ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1036/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14 tháng
4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGHĨA TRANG THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 23 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28
tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30
tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển Kinh tế - Xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Công văn số 36/BXD-HTKT ngày 29 tháng
12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến nội dung đồ án quy hoạch nghĩa
trang thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số 7589/VPCP-KTN ngày 12
tháng 9 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ về việc chủ trương điều chỉnh cục bộ hạ
tầng kỹ thuật đô thị thuộc Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4115/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Cần Thơ đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 với nội dung chính như sau:
1. Phạm vi và đối tượng lập
quy hoạch:
a) Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm
toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Cần Thơ với diện tích khoảng 1.438 km2.
b) Đối tượng lập quy hoạch: Hệ
thống nghĩa trang nhân dân, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ.
2. Quan điểm
và mục tiêu lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của
thành phố Cần Thơ; Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Quy hoạch nghĩa trang nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội của thành phố; phù hợp với quy định hiện
hành có liên quan; bảo vệ môi trường, hiệu quả sử dụng đất, cảnh quan, sinh
thái.
- Quy hoạch theo hướng văn minh hiện đại, có kế
thừa và phát huy các giá trị tiến bộ trong văn hóa, tín ngưỡng, phong tục, tập
quán truyền thống.
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh
tế - xã hội của thành phố;
- Khuyến khích đầu tư, đáp ứng nhu cầu an táng của
người dân thành phố.
b) Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển nghĩa trang
trong đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
- Dự báo nhu cầu nghĩa trang nhân dân, nhà tang
lễ và cơ sở hỏa táng. Làm cơ sở cho việc hoạch định, quản lý, phát triển; triển
khai các dự án đầu tư hệ thống nghĩa trang, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng trên
địa bàn thành phố.
3. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật:
Trên cơ sở thực hiện theo Quy chuẩn,
tiêu chuẩn quy định hiện hành, và cụ thể:
- Chỉ tiêu tỷ lệ táng theo hình thức hỏa táng đến
năm 2030:
+ Tại khu vực đô thị: Tối thiểu 30%;
+ Tại khu vực nông thôn: Tối thiểu 5%.
- Chỉ tiêu đất an táng: Mộ phần hung
táng và chôn cất một lần tối đa 5m2/mộ; mộ phần cát táng tối đa 3m2 /mộ;
Mộ chôn cất lọ tro cốt sau hỏa táng tối đa 3m2/mộ.
- Chỉ tiêu nhà tang lễ: Tối
thiểu 250.000 dân/một nhà tang lễ theo Quy chuẩn QCVN
01:2008/BXD.
- Các chỉ tiêu quy hoạch khác tuân thủ theo quy
định Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050.
- Các chỉ tiêu áp dụng, tính toán cho mỗi công
trình nghĩa trang cấp 1, 2 và 3 thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN
07-10:2016/BXD và Tiêu chuẩn thiết kế Nghĩa trang đô thị TCVN
7956:2008.
4. Dự báo
nhu cầu:
a) Hình thức táng:
- Đến năm 2020:
+ Tại khu vực đô thị: Tỷ lệ táng tập trung chiếm
30%; Hỏa táng chiếm 25% và táng phân tán (chuyển về khu vực nông thôn) chiếm
45%;
+ Tại khu vực nông thôn: Tỷ lệ táng tập trung
chiếm 5%; Hỏa táng chiếm 5% và táng phân tán chiếm 90%.
- Đến năm 2030:
+ Tại khu vực đô thị: Tỷ lệ táng tập trung chiếm
40%; Hỏa táng chiếm 45% và táng phân tán (chuyển về khu vực nông thôn) chiếm
15%;
+ Tại khu vực nông thôn: Tỷ lệ táng tập trung
chiếm 15%; Hỏa táng chiếm 20% và táng phân tán chiếm 65%.
b) Nhu cầu táng:
- Đến năm 2020: Nhu cầu táng dự báo khoảng 6.010
trường hợp/năm;
- Đến năm 2030: Nhu cầu táng dự báo khoảng 8.174
trường hợp/năm.
5. Quy hoạch hệ thống nghĩa
trang tập trung:
a) Nghĩa trang tại khu vực quận Ô Môn và quận
Bình Thủy:
- Vị trí: Tại khu vực giáp ranh phường Trường Lạc,
quận Ô Môn và phường Thới An Đông, quận Bình Thủy, gần Quốc lộ 91B.
- Phạm vi phục vụ: Bao gồm các quận: Ninh Kiều,
Bình Thủy, Ô Môn, các thị trấn: Phong Điền, Thới Lai; một phần quận Thốt Nốt.
- Quy mô: Tối thiểu là 100 ha, tối đa 150 ha, có
thể phân kỳ đầu tư đáp ứng theo nhu cầu trong từng giai đoạn.
- Tính chất: Phục vụ nhu cầu táng mới và quy tập
các nghĩa trang, phần mộ phân tán.
- Loại hình nghĩa trang: Nghĩa trang hỗn hợp có
khu vực hỏa táng, hung táng, cát táng, chôn 1 lần. Tỷ lệ đất chôn cất 1 lần tối
đa 30% diện tích chôn cất. Nghĩa trang phải đầu tư các công trình phục vụ: đài
hỏa táng, khu lưu tro, nhà tang lễ, các công trình tâm linh, có phân khu nhiều
khu vực riêng để phục vụ theo tôn giáo, dân tộc.
b) Nghĩa trang tại huyện Vĩnh Thạnh:
- Vị trí: Tại xã Thạnh Mỹ, huyện Vĩnh Thạnh, gần
Đường tỉnh 922, đường dẫn cầu Cần Thơ 2 và đường cao tốc Cần Thơ – An Giang dự
kiến.
- Phạm vi phục vụ: Quận Thốt Nốt, các thị trấn:
Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Cờ Đỏ.
- Quy mô: Tối thiểu là 30 ha, tối đa 50 ha, có
thể phân kỳ đầu tư đáp ứng theo nhu cầu trong từng giai đoạn.
- Tính chất: Phục vụ cho nhu cầu táng mới và quy
tập các nghĩa trang. Phân chia nhiều khu vực để phục vụ theo tôn giáo, dân tộc.
Đặc biệt cần quan tâm
ưu tiên về tỷ lệ diện tích khu vực chôn cất dành cho người Công giáo để di dời
các khu nghĩa trang Công giáo tại quận Thốt Nốt và hỗ trợ các giáo xứ lân cận về
vấn đề chôn cất.
- Loại hình nghĩa trang: Nghĩa trang hỗn hợp có
khu vực hỏa táng, hung táng, cát táng, chôn 1 lần. Có các công trình phục vụ:
đài hỏa táng, khu lưu tro, nhà tang lễ, các công trình tâm linh.
c) Nghĩa trang tại quận Cái Răng:
- Vị trí: Tại phường Thường Thạnh, quận Cái
Răng, gần đường vành đai dự kiến của thành phố.
- Phạm vi phục vụ: Quận Cái Răng, thị trấn Phong
Điền và một phần quận Ninh Kiều.
- Quy mô: Tối thiểu là 30 ha, tối đa 50 ha, có
thể phân kỳ đầu tư đáp ứng theo nhu cầu trong từng giai đoạn.
- Tính chất: Phục vụ cho nhu cầu táng mới và quy
tập các nghĩa trang; là quỹ đất nghĩa trang dự phòng của thành phố.
- Loại hình nghĩa trang: Nghĩa trang hỗn hợp có
khu vực hỏa táng, hung táng, cát táng, chôn 1 lần. Có các công trình phục vụ:
đài hỏa táng, khu lưu tro, nhà tang lễ, các công trình tâm linh.
6. Quy hoạch hệ thống nhà
tang lễ:
a) Quy mô nhà tang lễ tối thiểu 01 ha, đáp ứng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định;
b) Vị trí xây dựng nhà tang lễ phải đảm bảo phù
hợp theo vị trí đề xuất trong đồ án quy hoạch nghĩa trang hoặc được nghiên cứu
cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
c) Đầu tư hệ thống nhà tang lễ trong giai đoạn đến
năm 2020: Xây dựng các nhà tang lễ tại các nghĩa trang tập trung xây dựng mới
và tại các trung tâm đô thị; nâng cấp cải tạo đạt chuẩn quy định đối với các
nhà tang lễ hiện hữu;
d) Đầu tư hệ thống nhà tang lễ trong giai đoạn đến
năm 2025: Bổ sung nhà tang lễ phục vụ khu vực trung tâm đô thị; đồng thời, xây
dựng các nhà tang lễ tại các thị trấn thuộc huyện;
đ) Đầu tư hệ thống nhà tang lễ trong giai đoạn đến
năm 2030: Bổ sung nhà tang lễ phục vụ khu vực trung tâm đô thị, đáp ứng nhu cầu
phát triển tại địa phương.
7. Quy hoạch cơ sở hỏa táng:
a) Quy mô cơ sở hỏa táng phù hợp theo dây chuyền
công nghệ sử dụng; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định;
b) Công nghệ hỏa táng phải được cấp thẩm quyền
thẩm định, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan theo quy định;
c) Vị trí xây dựng cơ sở hỏa táng phải đảm bảo
phù hợp theo vị trí đề xuất trong đồ án quy hoạch nghĩa trang hoặc được nghiên
cứu cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
d) Đầu tư cơ sở hỏa táng trong giai đoạn đến năm
2020: Xây dựng các cơ sở hỏa táng tại các nghĩa trang tập trung xây dựng mới;
nâng cấp cải tạo đạt chuẩn quy định đối với các cơ sở hỏa táng hiện hữu;
đ) Đầu tư cơ sở hỏa táng trong giai đoạn đến năm
2025: Nâng cấp công suất phục vụ đối với các cơ sở hỏa táng; bổ sung cơ sở hỏa
táng phục vụ khu vực nông thôn vùng sâu;
e) Đầu tư cơ sở hỏa táng trong giai đoạn đến năm
2030: Tiếp tục nâng cấp công suất phục vụ đối với các cơ sở hỏa táng; bổ sung
cơ sở hỏa táng phục vụ khu vực nông thôn vùng sâu.
8. Cải tạo và nâng cấp nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu:
a) Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu được
phép tồn tại, nâng cấp cải tạo phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị,
quy hoạch sử dụng đất; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương. Không thuộc phạm vi đô thị và phát triển đô thị; hoặc nằm trong phạm vi
phát triển đô thị nhưng chưa có kế hoạch triển khai. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật tối
thiểu, không gây ô nhiễm môi trường và còn đủ quỹ đất để sử dụng.
b) Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng phải đảm bảo ưu tiên cải thiện nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật, chất lượng vệ sinh môi trường, cây xanh cách ly.
c) Nghĩa trang hiện hữu nằm trong khu vực đô thị
và phát triển đô thị không được phép mở rộng diện tích nghĩa trang phục vụ cho
mục đích tạo thêm quỹ đất an táng.
9. Đóng cửa, di dời nghĩa
trang hiện hữu:
a) Nghĩa trang hiện hữu nằm trong khu vực phát
triển đô thị không còn diện tích sử dụng phải tiến hành đóng cửa. Quá trình đóng
cửa phải thực hiện đầy đủ các nội dung nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số
23/2016/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở
hỏa táng.
b) Nghĩa trang hiện hữu phải di dời khi gây ô nhiễm môi trường, cảnh quan nghiêm trọng không có khả năng khắc phục,
ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng; khu vực có nguy cơ sạt lở.
Khu vực có vị trí thuộc phạm vi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Chính sách và các nội dung nhiệm vụ quy định
đối với việc di dời được thực hiện theo quy định pháp luật.
10. Các dự án ưu tiên đầu
tư:
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ nghĩa trang tại khu vực
quận Ô Môn và quận Bình Thủy; nghĩa trang tại huyện Vĩnh Thạnh;
- Đầu tư xây dựng Nhà tang lễ phục vụ các quận:
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn và Thốt Nốt;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng phục vụ cho khu
đô thị trung tâm thành phố Cần Thơ; Cải tạo các cơ sơ hỏa táng hiện hữu;
- Vốn đầu tư: 785 tỷ đồng.
b) Giai đoạn đến năm 2025:
- Đầu tư xây dựng mở rộng nghĩa trang tại khu vực
quận Ô Môn và quận Bình Thủy; nghĩa trang tại huyện Vĩnh Thạnh; đầu tư xây dựng
đồng bộ nghĩa trang tại phường Thường Thạnh, quận Cái Răng;
- Bổ sung đầu tư nhà tang lễ phục vụ khu đô thị
trung tâm thành phố Cần Thơ và các thị trấn: Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Cờ Đỏ, Thới
Lai, Phong Điền;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng phục vụ toàn bộ
các khu vực quận, huyện trên địa bàn thành phố;
- Vốn đầu tư: 940 tỷ đồng.
c) Giai đoạn đến năm 2030:
- Hoàn thiện quy mô các nghĩa trang tập trung;
- Bổ sung đầu tư nhà tang lễ phục vụ khu đô thị
trung tâm thành phố;
- Đầu tư xây dựng nâng công suất cơ sở hoả táng
đã đầu tư; đầu tư bổ sung cơ sở hỏa táng phục vụ khu vực nông thôn;
- Vốn đầu tư: 920 tỷ đồng.
d) Nguồn vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư các giai đoạn là 2.645 tỷ đồng.
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương, vốn doanh nghiệp và vốn khác.
11. Quy hoạch nghĩa trang tầm
nhìn đến năm 2050:
- Hoàn thành di dời nghĩa trang trong đô thị;
nâng cấp hoàn thiện về quy mô, hạ tầng kỹ thuật theo hướng hiện đại, đạt chuẩn
vệ sinh môi trường, thân thiện, gắn kết cảnh quan thiên nhiên đối với các nghĩa
trang tập trung và các nghĩa trang khác.
- Tiếp tục phát triển bổ sung hệ thống nhà tang
lễ trong khu vực trung tâm đô thị.
- Nâng cấp phát triển công nghệ hỏa táng tiên tiến.
Bổ sung nâng cấp công suất phục vụ của các cơ sở hỏa táng đã được xây dựng đồng
bộ ở các quận, huyện.
12. Đánh giá môi trường chiến
lược:
Các nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng hoạt
động sẽ phát sinh nhiều tác động nguy hại đến môi trường không khí, nguồn nước,
đất, môi trường xã hội, quá trình thực hiện phải:
- Lựa chọn giải pháp thiết kế, xây dựng và sử dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại, tối ưu về mặt đảm bảo môi trường.
- Nâng cao năng lực quản lý sử dụng nghĩa trang,
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; nâng cao ý thức, trách nhiệm trong cộng đồng dân
cư.
Xây dựng kế hoạch hành động quản lý chất lượng
môi trường tại các nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng trên địa bàn thành
phố và các hành động khác.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng, các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện:
1.
Công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực
hiện theo quy hoạch; danh mục các dự án thu hút đầu tư.
2. Đề
xuất cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng và an táng tập trung; danh mục
các nghĩa trang di dời thuộc khu vực phát triển đô thị theo từng giai đoạn.
3. Tổ chức quản lý, triển khai các nội dung theo quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|