ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 121/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 17 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ
DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
480/TTr-STC ngày 31/12/2016 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra
Quyết định quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
1.1. Đối tượng thực hiện nộp: người bán hàng sử
dụng diện tích bán hàng cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh
hoặc không có môn bài), bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Đối tượng thực hiện thu: Ban quản lý chợ,
UBND xã, phường, thị trấn, nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh chợ; các
tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động chợ.
2. Giá dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ:
2.1. Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (có bảng giá chi
tiết kèm theo)
Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa
bao gồm các dịch vụ khác như: điện, nước, an ninh trật tự, phòng cháy chữa
cháy, thu gom vận chuyển rác sinh hoạt...
2.2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Căn cứ các quy định của pháp luật về giá và pháp
luật khác có liên quan, các đơn vị sản xuất cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích
tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước xây dựng phương án
giá và quyết định giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích tại chợ nhưng không được
quá 02 lần giá quy định đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại mục 2.1 nêu trên.
3. Quản lý, sử dụng giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ:
3.1. Đối với giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giá
dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn được để lại 100% số tiền thu được.
3.2. Đối với giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Khoản tiền thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được xác định
là doanh thu của đơn vị thu. Đơn vị thu có trách nhiệm kê khai và nộp thuế đối
với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã
nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3.3. Khi thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch vụ cho các
đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ
với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
1. Đơn
vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm tuyên
truyền, phổ biến giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ của tỉnh đến
các đối tượng kinh doanh tại chợ; thực hiện thu đúng theo mức giá
dịch vụ được quy định tại Quyết định này; quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá
dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn các đơn vị thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết
toán giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định của pháp luật
hiện hành; chủ động tham mưu với Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phù hợp với tình hình thực tế.
3. Giao
cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn bán hàng
đối với các đơn vị, tổ chức cung cấp, kinh doanh dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (Báo
- TT HĐND tỉnh cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học Công báo;
- Trưởng phòng khối NCTH;
- Lưu: VT (Huy. TH).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
BẢNG GIÁ CỤ
THỂ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo
Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
(đồng)
|
1
|
Chợ hạng 1
|
|
|
|
- Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định,
thường xuyên.
|
m2/tháng
|
44.000
|
|
- Đối với người buôn bán không cố định, không
thường xuyên.
|
người/ ngày
|
3.000
|
2
|
Chợ hạng 2
|
|
|
|
- Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định,
thường xuyên.
|
m2/tháng
|
22.000
|
|
- Đối với người buôn bán không cố định, không
thường xuyên:
|
|
|
|
+ Chỗ bán hàng có mái che.
|
người/ ngày
|
2.000
|
|
+ Chỗ bán hàng không có mái che
|
người/ ngày
|
1.000
|
3
|
Chợ hạng 3
|
|
|
|
- Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định,
thường xuyên.
|
m2/tháng
|
16.500
|
|
- Đối với người buôn bán không cố định, không
thường xuyên:
|
|
|
|
+ Chỗ bán hàng có mái che.
|
người/ ngày
|
2.000
|
|
+ Chỗ bán hàng không có mái che.
|
người/ ngày
|
1.000
|
4
|
Các chợ chưa được phân hạng
|
|
|
|
- Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định,
thường xuyên.
|
m2/tháng
|
11.000
|
|
- Đối với người buôn bán không cố định, không
thường xuyên:
|
|
|
|
+ Chỗ bán hàng có mái che.
|
người/ ngày
|
1.000
|
|
+ Chỗ bán hàng không có mái che.
|
người/ ngày
|
500
|