ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 06/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính và bãi
bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số
2012/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội
dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các
cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC công bố mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
công bố bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
T-TVH-287206-TT
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
2
|
T-TVH-287211-TT
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
A. Nội dung thực
hiện thủ tục hành chính:
|
a) Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ
quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Bước 2: Giao
hồ sơ đến Phòng Thông tin, Báo chí xuất bản tiếp nhận thực hiện thẩm định hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định sẽ cấp phép
- Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
|
b) Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp qua hệ thống
bưu chính.
- Nộp hồ sơ điện
tử qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại website: www.travinh.gov.vn
|
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép;
- Ba bản thảo
tài liệu; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng
tiếng Việt, Đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội dung
vào thiết bị số;
- Bản sao có chứng
thực giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cả Việt
Nam cấp đối với tổ chức nước ngoài.
Đối với tài liệu
của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
d) Thời hạn giải quyết:
|
8 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
theo quy định
|
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức
|
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
|
h) Lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội
dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản:
a) Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
b) Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
c) Tài liệu điện
tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục I, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
j) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tài liệu không kinh
doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm:
- Tài liệu
tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các
sự kiện trọng đại của đất nước;
- Tài liệu hướng
dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
- Tài liệu hướng
dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
- Kỷ yếu hội thảo,
hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
- Tài liệu giới
thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam;
- Tài liệu lịch
sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
|
k) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13
thông qua ngày 20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh
để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
B. Mẫu đơn, tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu
số 14 - Phụ lục I
(kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./…… (nếu
có)
|
………, ngày.........
tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi:.....................................................................................
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản:.................................................
2. Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................
Số
fax:...............................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:...................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài):......................................................
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể):................................................................................
5. Hình thức tài
liệu:.......................................................................................................
6. Số trang (hoặc
dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):................................
7. Khuôn khổ (định
dạng):................... cm. Số lượng in:.......................................
bản
8. Ngữ xuất bản:...........................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở
in:...............................................................................................
10. Mục đích xuất bản:.................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành:.............................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.................................................................................
………………………………………………………………………………….....
13. Kèm theo đơn này gồm:…………………………………………………..
(2).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung
ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ
Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài
liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ
quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và
Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập
khẩu.
- Bước 2: Giao
hồ sơ đến Phòng Thông tin, Báo chí xuất bản tiếp nhận thực hiện thẩm định hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định sẽ cấp phép
- Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
b) Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Qua hệ thống
bưu chính.
- Nộp hồ sơ điện
tử qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại website: www.travinh.gov.vn
|
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh gồm có:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
d) Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
h) Lệ phí (nếu
có):
|
Lệ phí cấp phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.
|
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 - Phụ lục III, Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông);
Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 08 - Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
j) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không có
|
k) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
B. Mẫu đơn, tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:........................................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:..........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):...............................................Số
điện thoại:.................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài,.......................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:...................................................................................
2. Tổng số bản:..........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:...................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):...............................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:...........................................................................
6. Cửa khẩu nhập:......................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân................................. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của
Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông)..................... xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
____________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi
Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm
được nhập khẩu.
CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN
GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông........... cấp
Giấy phép nhập khẩu số......../...... ngày...... tháng...... năm.....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú
thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở
Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và
đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.