ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
425/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 31 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ
CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc Phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định
số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 về việc
ban hành Quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 45/TTr-SNN ngày 24 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định
phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020”.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ
quan Thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
126/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 về việc ban hành “Quy định phương pháp đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ TW Chương trình
MTQGXDNTM;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng điều phối TWCTMTQGXDNTM;
- Thường trực TU, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- VPUB: LĐVP, NN;
- Lưu VT.
C-NN2017
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 425/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Mục
đích: Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm
cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành
công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh theo Điều 5 Quy định,
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020 (kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ
tướng Chính phủ).
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng: Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Phương
pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
I. Về Quy hoạch
(08 điểm):
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch (08 điểm):
- Cách tính điểm: Có quy hoạch chung
xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt, được công bố công khai và hoàn
thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa; ban hành Quy định quản lý quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch được 8 điểm,
trong đó:
+ Có quy hoạch chung xây dựng xã được
cấp thẩm quyền phê duyệt và được công bố công khai: 04 điểm; chưa được phê duyệt
và chưa công bố công khai: 0 điểm.
+ Ban hành Quy định quản lý quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 02 điểm; chưa ban hành quy định quản lý quy
hoạch hoạch: 0 điểm.
+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch
trên thực địa và tổ chức thực hiện theo quy hoạch: 02 điểm; chưa hoàn thành cắm
mốc và tổ chức thực hiện theo quy định: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ các
yêu cầu sau:
+ Có quy hoạch chung xây dựng xã được
phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
+ Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã, tổ chức thực hiện theo quy hoạch và hoàn thiện cắm mốc ngoài
thực địa.
Việc đánh giá thực hiện lập, thẩm định,
phê duyệt, công bố công khai và quản lý quy hoạch chung xây dựng xã áp dụng
theo quy định tại Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông
thôn.
II. Về Hạ tầng
kinh tế- xã hội (36 điểm):
Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm):
- Cách tính điểm:
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm đạt 100% được 03 điểm, từ 70% đến dưới 100%: 02 điểm; từ 50% đến dưới
70%: 01 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
2.2. Đường trục thôn, xóm và đường
liên thôn, xóm được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt
100%: 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
2.4. Đường trục chính nội đồng được cứng
hóa và đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt 100%: 02 điểm; từ
70% đến dưới 100%: 01 điểm; dưới 70%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ các
yêu cầu sau:
+ Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo cấp B với Bmặt
rộng tối thiểu 3,5 m; Bnền rộng tối thiểu: 5,0 m.
+ Đường trục thôn, xóm và đường liên
thôn, xóm được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật của tuyến đường theo cấp C với Bmặt rộng tối thiểu: 3,0 m;
Bnền rộng tối thiểu: 4,0 m.
+ Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo cấp D với Bmặt
rộng tối thiểu: 1,5 m; Bnền rộng tối thiểu: 2,0 m.
+ Đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng Bmặt rộng tối thiểu 3,0 m; Bnền rộng tối thiểu
4,0 m và đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
Việc đánh giá mức độ đạt chuẩn tiêu
chí giao thông được căn cứ áp dụng hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải tại Quyết
định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban
hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình MTQG về xây dựng nông mới giai đoạn 2010-2020”
Tiêu chí 3: Thủy lợi (04 điểm):
- Cách tính điểm:
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên: 02 điểm; dưới
80%: 0 điểm.
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu
cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ: 02 điểm; không
đảm bảo đáp ứng yêu cầu trên: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ các
yêu cầu sau:
+ Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên được
xác định như sau:
* Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới chủ động được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%)
S1: Diện tích gieo trồng
cả năm thực tế được tưới (ha).
S: Diện tích gieo trồng cả năm cần
tưới theo kế hoạch (ha).
S1, S: Được xác định
theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
* Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức
sau:
Trong đó:
Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được
tiêu chủ động (%).
F1: Diện tích đất sản
xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha).
F: Diện tích đất sản xuất nông
nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).
F1, F: Được xác định
theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu
dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ khi:
* Có tổ chức bộ máy thực hiện công
tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp
luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại
địa phương.
* Các hoạt động phòng, chống thiên
tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.
* Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng
yêu cầu phòng, chống thiên tai.
Việc đánh giá tiêu chí Thủy lợi được áp
dụng theo Hướng dẫn đánh giá tiêu chí số 3 về thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Tiêu chí 4: Điện (03 điểm):
- Cách tính điểm:
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành điện hoặc tại thời điểm đánh giá, đơn vị quản lý lưới
điện đã có kế hoạch để đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện đạt chuẩn trong 06
tháng tới: 02 điểm; Hệ thống điện chưa đạt chuẩn và chưa có kế hoạch cải tạo,
nâng cấp lưới điện đạt chuẩn trong 06 tháng tới: 0 điểm.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 99%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu
cầu sau:
+ Hệ thống điện đạt chuẩn (bao gồm
các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm
biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm
phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện.
+ Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Điện
được áp dụng tại Quyết định số 4239/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công thương về
phương pháp đánh giá thực hiện Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu
chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Trường Mầm non, Mẫu giáo có cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt 100%: 02 điểm; dưới 100%: 0 điểm.
+ Trường Tiểu học có cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt 100%: 01 điểm; dưới 100%: 0 điểm.
+ Trường Trung học cơ sở có cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt 100%: 01 điểm; dưới 100%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ yêu
cầu sau:
+ Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Trường Trung học cơ sở (THCS) đạt
chuẩn quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí trường
học được áp dụng theo Văn bản số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 29/11/2016 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
(05 điểm):
- Cách tính điểm:
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn:
02 điểm (Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng của xã đạt chuẩn: 01 điểm; sân
thể thao xã đạt chuẩn: 01 điểm); chưa đạt: 0 điểm.
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định: 01 điểm; không có: 0 điểm.
6.3. Tỷ lệ thôn, xóm có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh hoạt văn hóa và khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt 100%: 02 điểm;
từ 80% đến dưới 100%: 01 điểm, dưới 80%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn
hóa khi đáp ứng đủ các yêu cầu:
+ Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn
với diện tích đất quy hoạch đối với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 500m2;
khu thể thao 2.000m2 (chưa tính sân vận động); Quy mô xây dựng
hội trường đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi.
+ Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi là xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao giành tối
thiểu 20% - 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi
giải trí cho trẻ em, người cao tuổi và hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
+ Có 100% thôn, xóm có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa và khu thể thao phục vụ cộng đồng; Quy mô xây dựng nhà
văn hóa - khu thể thao thôn, xóm với diện tích đất quy hoạch cho nhà văn hóa là
300m2 trở lên, khu thể thao là 500m2 trở lên; Quy mô xây
dựng nhà văn hóa là 100 chỗ ngồi trở lên. Trường hợp sử dụng đình làng, nhà văn
hóa đã xây dựng từ trước có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn
nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có nhà văn hóa thôn.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Cơ sở
vật chất văn hóa áp dụng theo “Hướng dẫn số 747/HD-BVHTTDL ngày 28/02/2017 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất
văn hóa và tiêu chí số 16 về văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn (02 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Đối với các xã có chợ theo quy hoạch
mạng lưới chợ nông thôn được UBND huyện, thành phố phê duyệt, được xây dựng đạt
chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
+ Đối với các xã không có chợ theo
quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm mua bán trao đổi hàng hóa tập
trung, nơi giao thương hàng hóa phải có đủ các công trình: diện tích kinh doanh
ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
+ Đối với xã có siêu thị mini hoặc cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại mục
II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016:
02 điểm; chưa đạt 0 điểm.
+ Đối với xã chưa có hoặc không có cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn: Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực
tế chưa cần đầu tư xây dựng hoặc xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
trong quy hoạch thì sẽ không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn áp dụng theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày
08/12/2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 7 về cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Tiêu chí 8: Thông tin và Truyền
thông (04 điểm):
- Cách tính điểm:
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính: 01
điểm; không có: 0 điểm.
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet: 01 điểm; không có: 0 điểm.
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn: 01 điểm; không có: 0 điểm.
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành: 01 điểm; không có: 0 điểm.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí
Thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ thông tin và truyền thông.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (04 điểm):
- Cách tính điểm:
9.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát:
02 điểm; còn nhà tạm, nhà dột nát: 0 điểm.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Nhà ở dân cư khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở
trong nhà tạm, nhà dột nát.
+ Đạt mức quy định tối thiểu từ 90%
trở lên về tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn (Nhà ở nông thôn phải đảm
bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và các bộ phận nền, khung,
mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm
từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Diện tích nhà 14m2/người
trở lên; Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; Công trình phụ trợ
(bếp nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ
sinh, thuận tiện sinh hoạt; Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp phong tục tập quán từng
địa phương.
Việc đánh gia thực hiện tiêu chí Nhà ở
dân cư áp dụng theo Văn bản số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 cua Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư.
III. Về Kinh tế và
tổ chức sản xuất (16 điểm):
Tiêu chí 10: Thu nhập (04 điểm):
- Cách tính điểm: Xã có mức thu nhập
bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng mức quy định thu nhập bình quân khu vực
nông thôn theo vùng hàng năm trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới: 04
điểm; dưới mức quy định: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Thu nhập khi đáp
ứng yêu cầu: Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm cụ thể là: năm 2017 là 37
triệu đồng; năm 2018: 41 triệu đồng; năm 2019: 45,5 triệu đồng; năm 2020: 50
triệu đồng.
- Phương pháp tính thu nhập bình
quân/người/năm:
+ Thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú
(NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm theo công thức sau:
Thu
nhập bình quân đầu người/năm của xã
|
=
|
Tổng
thu nhập của NKTTTT của xã trong năm
|
NKTTTT
của xã trong năm
|
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Thu nhập
được áp dụng theo Văn bản số 563/TCTK-XHMT ngày 07/8/2014 của Tổng cục Thống kê
Hướng dẫn tạm thời tính thu nhập bình quân đầu người/năm của xã.
Tiêu chí 11: Hộ nghèo (04 điểm):
- Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ hộ
nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 2%: 04 điểm; xã cỏ tỷ lệ hộ nghèo trên 2%: 0 điểm.
- Xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới về tiêu chí “Hộ nghèo” khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã (tại thời điểm
xét duyệt) qua điều tra, rà soát định kỳ hằng năm bằng hoặc dưới mức chỉ
tiêu tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 (Theo
Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020) là
nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
- Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng
cách chia tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng
chính sách bảo trợ xã hội) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng
số hộ dân cư trên địa bàn xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng
chính sách bảo trợ xã hội) theo công thức sau đây:
Tỷ
lệ hộ nghèo của xã
|
=
|
Tổng
số hộ nghèo của xã (đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
|
x 100%
|
Tổng
số hộ dân cư của xã (đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
|
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính
sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang
hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên
khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở
đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Hộ
nghèo áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 và Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tiêu chí 12: Lao động có việc làm
(04 điểm):
- Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ người
làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động > 90%: 04 điểm; từ 80% đến dưới
90%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí Lao động có việc
làm khi đáp ứng yêu cầu sau: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia đạt từ 90% trở lên.
- Phương pháp tính tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động:
Tỷ lệ
người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao
động
|
=
|
Số
người có việc làm trong độ tuổi lao động
|
x
100%
|
Dân
số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Lao
động có việc làm áp dụng theo Văn bản số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất (04
điểm):
- Cách tính điểm:
+ Trên địa bàn xã có ít nhất 01 Hợp
tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012: 02 điểm;
không có: 0 điểm.
+ Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững: 02 điểm; không có 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Tổ chức sản xuất
khi đáp ứng yêu cầu sau:
+ Hợp tác xã trên địa bàn xã tổ chức,
hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết
yếu phục vụ thành viên hợp tác xã; Kinh doanh có lãi trong 2 năm tài chính gần
nhất hoặc 01 năm đối với Hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm; Tham gia vào chuỗi
giá trị gắn với các sản phẩm chủ lực, đặc biệt là tiêu thụ sản phẩm.
+ Có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững đạt chuẩn khi đáp ứng các yêu cầu:
Xác định sản phẩm chủ lực của xã (sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của
địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất,
gần thị trường lớn...) để cho ra sản phẩm an toàn, chất
lượng cao, giá thành cạnh tranh. Có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt,
lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn
và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả
kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có
tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch
hoặc đề án tái cơ cấu của xã. Có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết bằng văn bản (Ổn định tối thiểu là một 01
chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai 02 chu kỳ thu hoạch đối với các sản
phẩm khác); sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên
tham gia liên kết; giá mua sản phẩm không thấp hơn giá trị trường tại thời điểm
thu hoạch; không xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết trên địa bàn xã.
IV. Về Văn hóa -
Xã hội - Môi trường (30 điểm)
Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào tạo
(08 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở: 02 điểm; không đạt: 0 điểm.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt từ 90% trở
lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
+ Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào
tạo đạt từ 45% trở lên: 04 điểm; từ 40% đến dưới 45%: 02 điểm; dưới 40%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Giáo dục và đào
tạo khi đáp ứng yêu cầu sau:
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 theo Quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp chuyên
nghiệp và trung cấp nghề đạt từ 90% trở lên (Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp
chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học
sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS).
+ Xã có tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo bằng hoặc cao hơn 45% .
Phương pháp tính toán: Tỷ lệ lao động
có việc làm qua đào tạo được tính toán theo công thức sau:
Σ
số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa
bàn xã và đã được cấp văn bằng, chứng chỉ
|
x 100%
|
Σ
số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa
bàn xã
|
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí Giáo
dục và Đào tạo áp dụng theo Văn bản số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tiêu chí 15: Y tế (06 điểm):
- Cách tính điểm:
15.1. Xã có tỷ lệ người dân tham gia
Bảo hiểm y tế đạt 85% trở lên: 02 điểm; từ 75% đến dưới 85%: 01 điểm; dưới 75%:
0 điểm.
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế:
02 điểm; không đạt 0 điểm.
15.3. Xã có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) từ 13,9% trở xuống: 02 điểm;
từ 14% đến 15%: 01 điểm; từ 15% trở lên: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Y tế khi đáp ứng
yêu cầu sau:
+ Xã có tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế đạt từ 85% trở lên (Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên
tổng số dân trong xã. Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do nhà nước hỗ trợ, bảo
hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện).
+ Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (theo
Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn đến năm 2020).
+ Xã có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 13,9% (trẻ em dưới 5 tuổi
có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi
tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra) và
tính theo công thức:
Tỷ lệ
% SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) của trẻ em dưới 5 tuổi
|
=
|
Tổng
số trẻ em dưới 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao
trung bình (≤-2SD) của trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra
|
x 100%
|
Tổng
số trẻ em cùng nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều
tra
|
Tiêu chí 16: Văn hóa (05 điểm):
- Cách tính điểm:
Xã có từ 70% số thôn, xóm, cụm dân cư
trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định: 05 điểm; từ 50% đến dưới 70%: 03
điểm; dưới 50%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Văn hóa khi đáp ứng
yêu cầu sau: Xã có tỷ lệ từ 70% trở lên số thôn, xóm, cụm dân cư đạt tiêu chuẩn
văn hóa (thực hiện theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm
2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương và
Hướng dẫn số 747/HD-BVHTTDL ngày 28/02/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thực hiện tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí số 16 về văn hóa
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới).
Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn
thực phẩm (11 điểm):
- Cách tính điểm:
17.1. Xã có tỷ lệ hộ dân sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt từ 98% (trong đó có từ 65% tỷ lệ
người dân được sử dụng nước sạch trở lên) trở lên: 02 điểm; dưới 98%: 0 điểm.
17.2. Xã có tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
đạt 100%: 01 điểm: dưới 100%: 0 điểm.
17.3. Xã có xây dựng cảnh quan môi
trường xanh - sạch - đẹp, an toàn đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; không đạt
chuẩn: 0 điểm.
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch: 01 điểm; không phù hợp và không theo quy hoạch 0 điểm.
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý
theo quy định đạt chuẩn: 02 điểm (Chất thải rắn trên địa bàn được thu gom và
xử lý theo quy định: 01 điểm; nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được xử lý theo quy định: 01 điểm); không đạt chuẩn: 0 điểm.
17.6. Tỷ lệ có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định đạt 90% trở
lên: 01 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 80% trở lên: 01 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt
100%: 01 điểm; dưới 100%: 0 điểm
- Xã đạt tiêu chí về Môi trường và an
toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Xã có tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt từ 98% trở lên (Nước hợp vệ sinh: là
nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn
các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị. Nước sạch (cũng là nước hợp
vệ sinh): Là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày
17/6/2009.
+ Xã có tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt
100% khi: Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường; Thực hiện các nội dung về bảo
vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên về phân loại, xử lý chất thải
(nước thải, khí thải và chất thải rắn); Nộp phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải; Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo (Không sử dụng thuốc thú y thủy
sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng
thủy sản; 100% các làng nghề trên địa bàn quản lý phải đảm bảo (Có phương án
bảo vệ môi trường làng nghề, có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại, lưu
giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định; có tổ chức tự quản về bảo vệ môi
trường).
+ Xã có xây dựng cảnh quan môi trường
xanh - sạch - đẹp đạt chuẩn theo quy định đáp ứng các điều kiện: Các khu vực
công cộng không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ
quan; hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ
sinh thường xuyên, sạch sẽ.
+ Mai táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015
của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý, quy hoạch xây dựng và sử dụng nghĩa
trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ
Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng; Thông tư số
04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
+ Chất thải rắn trên địa bàn và nước
thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom theo quy định
đáp ứng các yêu cầu:
Về nước thải: (Mỗi khu dân cư tập
trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải bảo đảm nhu
cầu tiêu thoát nước của khu vực, không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải
và ngập úng; có điểm thu gom nước thải và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp nước
thải trước khi đổ vào các kênh, mương, sông, hồ);
Về chất thải rắn: (Không để xảy ra
tình trạng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường
nông nghiệp hết hạn hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng các sản phẩm này sau khi sử
dụng bị vứt, đổ bừa bãi ra môi trường. Có phương án phù hợp để thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh. Điểm tập
kết chất thải rắn trong khu dân cư phải đảm bảo hợp vệ sinh; có hương ước, quy
ước đối với từng khu dân cư với sự tham gia của tất cả các hộ, cơ sở cam kết thực
hiện đúng các quy định của địa phương đối với chất thải rắn, nước thải).
+ Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định đạt 90% trở lên
đảm bảo các điều kiện sau: Nhà tiêu hợp vệ sinh; nhà tắm hợp vệ sinh; bể chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Đảm bảo 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội
dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
+ Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 80% trở lên đáp ứng các điều kiện: Chuồng
trại chăn nuôi phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường như sau: (Nằm cách
biệt với nhà ở, nguồn nước; được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch
bệnh; có đủ hồ sơ, thủ tục về BVMT như đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; chất
thải chăn nuôi phải được thu gom và xử lý; không xả, chảy tràn ra khu vực xung
quanh);
+ Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt
100%: Phương pháp đánh giá xã đạt chỉ tiêu bằng cách cung cấp tài liệu chứng
minh: Danh sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng
loại hình sản xuất, kinh doanh); Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không
quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá; Thông tin việc tuân thủ quy định
về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
tương ứng với từng loại hình cơ sở. Cụ thể: Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp). Ngày
làm bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở. Ngày kiểm
tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm
ATTP của cơ quan chức năng.
Việc đánh giá thực tiêu chí Môi trường
và an toàn thực phẩm áp dụng theo Hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
V. Về Hệ thống
chính trị (10 điểm):
Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật (08 điểm):
- Cách tính điểm:
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn: 100% cán bộ
xã đạt chuẩn theo quy định: 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn:
0,5 điểm; có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định: 01 điểm; không đủ: 0 điểm.
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”: 02 điểm; không đạt: 0 điểm.
18.4. Tổ chức chính trị-xã hội của xã
đạt loại khá trở lên: 02 điểm; có 01 tổ chức chính trị xã hội trở lên không đạt
loại khá: 0 điểm.
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định: 01 điểm; không đạt chuẩn: 0 điểm.
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng
chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các
lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội: 01 điểm; không đảm bảo: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định đạt
100%, khi đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại
Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ
về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày
16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng các
tiêu chuẩn được quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày
30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ
và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
+ Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định bao gồm tổ chức Đảng; chính quyền; tổ chức chính
trị xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ,
Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh được thành lập theo quy định.
+ Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch,
vững mạnh” khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Ban tổ chức Trung ương tại
Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh
giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hàng năm. Chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh” khi đáp ứng yêu cầu theo quy định cụ
thể của UBND tỉnh.
+ Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt
loại khá trở lên khi được tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đánh giá, công nhận
danh hiệu.
+ Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định áp dụng theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Tư pháp.
+ Xã được đánh giá đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội theo văn bản số
4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội về việc
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020.
Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh
(02 điểm):
- Cách tính điểm:
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng: 01 điểm; không xây dựng
hoặc không hoàn thành: 0 điểm.
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút ma túy) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước: 01
điểm; không đạt chuẩn: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí về Quốc phòng và An
ninh khi đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Xây dựng Ban Chỉ huy quân sự và dân
quân xã; Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”; Hoàn thành các chỉ
tiêu về quốc phòng, (áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng)
+ Hằng năm, đảng ủy có nghị quyết, Ủy
ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự. Tổ chức xây dựng
có hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở. Không có khiếu kiện
đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật như: Lôi kéo, tụ tập nhiều
người cùng đến các cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư
khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi
phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật môi trường, quản
lý sử dụng đất đai... gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc
này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện
đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa
được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm
đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên). Không để xảy ra trọng án trên địa
bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95,
96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 104, 111, 112, 113,
114, 133, 134, 135 của Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...)
và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm
đề nghị công nhận xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo
bình yên). Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy
định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về
khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an
ninh, trật tự. Lực lượng công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an.
Điều 4. Điểm
xét và điều kiện công nhận xã nông thôn mới:
- Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
và được UBND huyện, thành phố đưa vào kế hoạch thực hiện.
- Xã được xét công nhận là xã nông
thôn mới khi đạt tổng số điểm từ 95 điểm trở lên.
- Xã không có nợ đọng xây dựng cơ bản
trong xây dựng nông thôn mới (Trường hợp còn nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây
dựng nông thôn mới thì số nợ chỉ từ 3 tỷ đồng trở xuống và phải có phương án trả
nợ khả thi).
Điều 5. Tổ chức
thực hiện:
5.1. Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban
nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông
thôn mới (trước ngày 15 tháng 10 hàng năm) như sau:
- Ủy ban nhân dân xã thành lập Đoàn
đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các
Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí và đạt
tổng điểm. Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí, tổng
điểm và tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới báo cáo Ủy
ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã gửi báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc
xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, nhà
văn hóa các thôn, xóm (sau đây gọi chung là thôn) và trên hệ thống truyền
thanh của xã trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân; trong
thời gian thông báo, công bố công khai, Ủy ban nhân dân xã giao Ban Quản lý xã
phối hợp với các Ban Phát triển thôn tổ chức họp các thôn để lấy ý kiến, yêu cầu
cuộc họp thôn phải có từ 70% trở lên đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập
biên bản cuộc họp ghi rõ kết quả đại diện số hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng
hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã,
gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã sau khi nhận được ý kiến tham gia
(bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của
xã và của nhân dân trên địa bàn;
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã các Ban Phát triển thôn) thảo
luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ
sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí
của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
5.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Sau
khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập
Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo văn phòng Điều phối cấp huyện và các
thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ
trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức
độ đạt từng tiêu chí, đạt tổng điểm và xác định số nợ đọng xây dựng cơ bản của
từng xã. Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt từng tiêu chí, đạt tổng điểm và số nợ đọng xây dựng cơ bản cho
từng xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp
danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và
công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh và trang thông tin điện
tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí, tổng điểm và số nợ đọng
xây dựng cơ bản cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ
chính trị - xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn huyện để hoàn
thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí, đạt tổng điểm,
số nợ đọng xây dựng cơ bản cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì,
phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến
hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã với việc đề nghị
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện
và đại diện lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện
hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ 90% trở lên
số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của xã được chọn khảo sát, lấy ý kiến)
hài lòng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 11 hàng năm qua
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
5.3. Ủy ban nhân dân tỉnh: Sau khi nhận
được báo cáo của UBND huyện thành phố đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới:
- Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn
thẩm định (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban ngành của tỉnh được giao phụ trách các tiêu
chí nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm của
từng xã thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu
chí nông thôn mới và đạt tổng điểm cho từng xã của từng huyện (trên cơ sở
văn bản của các Sở, ban ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu
chí được giao phụ trách), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gồm đại diện
lãnh đạo một số Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định
là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
- Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo
luận, bỏ phiếu xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (cuộc họp
chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt),
Văn phòng Điều phối nông thôn mới hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm
định dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của cơ
quan thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh trong tháng 12 hàng
năm.
Trong quá trình thực hiện quy định
này nếu có hướng dẫn mới của các Bộ, ngành liên quan thì sẽ được điều chỉnh, áp
dụng theo khi các văn bản có hiệu lực thi hành; nếu phát sinh vướng mắc, các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, phản
ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung, đề xuất
báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH
HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm của xã
|
Điểm
thẩm tra của huyện
|
I. QUY HOẠCH
|
8
|
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
4
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức theo quy hoạch
|
Đạt
|
4
|
|
|
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
|
|
|
|
- Hoàn thành cắm mốc ngoài thực địa
và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
36
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
100%
|
3
|
|
|
70-<100%
|
2
|
|
|
50-<70%
|
1
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, xóm và đường
liên thôn, xóm ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm
|
100%
|
3
|
|
|
80-<100%
|
2
|
|
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
100%
cứng hóa
|
2
|
|
|
2.4. Đường trục chính nội đồng được
cứng hóa và đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2
|
|
|
70-<100%
|
1
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥80%
|
2
|
|
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
2
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
2
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥99%
|
1
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
|
100%
|
4
|
|
|
5.1. Trường Mầm non, Mẫu giáo có cơ
sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
2
|
|
|
5.2. Trường Tiểu học có cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
1
|
|
|
5.3. Trường THCS có cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
1
|
|
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
2
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
1
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
2
|
|
|
80-<100%
|
1
|
|
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
2
|
|
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
1
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
1
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
1
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
1
|
|
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
2
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
≥90%
|
2
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
16
|
|
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ mức
quy định thu nhập BQ khu vực nông thôn vùng ĐBSH hàng năm
|
4
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤2%
|
4
|
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥
90%
|
4
|
|
|
80-<90%
|
2
|
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
2
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
2
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
30
|
|
|
14
|
Giáo
dục và đào tạo
|
4.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
|
Đạt
|
2
|
|
|
4.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥90%
|
2
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥45%
|
4
|
|
|
40-<45%
|
3
|
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥85%
|
2
|
|
|
75-<85%
|
1
|
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
2
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤13,9%
|
2
|
|
|
14-≤15%
|
1
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥70%
|
5
|
|
|
50%-≤70%
|
3
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥98%
(≥65% nước sạch)
|
2
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
1
|
|
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
2
|
|
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
Đạt
|
1
|
|
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định
|
Đạt
|
2
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥90%
|
1
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥80%
|
1
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
1
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
10
|
|
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
1
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
1
|
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
2
|
|
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
2
|
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
1
|
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
1
|
|
|
119
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
1
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
Xã được công nhận là xã nông thôn
mới khi đạt từ 95 điểm trở lên.