Năm 2035 (145.000 dân nội thị)
|
Stt
|
Loại đất
|
Tiêu chuẩn
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị (Nội
thị)
|
150
|
2.175,00
|
12,33
|
1
|
Đất dân dụng
|
98
|
1.421,00
|
|
|
- Đất ở
|
55
|
797,50
|
|
|
- Đất công cộng đô thị
|
6
|
87,00
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
5
|
72,50
|
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
12
|
174,00
|
|
|
- Đất giao thông
|
20
|
291,00
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
52
|
754,00
|
|
|
- Đất CN-TTCN-kho tàng
|
18
|
261,00
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
18
|
261,00
|
|
|
- Đất trường chuyên, trạm
trại
|
4
|
58,00
|
|
|
- Đất khu kinh tế cửa khẩu
|
7
|
102,00
|
|
|
- Đất HTKT đầu mối
|
3
|
43,50
|
|
|
- Cây xanh phòng hộ cách
ly
|
2
|
29,00
|
|
B
|
Đất ngoại thị
|
|
15.468,71
|
87,67
|
|
- Đất ở nông thôn
|
50
|
341,00
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
12.707,71
|
|
|
+ Đất nông nghiệp chất
lượng cao
+ Đất du lịch sinh thái
trải nghiệm
|
|
11.877,71
830,00
|
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
500,00
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
40,00
|
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
30,00
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển
|
|
1.850,00
|
|
|
+ Đất dự trữ phát triển
cận đô thị
+ Đất chưa sử dụng,
sông, mặt nước
|
|
1.234,80
615,20
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
17.643,71
|
100
|
9. Quy
hoạch xây dựng giai đoạn đầu đến năm 2025:
- Trong giai đoạn đầu đến
năm 2025, không gian đô thị phát triển từ khu trung tâm theo 2 trục chính là N1
và Quốc lộ 80B đến cửa khẩu Vĩnh Xương và Khu đô thị dịch vụ du lịch Châu Giang
hình thành 2 khu đô thị mới kết nối với khu trung tâm hiện hữu.
- Các khu chức năng và các
trung tâm hình thành trong giai đoạn đầu cụ thể như sau:
Bảng cân bằng đất giai đoạn ngắn hạn 2025
Stt
|
Loại đất
|
Năm 2025 (107.000 dân nội thị)
|
Tiêu chuẩn
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị (Nội
thị)
|
125
|
1.335,00
|
7,56
|
1
|
Đất dân dụng
|
85
|
907,80
|
|
|
- Đất ở
|
50
|
535,00
|
|
|
- Đất công cộng đô thị
|
5
|
53,40
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
5
|
53,40
|
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
8
|
85,44
|
|
|
- Đất giao thông
|
18
|
180,16
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
40
|
427,20
|
|
|
- Đất CN-TTCN-kho tàng
|
12
|
128,16
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
15
|
160,20
|
|
|
- Đất trường chuyên, trạm
trại
|
3
|
32,00
|
|
|
- Đất khu kinh tế cửa khẩu
|
5
|
53,40
|
|
|
- Đất HTKT đầu mối
|
3
|
32,00
|
|
|
- Cây xanh phòng hộ cách
ly
|
2
|
21,40
|
|
B
|
Đất ngoại thị
|
|
16.308,71
|
92,44
|
|
- Đất ở nông thôn
|
40
|
345,00
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
13.824,07
|
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
350,00
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
30,00
|
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
20,00
|
|
|
- Đất sông, mặt nước - Đất
chưa sử dụng
|
|
1.739,64
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
17643,71
|
100
|
10. Quy
hoạch sử dụng đất các khu đô thị:
10.1. Khu đô thị trung
tâm:
- Khu đô thị trung tâm bao gồm:
trung tâm hành chính, trung tâm y tế, trung tâm thương mại dịch vụ, khu công
viên cây xanh - TDTT, khu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, Khu trường chuyên
trạm trại,... các khu dân cư hiện hữu và xây mới.
- Tổng quy mô diện tích đất
khu đô thị trung tâm: 1.505 ha.
Bảng cân bằng đất khu đô thị trung tâm năm 2035
Stt
|
Loại đất
|
Năm 2035 (107.000 dân nội thị)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
1.026,00
|
68,17
|
|
- Đất ở
|
569,00
|
|
|
- Đất công cộng đô thị
|
60,60
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
53,50
|
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
128,40
|
|
|
- Đất giao thông
|
214,00
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
479,00
|
31,83
|
|
- Đất CN - TTCN - kho tàng
|
190,65
|
|
|
- Đất trường chuyên, trạm
trại
|
39,00
|
|
|
- Đất hạ tầng đầu mối
|
32,10
|
|
|
- Đất cây xanh phòng hộ
cách ly
|
19,60
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
190,65
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.505,00
|
100
|
10.2. Khu đô thị Vĩnh
Xương:
- Khu đô thị Vĩnh Xương bao gồm:
Khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, khu công viên cây xanh - TDTT, đất quân sự,... các khu dân cư hiện hữu
và xây mới.
- Tổng quy mô diện tích đất
khu đô thị Vĩnh Xương: 400 ha.
Bảng cân bằng đất khu đô thị Vĩnh Xương năm 2035
Stt
|
Loại đất
|
Năm 2035 (20.000 dân nội thị)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
208,00
|
52,00
|
|
- Đất ở
|
129,00
|
|
|
- Đất công cộng đô thị
|
12,00
|
|
|
- Đất Thương mại dịch vụ
|
10,00
|
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
17,00
|
|
|
- Đất giao thông
|
40,00
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
192,00
|
48,00
|
|
- Đất CN - TTCN - Kho tàng
|
36,00
|
|
|
- Đất Khu kinh tế cửa khẩu
|
102,00
|
|
|
- Đất trường chuyên, trạm
trại
|
8,00
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật đầu
mối
|
6,00
|
|
|
- Đất cây xanh phòng hộ,
cách ly
|
4,00
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
36,00
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
400,00
|
100
|
10.3. Khu đô thị Châu
Giang:
- Khu đô thị Châu Giang bao gồm:
Khu thương mại dịch vụ, khu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, khu công viên
cây xanh - TDTT,... các khu dân cư hiện hữu và xây mới.
- Tổng quy mô diện tích đất
khu đô thị Châu Giang: 270 ha.
Bảng cân bằng đất khu đô thị Châu Giang năm 2035
Stt
|
Loại đất
|
Năm 2035 (18.000 dân nội thị)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
187,00
|
69,26
|
|
- Đất ở
|
99,00
|
|
|
- Đất công cộng đô thị
|
14,40
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
9,00
|
|
|
- Đất cây xanh, TDTT
|
28,60
|
|
|
- Đất giao thông
|
36,00
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
83,00
|
30,74
|
|
- Đất CN -TTCN
|
25,24
|
|
|
- Đất trường chuyên, trạm
trại
|
12,60
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật đầu
mối
|
7,20
|
|
|
- Đất cây xanh phòng hộ, cách
ly
|
5,40
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
32,40
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
270,00
|
100
|
11. Thiết
kế đô thị các khu vực đặc biệt quan trọng:
11.1. Trục đô thị mới
cặp đường Nguyễn Văn Linh:
- Là trục ngang chính được đầu
tư hoàn chỉnh song song với đường N1 và đường Nguyễn Tri Phương:
- Trên trục đường này bố trí
các khu chức năng quan trọng của thị xã, bao gồm:
+ Một phần khu hành chính thị
xã mới.
+ Khu văn hóa - TDTT chính của
đô thị.
+ Khu du lịch thương cảng phát
triển về phía Tây Nam.
11.2.Khu Thương cảng
thị xã Tân Châu: Tận dụng khu đất bãi bồi không có dân cư và tại vị trí
ngã ba sông Tiền - sông Cái Vừng bố trí Khu thương cảng với 6 khu chức năng
chính gồm:
- Khu dịch vụ du lịch sông
nước
- Khu dịch vụ thương mại
- Khu khách sạn - nghĩ dưỡng
- Quảng trường trung tâm
- Công viên cây xanh tập
trung kết nối không gian
- Cầu tàu là nơi đón tiếp du
khách bằng đường thủy.
11.3. Khu dịch vụ du lịch
Châu Giang: (Khu ở kết hợp tiểu thủ công nghiệp)
- Tận dụng đất bãi bồi phía
bờ sông Hậu để tổ chức khu dịch vụ - du lịch - văn hóa - ẩm thực để tận dụng cảnh
quan bờ sông Hậu.
- Các nhà hàng, quán Bar
cafe - Ca nhạc được thiết kế thấp tầng phía bờ sông và cao dần về phía đường Tỉnh
951.
- Giao thông trong khu vực
chủ yếu dành cho người đi bộ, xe đạp hoặc xe điện để không gây ô nhiễm môi trường.
- Các nhà ở cặp đường Tỉnh
951 hiện hữu cải tạo chỉnh trang lấy mặt hậu (bờ sông) làm mặt chính để kinh
doanh dịch vụ thương mại phục vụ du khách.
11.4. Khu Thương mại
và dịch vụ cửa khẩu Vĩnh Xương:
Khu Thương mại và dịch vụ cửa
khẩu Vĩnh Xương bao gồm các khu:
- Khu vực cửa khẩu Quốc tế
Vĩnh Xương đã được quy hoạch chi tiết bao gồm: Quốc môn, Đồn biên phòng,Trụ sở
hải quan, Kiểm dịch y tế, Xuất nhập cảnh, Trạm kiểm soát liên hợp đường bộ và
trạm đường sông hiện hữu.
- Khu dịch vụ thương mại hỗn
hợp.
- Khu dịch vụ du lịch văn
hóa đặc thù.
- Khu bảo thuế (20,0ha) đang
xây dựng.
- Các bãi tập kết hàng hóa.
- Khu đô thị cửa khẩu.
- Khu tái định cư cho dân bờ
Bắc kênh Bảy Xã.
- Cụm công nghiệp phục vụ xuất
khẩu.
12. Định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
12.1. Định hướng Quy
hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
12.1.1. Quy hoạch san nền
và thoát nước mưa đến năm 2035:
a. Chọn cao độ khống chế
cốt xây dựng:
- Chọn cốt xây dựng tương ứng
với mực nước lũ cao nhất +0,5m (cho các công trình quan trọng) và +0,3m cho các
công trình khác.
- Các khu vực trong vùng đê
bao được xác định trên mực nước lũ cụ thể:
+ Khu Đô thị Vĩnh Xương: Cốt
san nền +6,5m.
+ Khu Đô thị Châu Giang: Cốt
san nền +5,0m
+ Các phường Long Thạnh,
Long Sơn và Long Phú: Cốt san nền +5,45m.
+ Các phường Long Hưng, Long
Châu và một phần Long Phú: Cốt san nền +5,5m theo đường đồng mức lũ năm cao nhất
cộng thêm +0,3m ÷ +0,5m tùy theo từng công trình.
b. San nền:
Giải pháp cụ thể thiết kế
san nền đối với thị xã Tân Châu được chọn như sau:
- Đối với khu trung tâm cũ
và các khu đã xây dựng sẽ tiến hành san đắp cục bộ hoàn thiện nền công trình tới
cao độ khống chế trong quá trình cải tạo chỉnh trang đô thị. Nâng cấp cải tạo mạng
lưới đường lát hè, nâng cao độ nền đối với khu vực thấp trũng tạo hướng thoát
nước, san đắp ao hồ và kinh rạch nhỏ không theo quy hoạch tạo mặt bằng xây dựng
và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đối với tuyến đường ven
sông Tiền và các tuyến đường bao quanh thị xã khống chế cao độ của đường ≥
5,65m.
- Đối với khu vực xây dựng mới
bên trong đê bao, khống chế các cao độ tim đường và cao độ xây dựng ≥ 5.0m.
c. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của
các phường nội thị của thị xã được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt
và công nghiệp.
- Các tuyến thoát nước mưa
xây dựng mới bằng cống tròn BTCT bố trí dọc theo các trục đường và xả trực tiếp
ra kênh rạch theo hướng ngắn nhất.
- Xây dựng các cửa cống ngăn
lũ kết hợp với trạm bơm, biến các rạch trong phạm vi thị xã thành các hồ điều
tiết trong mùa lũ để đảm bảo thoát nước tốt trong mùa mưa lũ.
- Tính toán mạng lưới thoát
nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn với các tham số tính toán chu kỳ
tràn cống:
+ P = 3 năm đối với khu
trung tâm và công nghiệp.
+ P = 1 năm đối với các khu
vực còn lại.
- Đối với các khu vực xã
(ngoại thị) đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước cho các khu vực trung tâm xã, với
hệ thống cống thoát nước chung và bố trí các hồ để xử lý sơ bộ trước khi xả ra
môi trường sông rạch.
12.1.2. Quy hoạch san nền
và thoát nước mưa giai đoạn đầu đến năm 2025:
- Đối với khu trung tâm cũ
và các khu đã xây dựng sẽ tiến hành san đắp cục bộ hoàn thiện nền công trình
trong quá trình cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Nâng cấp cải tạo mạng lưới
đường lát hè, nâng cao độ nền đối với khu vực thấp trũng tạo hướng thoát nước,
san đắp ao hồ và kênh rạch nhỏ không theo quy hoạch tạo mặt bằng xây dựng và đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước mưa của
các phường nội thị của thị xã trong tương lai sẽ được thiết kế tách riêng với
nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
- Các tuyến thoát nước xây dựng
mới bằng cống tròn BTCT bố trí dọc theo các trục đường và xả trực tiếp ra kênh
rạch theo hướng ngắn nhất.
- Giải pháp bảo vệ bờ sông:
Để bảo vệ bờ sông chống xói lở, tại thị xã Tân Châu hiện nay đã xây dựng hệ thống
kè trên bờ sông Tiền khu vực các phường nội thị hiện hữu.
12.1.3. Giải pháp bảo vệ
bờ sông:
- Khu vực trung tâm thị xã
Tân Châu đã xây dựng hệ thống kè trên bờ sông Tiền. Để bảo vệ bờ sông chống xói
lở, cần tiếp tục triển khai kè bờ sông Tiền trong phạm vi phát triển của toàn
đô thị.
- Có giải pháp kè chống sạt
lở ở bờ sông Hậu thuộc xã Châu Phong và các đoạn kênh Xáng bị lở tại Tân An,
Long An.
12.1.4. Kênh Vĩnh An:
- Dự án lấp kênh Vĩnh An giai
đoạn 1 đã hoàn thành, tiếp tục thực hiện giai đoạn 2, San lấp tiếp đoạn từ khu
đã san lấp giai đoạn 1 đến Kênh Thần Nông để tạo diện mạo mới cho đô thị và
giao thông khu vực này.
- Kênh Vĩnh An sau khi san lấp
giai đoạn 2 sẽ bố trí và sắp xếp như sau:
+ Xây dựng tuyến đường Nguyễn
Thị Định (nối dài), đường Nguyễn Tri Phương (nối dài), các dãy nhà hiện trạng 2
bên đường được sắp xếp cải tạo phù hợp với quy định quản lý xây dựng.
+ Trên đoạn kênh san lấp bố
trí dãy nhà phố liên kế kết hợp các công trình dịch vụ công cộng tại các ngã tư
giao thông.
+ Công viên trung tâm làm hạt
nhân, đảm bảo bán kính phục vụ cho dân cư quanh khu vực.
12.2. Định hướng Quy
hoạch hệ thống giao thông:
12.2.1. Quy hoạch hệ thống
giao thông đến năm 2035:
* Đường bộ:
a. Quốc lộ:
- Quốc lộ N1: gồm 2 đoạn
+ Đoạn ngoài đô thị (giai đoạn
1), mặt cắt A-A: Lộ giới 55m (21,5-12-21,5)
+ Đoạn ngoài đô thị (giai đoạn
2), mặt cắt A-A: Lộ giới 55m (16,5-22-16,5)
+ Đoạn trong đô thị, mặt cắt
1-1: Lộ giới 71m (6-9-6-11,5-6-11,5-6-9-6)
- Quốc lộ 80B: Đi từ hướng
Sa Đét (Đồng Tháp) đến Vĩnh Xương, có đoạn trùng với đường Khánh Bình - Chợ Mới
- Vàm Cống, lộ giới gồm các đoạn:
+ Đoạn qua đô thị: Trùng ĐT
954 và ĐT952, mặt cắt 4-4, lộ giới 22m (5-12-5)
+ Đoạn ngoài đô thị: Mặt cắt
B-B, lộ giới 55m (21,5-12-21,5)
- Đường Khánh Bình - Chợ Mới
- Vàm Cống (là tuyến liên kết nội vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu
Long đi dọc phía Tây Nam sông Tiền, đi từ QL.80 tại Lấp Vò - Đồng Tháp qua các
huyện Chợ Mới, Phú Tân, Tân Châu, nối với cửa khẩu Vĩnh Xương và kết nối với
QL.91C tại Khánh Bình). Đoạn qua khu vực Tân Châu dọc theo kênh Thần Nông,
qua cầu Tân An nhập vào QL80B đến kênh Nhánh Đông, chia thành 2 nhánh nối với cửa
khẩu Vĩnh Xương và theo đường tỉnh 950 cặp kênh Nhánh Đông - Nhánh Tây nối
Khánh Bình, lộ giới gồm các đoạn:
+ Đoạn có mặt cắt B-B, lộ giới
55m (21,5-12-21,5);
+ Đoạn có mặt cắt C-C, lộ giới
37m (4-5-2-15-2-5-4);
+ Đoạn có mặt cắt D-D, lộ giới
29m (10-9-10).
b. Đường tuần tra biên giới:
- Đường tuần tra biên giới dọc
biên giới Việt Nam - Campuchia, được quy hoạch với quy mô tối thiểu đạt cấp VI
đồng bằng.
- Bổ sung đường ra biên giới,
nâng cấp đường bờ Đông kênh Bảy Xã (ĐH62) nối đường Nam kênh Xáng (ĐH61) đến
nhánh QL.80B đi Khánh Bình. Tổ chức phà bắt qua kênh Xáng và xây dựng cầu trong
tương lai xa.
c. Đường Tỉnh:
- Đường Tỉnh hiện hữu cải tạo,
nâng cấp: các tuyến ĐT.950, ĐT.952, đạt cấp IV đồng bằng: mặt đường 9m. Lộ giới
quản lý 29m (10-9-10), mặt cắt D-D.
- Đường Tỉnh 953: Lộ giới quản
lý theo mặt cắt D’-D’(tim đường hiện hữu ra phía bờ kênh Vĩnh An và ra phía dân
cư 10m, lòng đường 9m). (2÷˃4-9-5,5)
- Đường Tỉnh 952: Đoạn qua
đô thị, MC 4-4, lộ giới 22m (5-12-5)
- Nâng cấp tuyến đường dọc bờ
Nam kênh Xáng (ĐH61) - Tân Châu nối liền ĐT.952 và ĐT.953 thành đường Tỉnh đạt
quy mô cấp IV đồng bằng: mặt đường 7m. Lộ giới quản lý 20m (6,5-7-6,5), mặt cắt
E-E
d. Đường Huyện:
Cải tạo nâng cấp các tuyến
đường huyện đạt quy mô cấp V đồng bằng: mặt đường tối thiểu 7m. Lộ giới quản lý
20m (6.5-7-6,5), mặt cắt E-E và mặt cắt E’-E’ (tim đường hiện hữu ra phía bờ
kênh và ra phía dân cư 10m, lòng đường 7m); (2÷˃4-7-6,5), gồm:
- Đường Huyện 48 (dọc kênh
K5- Phú Lộc)
- Đường Huyện 61B (dọc bờ Bắc
kênh Xáng)
- Đường Huyện 62 (dọc kênh Bảy
Xã)
- Đường Huyện 64 (dọc kênh
Phú Lộc)
- Đường Huyện 65 (dọc kênh
Tân An).
e. Đường đô thị:
- Hệ thống giao thông đô thị
giữ theo quy hoạch chung đã được duyệt, đề xuất quy hoạch mở rộng mạng lưới
giao thông đô thị về phía Tây kết nối với đường Khánh Bình - Chợ Mới - Vàm Cống.
Hệ thống giao thông chính của thị xã, gồm:
● Đường chính đô thị:
- Quốc lộ N1 dự kiến đoạn
qua đô thị: phần đường chính 6 làn xe và 2 đường gom 2 bên. Lộ giới 71m
(6-9-6-11,5-6-11,5-6-9-6).
- Đường Khánh Bình - Chợ Mới
- Vàm Cống) có đoạn trùng QL80B:
+ Đoạn qua đô thị: lộ giới
55m, phần đường chính 6 làn xe và 2 đường gom.
+ Đoạn ngoài đô thị, mặt cắt
B-B, lộ giới 55m (21,5-12-21,5)
+ Đoạn ngoài đô thị, mặt cắt
C-C, lộ giới 37m (4-5-2-15-2-5-4)
- Đường Nguyễn Văn Linh: Là
trục ngang chính bố trí các khu chức năng quan trọng của thị xã, gồm 02 đoạn:
+ Đoạn hiện hữu: giữ nguyên
lộ giới
+ Đoạn mới, mặt cắt 2-2, lộ
giới 36m (6-10,5-3-10,5-6)
● Đường chính khu vực: gồm
các đường
- Đường Tôn Đức Thắng, đường
Trần Phú và các đường số 1, số 3, số 4, mở mới, mặt cắt 3-3, lộ giới 24m
(6-12-6).
- Đường Trần Hưng Đạo, lộ giới
22m (5-12-5).
- Đường Nguyễn Tri Phương:
MC 3’-3’, lộ giới 21m (4-13-4).
● Đường khu vực:
- Các đường trong khu vực trung
tâm hiện hữu giữ nguyên theo lộ giới đã được phê duyệt, các đường mới cách nhau
khoảng 300m, lộ giới ≥17m.
- Quy hoạch hệ thống giao
thông khu vực đô thị cửa khẩu Vĩnh Xương với mạng lưới đường dạng ô cờ, các tuyến
đường khu vực mở mới cách nhau khoảng 300m - 400m có lộ giới 22m - 28m.
- Quy hoạch hệ thống giao
thông khu vực làng nghề phía Tây thị xã với mạng lưới đường dạng ô cờ, các tuyến
đường khu vực mới mở có lộ giới 15m - 20m.
- Các đường nội bộ có lộ giới
12m - 16m.
f. Bến xe:
- Bến xe thị xã Tân Châu duy
trì quy mô hiện hữu với diện tích 0,5ha, tại giao đường Tôn Đức Thắng và đường
Trần Phú
- Bến xe Tân Châu quy hoạch
mới với quy mô khoảng 3ha, tại giao lộ Quốc lộ N1 và đường Trần Phú (nối dài).
- Bến xe cửa khẩu Vĩnh
Xương: xây dựng mới với diện tích 1ha.
g. Vận tải hành khách
công cộng:
- Nâng cấp tuyến xe buýt
Năng Gù - Tân Châu.
- Nâng cấp tuyến xe buýt Tân
Châu theo ĐT.953.
- Mở mới tuyến xe buýt đường
Huyện 61 (Đông sông Hậu - Nam kênh Xáng - Trung tâm thị xã
qua Châu Phong - Long An).
- Mở mới tuyến xe buýt Núi
Sam - Bến xe Châu Đốc - Trung tâm thị xã Tân Châu - Cửa khẩu Vĩnh Xương.
- Phát triển tuyến xe buýt
Châu Giang - Phà Tân An thành tuyến Châu Đốc - Vĩnh Xương khi cầu Châu Đốc và cầu
Tân An xây dựng xong.
* Đường thủy:
a. Luồng tuyến:
- Nạo vét, đảm bảo hành lang
an toàn đường thủy các tuyến sông Tiền (sông cấp đặc biệt), kênh Xáng - Tân
Châu (kênh cấp I).
- Nạo vét các kênh rạch do
huyện quản lý: kênh Nhánh Đông, kênh Nhánh Tây, kênh Bảy Xã.
- Nạo vét đoạn từ kênh Thần
Nông đến kênh Xáng và kênh Vĩnh An từ kênh Thần Nông ra sông Hậu.
b. Cảng, bến:
- Xây dựng cảng Tân Châu:
+ Giai đoạn đến 2025: cỡ tàu
2.000T, công suất 500.000 tấn/năm.
+ Giai đoạn đến 2035: cỡ tàu
5.000T, công suất 1 triệu tấn/năm.
- Xây dựng bến Vĩnh Xương, cỡ
tàu 2.000T, công suất 500.000 tấn/năm.
12.2.2. Quy hoạch hệ thống
giao thông giai đoạn đầu đến năm 2025:
* Đường bộ:
a. Quốc lộ và đường Tỉnh:
- Quốc lộ N1 đoạn Tân Châu -
Châu Đốc từng bước hoàn thiện và kết hợp phát triển các mạng lưới giao thông
trong khu vực;
- Dự án cầu Tân An - Quốc lộ
80B (ĐT.952) hoàn thành vào cuối năm 2017, tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho
nhân dân trong vùng;
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường tỉnh hiện hữu gồm: ĐT.950, ĐT.951, ĐT.953 đạt cấp IV đồng bằng.
- Nâng cấp tuyến đường dọc bờ
Nam kênh Xáng (ĐH61) kết nối thông suốt ĐT.952 và ĐT.953.
- Nâng cấp đường bờ Đông
kênh Bảy Xã nối đường Nam Kênh Xáng đến ĐT.950 đi Khánh Bình và Vĩnh Xương, tổ
chức phà bắt qua kênh Xáng.
- Đường tuần tra biên giới dọc
biên giới Việt Nam - Campuchia với quy mô tối thiểu đạt cấp VI Đồng Bằng.
b. Đường chính đô thị:
- Quốc lộ N1 đoạn qua đô thị:
phần đường chính 6 làn xe và 2 đường gom 2 bên, lộ giới 71m.
- Đường Khánh Bình - Chợ Mới
- Vàm Cống đoạn qua đô thị: phần đường chính 6 làn xe và 2 đường gom 2 bên, lộ
giới 55m.
c. Đường chính khu vực:
- Cải tạo nâng cấp mở rộng
đường Tôn Đức Thắng, Trần Phú, lộ giới 24m.
- Quốc lộ 80B (ĐT.954 cũ) đoạn
qua đô thị có lộ giới 22m.
- Các đường chính khu vực mới
cách nhau 300m - 600m có lộ giới 24m.
d. Bến xe:
- Bến xe Tân Châu hiện hữu:
duy trì quy mô với diện tích 0,5ha.
- Bến xe Tân Châu mới: xây dựng
với quy mô khoảng 1ha - 1,5ha.
- Bến xe cửa khẩu Vĩnh
Xương: xây dựng mới với diện tích 1ha.
e. Vận tải hành khách
công cộng:
- Nâng cấp các tuyến xe buýt
Năng Gù - Tân Châu.
- Phát triển tuyến xe buýt
Châu Giang - Phà Tân An thành tuyến Châu Đốc - Vĩnh Xương khi cầu Châu Đốc và cầu
Tân An xây dựng xong.
* Đường thủy:
a. Luồng tuyến:
- Nạo vét, đảm bảo hành lang
an toàn đường thủy các tuyến sông Tiền (sông cấp đặc biệt), kênh Xáng - Tân
Châu (kênh cấp I).
- Nạo vét các kênh rạch do
huyện quản lý: kênh Nhánh Đông, kênh Nhánh Tây, kênh Bảy Xã.
b. Cảng, bến:
- Xây dựng cảng Tân Châu: cỡ
tàu 2.000T, công suất 500.000 tấn/năm.
- Xây dựng bến Vĩnh Xương, cỡ
tàu 2.000T, công suất 500.000 tấn/năm.
12.3. Định hướng Quy
hoạch hệ thống cấp nước:
12.3.1. Quy hoạch hệ thống
cấp nước đến năm 2035:
a. Nguồn nước:
* Nguồn nước ngầm:
- Nước ngầm tầng sâu: tại
khu vực thị xã, do nhiễm phèn và sắt không dùng trong sinh hoạt được.
- Nước ngầm tầng nông: lưu
lượng nước trong các lỗ khoan nghiên cứu với máy bơm tay đều đạt lưu lượng khoảng
1l/s. Mực nước tĩnh dao động 4,40 ÷ 4.85 m đang được xử lý sơ bộ và sử dụng
trong các nhà dân ở xa nguồn nước máy.
* Nguồn nước mặt:
- Sông Tiền là nguồn nước ngọt
chính cung cấp cho khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu và Khu đô thị Cửa khẩu
Vĩnh Xương.
- Sông Hậu cung cấp nước ngọt
cho Khu đô thị Châu Giang, Châu Phong.
b. Phương án cấp nước:
- Giữ nguyên nhà máy nước hiện
hữu, mở rộng và chuyển đổi một số trạm cấp nước khu vực ngoại thị thành các trạm
bơm tăng áp.
- Nguồn nước khai thác nước
mặt sông Sông Tiền.
- Công trình đầu mối:
+ Mở rộng nhà máy nước Vĩnh
Xương công suất Q = 10.000 m3/ngày.
+ Mở rộng nhà máy nước Long
Sơn công suất Q = 10.000 m3/ngày.
+ Mở rộng nhà máy nước Long
Châu công suất Q = 15.000 m3/ngày.
+ Mở rộng nhà máy nước Châu
Phong công suất Q = 5.000 m3/ngày.
+ Xây dựng mới nhà máy cấp
nước Tân Thạnh công suất Q = 6.000 m3/ngày.
c. Quy hoạch mạng lưới cấp
nước:
- Tiếp tục sử dụng hệ thống
mạng lưới cấp nước hiện hữu tại các đô thị và các xã, dần thay thế các tuyến ống
cấp nước bị xuống cấp.
- Xây dựng mới hệ thống đường
ống chuyền tải cấp I, II từ các nhà máy nước tập trung đi trên các tuyến đường
chính tạo thành 1 khung kết nối một phần các nhà máy nước nằm trong 1 khu vực
thành một hệ thống liên kết cung cấp cho các đô thị.
- Trong các đô thị và các xã
tiếp tục xây dựng phát triển hệ thống mạng lưới phân phối cấp III, IV theo quy
hoạch chi tiết. Các tuyến ống chính Þ300- Þ200 từ nhà máy nước cung cấp cho các
khu dân cư xây dựng mới và kết nối với các tuyến ống hiện hữu thành mạng vòng
hoàn chỉnh cung cấp cho các công trình và các khu dân cư qua tuyến ống Þ100-
Þ150.
d. Hệ thống cấp nước chữa
cháy:
- Lưu lượng cấp nước chữa
cháy q = 20 l/s cho 1 đám cháy trong 3 giờ, số đám cháy xảy ra đồng thời 1 lúc
là 3 đám cháy (theo TCVN 2622 - 1995).
- Dựa vào hệ thống cấp nước
chính của khu quy hoạch bố trí họng lấy nước chữa cháy Þ100 đặt cách nhau 150m.
12.3.2. Quy hoạch hệ thống
cấp nước giai đoạn đầu đến năm 2025:
- Giữ nguyên nhà máy nước hiện
hữu, mở rộng và chuyển đổi một số trạm cấp nước khu vực ngoại thị thành các trạm
bơm tăng áp.
- Tiếp tục sử dụng hệ thống
mạng lưới cấp nước hiện có tại các đô thị và các xã, dần thay thế các tuyến ống
cấp nước bị xuống cấp, nâng cao hiệu quả quản lý giảm tỉ lệ thất thoát.
- Xây dựng phát triển mới hệ
thống đường ống chuyền tải cấp I, II từ các nhà máy nước tập trung đi trên các
tuyến đường chính.
12.4. Định hướng Quy
hoạch thoát nước thải:
12.4.1. Quy hoạch thoát
nước thải đến năm 2035:
a. Tổng lưu lượng nước thải:
- Nước thải sinh hoạt:
19.100 m3/ngày.đêm.
- Nước thải các khu công
nghiệp: 7.830 m3/ngày.đêm sẽ được xử lý triệt để 100% và có hệ thống
xử lý riêng cho từng khu công nghiệp.
b. Giải pháp quy hoạch thoát
nước thải:
Tăng cường đầu tư để cải
thiện từng bước và phát triển hoàn chỉnh các hệ thống thoát nước và vệ sinh môi
trường với các mục tiêu cụ thể.
* Đối với khu vực đô
thị:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải riêng đồng bộ với các trạm xử lý, nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn cột
A TCVN 14-2008/BTNMT trước khi xả ra sông rạch.
- Nước thải sinh hoạt được xử
lý theo 2 cấp: cấp thứ nhất xử lý sơ bộ tại công trình bằng bể tự hoại, cấp thứ
2 xử lý tập trung tại trạm xử lý của. Vị trí đặt các trạm xử lý phải đảm bảo
các tiêu chuẩn về môi trường và nguồn tiếp nhận.
- Xây dựng 3 trạm xử lý nước
thải sinh hoạt tại khu vực đô thị gồm:
+ Khu vực các phường nội thị
hiện hữu của Thị xã Tân Châu xây dựng 1 trạm, có Q = 12.100 m3/ngày.
+ Phường Vĩnh Xương xây dựng
1 trạm xử lý công suất Q = 4.000 m3/ngày vị trí phía Bắc của phường
giáp với đường tuần tra biên giới diện tích 1.0ha.
+ Phường Châu Giang xây dựng
1 trạm xử lý công suất Q = 3.000 m3/ngày vị trí phía Bắc của phường
giáp với đường tuần tra biên giới diện tích 1.0ha.
* Đối với các khu cụm
công nghiệp:
- Riêng đối với các khu công
nghiệp bắt buộc phải xây dựng hệ thống thoát nước và các trạm xử lý nước thải ngay
từ đầu, nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cột A TCVN40-2011/BTNMT mới được
xả ra sông rạch.
- Nước thải được xử lý theo
2 cấp: cấp thứ nhất xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt cột B TCVN, cấp thứ 2 xử lý
tập trung tại trạm xử lý của khu cụm công nghiệp đạt cột A.
* Đối với khu vực nông
thôn:
- Tất cả các hộ dân cư nông
thôn đều sử dụng hố xí hợp vệ sinh (hố xí 2 ngăn, hầm biogas, bể tự hoại); loại
bỏ hố xí thùng, hố xí tự thấm, nhà cầu trên ao cá tra. Nước thải cần xử lý qua
bể tự hoại và ao sinh vật trước khi xả ra sông rạch.
- Tất cả các chuồng trại gia
súc đều phải được xây dựng hợp vệ sinh. Khuyến khích và phát triển mạnh việc
xây dựng các hầm biogas. Nước thải từ các chuồng trại gia súc cũng phải được xử
lý (bể tự hoại, ao sinh vật) trước khi xả ra sông rạch.
12.4.2. Quy hoạch thoát
nước thải giai đoạn đầu đến năm 2025:
a. Tổng lưu lượng nước thải:
- Nước thải sinh hoạt: 9.900
m3/ngày.đêm
- Nước thải các khu công
nghiệp: 3.845 m3/ngày.đêm xử lý triệt để 100% và có hệ thống xử lý riêng
cho từng khu công nghiệp.
b. Giải pháp quy hoạch
thoát nước thải:
Tăng cường đầu tư để cải
thiện từng bước và phát triển hoàn chỉnh các hệ thống thoát nước và vệ sinh môi
trường với các mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải riêng đồng bộ với các trạm xử lý, nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn cột
A TCVN 14-2008/BTNMT trước khi xả ra sông rạch.
- Nước thải sinh hoạt được xử
lý theo 2 cấp: cấp thứ nhất xử lý sơ bộ tại công trình bằng bể tự hoại, cấp thứ
2 xử lý tập trung tại trạm xử lý.
- Khu vực đô thị: xây dựng 3
trạm xử lý nước thải sinh hoạt gồm:
+ Trạm tại các phường nội thị
hiện hữu công suất Q = 12.100 m3/ngày.
+ Trạm xử lý tại Phường Vĩnh
Xương công suất Q = 4.000 m3/ngày.
+ Trạm xử lý tại Phường Châu
Giang công suất Q = 3.000 m3/ngày.
- Riêng đối với các khu công
nghiệp bắt buộc phải xây dựng hệ thống thoát nước và các trạm xử lý nước thải
ngay từ đầu, nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cột A TCVN40-2011/BTNMT mới
được xả ra sông rạch.
- Nước thải các khu công
nghiệp được xử lý theo 2 cấp: cấp thứ nhất xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt cột
B TCVN, cấp thứ 2 xử lý tập trung tại trạm xử lý của khu cụm công nghiệp đạt cột
A.
12.5. Quản lý chất thải
rắn (CTR):
12.5.1.Quản lý chất thải
rắn đến năm 2035:
- Tổng lượng chất thải rắn
phát sinh khoảng 320 tấn/ngày.đêm
+ CTR sinh hoạt khoảng 200 tấn,
tiêu chuẩn khu vực đô thị 1kg/người.ngày, khu vực nông thôn 0,8 kg/người.ngày.
+ CTR công nghiệp khoảng 120
tấn/ngày, tiêu chuẩn 0,3 tấn /ha.ngày.
* Giải pháp quản lý chất
thải rắn:
- Trên cơ sở các
công ty môi trường hiện hữu tại từng địa phương phát triển bố trí nhân lực quản
lý và phương tiện thu gom chất thải rắn tại từng đô thị và khu vực ngoại thị.
Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom chất thải rắn.
- Tại mỗi khu vực đô thị và
xã ngoại thị xây dựng 1 điểm tập kết chất thải rắn/1 đơn vị hành chính, chất thải
rắn hàng ngày được thu gom về điểm tập kết sau đó được vận chuyển tới khu xử lý
tập trung của khu vực, chất thải rắn nguy hại công nghiệp được đưa về khu xử lý
tập trung của Tỉnh.
- Chất thải rắn được xử lý tại
cụm xử lý Phú Tân - Tân Châu có diện tích 20ha công suất xử lý 200-300 tấn/ngày
vị trí dự kiến khu vực xã Phú Thạnh (vị trí nằm ngoài ranh quy hoạch).
- Riêng khu vực Bắc kênh
Xáng đề xuất bố trí thêm một cụm xử lý rác thải với công suất 30 tấn/ngày để
không phải chở rác qua trung tâm thị xã.
12.5.2. Quản lý chất thải
rắn giai đoạn đầu đến năm 2025:
+ Chất thải rắn được xử lý tại
cụm xử lý Phú Tân - Tân Châu có diện tích 20Ha công suất xử lý 200-300 tấn/ngày
vị trí dự kiến khu vực xã Phú Thạnh (vị trí nằm ngoài ranh quy hoạch).
+ Riêng khu vực Bắc Kênh
Xáng đề xuất bố trí thêm một cụm xử lý rác thải với công suất 30 tấn/ngày để
không phải chở rác qua trung tâm thị xã.
12.6. Định hướng Quy
hoạch nghĩa trang:
12.6.1. Quản lý nghĩa
trang đến năm 2035:
* Giữ lại các khu nghĩa
trang:
- Giữ lại khu nghĩa trang
nhân dân và nghĩa trang liệt sĩ tại Long Châu: 2,8ha
- Giữ lại khu nghĩa trang
nhân dân tại xã Long An: 1ha
- Giữ lại khu nghĩa trang
nhân dân tại xã Châu Phong: 2ha
* Mở rộng các khu nghĩa
trang:
- Mở rộng nghĩa trang nhân
dân xã Vĩnh Xương: 1ha
- Mở rộng nghĩa trang nhân
dân xã Phú Lộc: 2ha
- Mở rộng nghĩa trang tập
trung tại trung tâm đô thị: 7ha
* Xây dựng mới các khu
nghĩa trang:
- Xây mới nghĩa trang nhân
dân tại xã Lê Chánh: 1ha
- Xây mới nghĩa trang nhân
dân tại xã Phú Vĩnh: 2ha
- Xây mới nghĩa trang nhân
dân tại xã Tân An: 2ha
- Xây mới nghĩa trang nhân
dân tại xã Vĩnh Hòa: 1ha
Tổng diện tích đất nghĩa trang
là: 21,8ha (kể cả nghĩa trang liệt sĩ 1ha tại phường Long Châu). Mỗi khu vực cần
xây dựng 1 trung tâm hỏa táng đảm bảo các yếu tố về vệ sinh môi trường.
12.6.2. Quy hoạch nghĩa
trang giai đoạn đầu đến năm 2025:
+ Mở rộng nghĩa trang nhân
dân xã Vĩnh Xương: 1ha
+ Mở rộng nghĩa trang tập
trung tại trung tâm đô thị: 7ha
12.7. Định hướng Quy
hoạch hệ thống cấp điện:
12.7.1. Quy hoạch hệ thống
cấp điện đến năm 2035:
a. Nguồn điện:
- Nguồn cấp điện chính hiện
hữu 220KV/110KV Châu Đốc đến trạm 110KV/35KV/22KV Long Phú.
- Đã đầu tư hoàn chỉnh giai
đoạn 1.
- Từ trạm Long Phú cấp nhánh
35KV đến khu công nghiệp Long Sơn, Nam Kênh xáng và đến cửa khẩu Vĩnh Xương.
- Tương lai xa, nhu cầu cấp
điện cửa khẩu lớn sẽ xây dựng trạm 110KV/35KV/22KV Vĩnh Xương cung cấp cho Khu
Công nghiệp và Khu Kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương.
b. Phụ tải cấp điện:
- Tổng công suất cấp điện
công nghiệp:
+ Năm 2025: 25.632 KVA
+ Năm 2035: 52.200 KVA
- Tổng công suất cấp điện
sinh hoạt:
+ Năm 2025: Đô thị: 50.000
KVA; Nông thôn: 11.870 KVA
+ Năm 2035: Đô thị: 112.600
KVA; Nông thôn: 18.800 KVA
c. Lưới điện:
* Tuyến trung thế:
- Điện áp chuẩn: 22kV, 3
pha. Đối với trung tâm thị xã, sử dụng mạch vòng vận hành hở.
- Các tuyến trục từ trạm
110kV ra có chiều dài 15 - 30km, các nhánh chính dài 10 - 20km.
- Đường dây trên không sử dụng
dây nhôm lõi thép (AC) bọc nhựa.
- Thực hiện các phương thức
bù để đạt hệ số công suất.
- Đa phần các tuyến trung thế
là 3 pha. Các tuyến 1 pha chỉ được xây dựng cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt
cho các cụm dân cư rải rác ở nông thôn hay một số ít phụ tải
1 pha.
* Trạm hạ thế:
- Cấp điện áp của trạm hạ thế
phân phối là 22/0,4kV.
- Trong trung tâm thị xã các
trạm sinh hoạt nên dùng trạm tập trung đặt trong nhà, có dung lượng lớn từ
250kVA trở lên.
- Khu vực nông thôn sử dụng trạm
có dung lượng nhỏ, đặt trên trụ.
* Lưới hạ thế:
- Cấp điện áp chuẩn:
380/220V, 3 pha 4 dây, trung tính nối đất.
- Dây dẫn là loại cáp nhôm vặn
xoắn (cáp ABC) cho đường dây trên không.
- Bán kính cấp điện của trạm
hạ thế cho khu đô thị từ 300 - 500m và ở nông thôn từ 500-800m ở các khu dân cư
tập trung.
* Lưới điện chiếu sáng:
- Cấp điện áp chuẩn:
380/220V, 3 pha 4 dây, trung tính nối đất.
- Dây dẫn là loại cáp nhôm vặn
xoắn (cáp ABC) cho đường dây trên không.
- Đèn chiếu sáng là loại đèn
cao áp thủy ngân hoặc sodium 220V, công suất từ 150W đến 250W, hoặc các loại
đèn tiết kiệm điện, mức độ chiếu sáng phải đạt theo tiêu chuẩn TCXDVN 259:
2001.
12.7.2. Quy hoạch hệ thống
cấp điện giai đoạn đầu đến năm 2025:
- Hiện nay thị xã Tân Châu
được cấp điện bởi nguồn cấp chính 220KV/110KV Châu Đốc đến trạm 110KV/35KV/22KV
Long Phú.
- Đã đầu tư hoàn chỉnh giai
đoạn 1.
- Từ trạm Long Phú cấp nhánh
35KV đến khu công nghiệp Long Sơn, Nam Kênh xáng và đến cửa khẩu Vĩnh Xương.
12.8. Định hướng Quy
hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
a. Nguồn cấp: Hệ thống
thông tin được cung cấp từ 2 nguồn chính:
- Nguồn 1: Cung cấp từ tổng
đài thành phố Châu Đốc vượt sông Hậu, theo tuyến cáp quang cặp đường Tỉnh 953 đến
tổng đài thị xã Tân Châu.
- Nguồn 2: Cung cấp từ tổng
đài Long Xuyên vượt sông Hậu qua Chợ Mới theo đường Tỉnh 954 đến tổng đài Phú Mỹ
và nối tuyến đến thị xã Tân Châu.
b. Tiêu chuẩn và nhu cầu
quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Tính toán dân số đến năm
2035 là: 213.190 người, Trong đó:
+ Khu vực nội thị: 1,2 máy/hộ
x 36.000 hộ = 43.200 máy
+ Khu vực ngoại thị: 1 máy/hộ
x 16.000 hộ = 16.000 máy
=> Tổng = 59.200 máy
- Mạng di động phổ biến đến
80% dân số ≈ 170.552 máy.
13.
Đánh giá môi trường chiến lược: Hồ sơ đánh giá môi trường chiến
lược thực hiện theo quy định Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ
Xây dựng.
Điều
2. Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch
chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035 này thay thế cho đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Châu và Quyết định số 2917/QĐ-UBND
ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh An Giang.
Điều
3. Ban hành kèm theo quyết định này là bản
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến
năm 2035.
Điều
4. Giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Tân
Châu:
1. Tổ chức công đồ án quy hoạch
chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035, để các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Chỉ đạo việc thực hiện đồ
án quy hoạch chung thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang đến năm 2035. Phối hợp chặt chẽ
với các ban ngành theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên
& Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Tân Châu, Thủ trưởng các ngành có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|