ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG
TẠI UBND TỈNH, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, CHI CỤC KIỂM LÂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2174/SNN-TTCB ngày
28/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm
nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Kiểm
lâm.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND TỈNH, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, CHI CỤC KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
1
|
T-QBI-035973-TT QĐ số 2664/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của
UBND tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo
các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công
ước CITES
|
Nghị
định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ
|
|
2
|
T-QBI-281215-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014
của UBND tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì đích mục thương mại trên lâm
phần của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
|
Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT
|
|
3
|
T-QBI-281218-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014
của UBND tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên
lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
|
Thông
tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT
|
|
4
|
T-QBI-035835-TT, Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày
24/8/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
trại nuôi gấu
|
Quyết
định 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ NN & PTNT
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt
đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý)
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp & PTNT (qua
Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình).
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình phải thông báo cho cơ
quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình tham mưu Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì hoàn thiện thẩm định hồ sơ đề án thành lập trung
tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng. Thành
phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các sở, ngành của tỉnh, một số tổ
chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là Chủ tịch Hội đồng.
- Bước 3. Phê duyệt đề án
+ Sau khi nhận được hồ sơ, văn bản
thẩm định và tờ trình của Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
+ Trên cơ sở hồ sơ, văn bản thẩm
định và tờ trình của Sở Nông nghiệp & PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ
Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ,
bảo tồn và phát triển sinh vật.
Thời gian hoàn thành phê duyệt đề
án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật khu rừng đặc dụng
không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
- Bước 4. Ban
quản lý khu rừng đặc dụng nhận kết quả trực tiếp tại Sở Nông nghiệp & PTNT
(Chi cục Kiểm lâm).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ban quản lý khu
rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo đề án thành
lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật, gồm:
+ Luận chứng về sự
cần thiết về cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với cả vùng, khu vực;
+ Xác định nhu cầu
và nguồn vốn đầu tư, nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng các hoạt động
cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật;
+ Cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật;
+ Quy chế hoạt
động;
+ Tổ chức thực
hiện.
- Các tài liệu khác liên quan (nếu
có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Thời gian hoàn thành thẩm định hồ
sơ và phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh
vật khu rừng đặc dụng không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành
của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu thủ tục hành
chính:
Phải đảm bảo quy
định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT, cụ thể: Chỉ
thành lập mới Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật ở những khu rừng
đặc dụng có giá trị đa dạng sinh học cao để thực hiện nhiệm vụ bảo tồn đối với
cả vùng, khu vực phù hợp với quy hoạch hệ thống cứu hộ, bảo tồn và phát triển
sinh vật cả nước.
1.12. Cơ sở pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống
rừng đặc dụng.
- Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
2. Thủ tục Thu
hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc
được giao có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê rừng hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề
nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện
trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
2.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Chủ
rừng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (qua Chi cục Kiểm lâm trực
thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT).
Địa chỉ: Số 92,
đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Xử lý hồ
sơ
Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thẩm tra, xác minh
đặc điểm khu rừng khi cần thiết; nghiên cứu, tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi rừng.
- Bước 3. Quyết
định thu hồi rừng
Trong thời hạn 05
(năm) ngày sau khi nhận được văn bản tham mưu của Sở Nông nghiệp & PTNT, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đến Sở Nông nghiệp
& PTNT và UBND cấp huyện.
Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng
trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc (nếu có).
2.2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
2.3. Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản trả lại
rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bảng kê tài sản
chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng (nếu có).
2.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn 20
(hai mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của tổ chức.
2.6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp & PTNT.
2.7. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi rừng.
2.8. Đối tượng
thực hiện TTHC:
- Tổ chức trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
2.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
2.10. Phí, lệ
phí: Không.
2.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Điều 26, Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng;
- Điều 26, Nghị
định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
- Mục IV, Thông tư
số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự,
thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 6, Điều 3,
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
3. Thủ tục Giao
rừng đối với tổ chức
3.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức
có nhu cầu được giao rừng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình (qua Chi
cục Kiểm lâm).
Địa chỉ: Số 92,
đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ
đề nghị giao rừng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
+ Tham mưu Sở Nông
nghiệp & PTNT chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng và thực hiện các
thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng.
+ Tham mưu Sở Nông
nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự
kiến giao. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản
xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu
rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân
dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
+ Tham mưu Sở Nông
nghiệp & PTNT lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Thời gian thực
hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ của tổ chức.
- Bước 3. Quyết
định giao rừng
Trong
thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp & PTNT trình, UBND tỉnh xem xét,
ký quyết định giao rừng cho tổ chức (theo mẫu).
- Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được quyết
định giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm
lâm) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn
giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh
giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành
biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời
gian thực hiện Bước 4 không quá 03 (ba) ngày làm việc.
Nếu tổ chức không
đủ điều kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm)
phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
3.2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
3.3. Thành phần
hồ sơ:
- Đề nghị giao
rừng, thuê rừng theo mẫu;
- Phương án quản
lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
3.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn 36
(ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3.7. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
Quyết định giao
rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN).
3.8. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT
ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
3.10. Phí, lệ
phí: Không.
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Điều 24 Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng;
- Điều 20, Nghị
định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
- Điều 1, Thông tư
số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT,
78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT,
99/2006/TT-BNN.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu
tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 5
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG DÙNG CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính
gửi:..............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng (1)..........................................................
……………………………………………….......……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở
chính.........................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ.................................................. Điện
thoại..............................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao, cho thuê (2)................................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng,
cho thuê (ha)......................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(3)..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm).................................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng
rừng (nếu có)................................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng,
nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn...............
Các cam kết khác (nếu có):.................................................................................................
|
........,
ngày ... tháng ... năm ......
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
Chú ý:
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: Tên
đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ
chức.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản
lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
4. Thủ tục Cho thuê rừng đối
với tổ chức
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức có nhu cầu
được thuê rừng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình (qua Chi cục
Kiểm lâm)
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị,
phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau
khi nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
+ Tham
mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thẩm
định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của
pháp luật trước khi cho thuê rừng.
+ Tham
mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và
đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến cho tổ chức thuê. Kết quả
kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị
trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên
của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại
diện các chủ rừng liền kề.
+ Tham
mưu Sở Nông nghiệp & PTNT lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
Thời
gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
- Bước 3. Quyết định cho thuê
rừng
Trong
thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và
tờ trình do Sở Nông nghiệp & PTNT trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký
quyết định cho thuê rừng cho tổ chức; ký hợp đồng cho thuê rừng (theo mẫu).
- Bước 4. Bàn giao rừng
Sau
khi nhận được quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức.
Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ
lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký
tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời
gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong
quá trình thực hiện các bước cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ điều
kiện được thuê rừng thì Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và
thông báo rõ lý do không được thuê rừng.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng, thuê rừng
theo mẫu;
- Phương án quản lý, sử dụng bền
vững khu rừng (bản chính).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp huyện, cấp xã.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định cho thuê rừng đối với
tổ chức (Phụ lục 4, Thông tư số 38/2007/TT-BNN).
4.8. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giao rừng, cho thuê
rừng (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng
6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng;
- Điều 21, Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng;
- Điều 1, Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu
tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 5
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG DÙNG CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính
gửi:.............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng (1).........................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính........................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ................................................... Điện
thoại.............................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao, cho thuê (2)................................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng,
cho thuê (ha).....................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(3).........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm)................................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng
rừng (nếu có)...............................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng,
nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn..............
Các cam kết khác (nếu có):.................................................................................................
|
........,
ngày ... tháng ... năm ......
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
Chú ý:
1. Đối với tổ chức
phải ghi rõ: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết
định thành lập tổ chức.
2. Địa điểm khu
rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh,
lô.
3. Mục đích để
quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu
khoa học.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài
động vật, thực vật hoang dã (không phải loài thủy sinh) quy định tại Phụ lục I
của CITES
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã
quy định tại Phụ lục I của CITES nộp hồ sơ đến Chi cục
Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị,
phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm
định và cấp giấy chứng nhân
Trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu
cầu, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ.
Trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định,
Chi cục Kiểm lâm phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho cơ
quan quản lý CITES Việt Nam.
Trường hợp từ chối
tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc cơ quan quản lý CITES
Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Chi cục Kiểm lâm và tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng
cấy nhân tạo.
Trường hợp chấp
nhận hồ sơ, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho
Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm
(15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.
Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES
quốc tế, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích
thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 3. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh
trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I
của CITES tại Chi cục Kiểm lâm nơi đã nộp hồ sơ.
Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ
phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy
quyền.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận;
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy
nhân tạo các loài quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES theo mẫu;
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản
động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước
CITES theo mẫu.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Thư ký CITES quốc tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm, cơ quan quản
lý CITES Việt Nam.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã
quy định tại Phụ lục I của CITES.
5.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
5.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp
phép (Phụ lục III-A, III-B ban hành kèm theo Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ).
5.10. Phí, lệ phí: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều
kiện về trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh
trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, cụ thể:
a) Trại nuôi sinh
sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại
được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại
nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh
sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng
văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có
kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh
trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng
văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong
tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn
cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng
yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật
nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương
mại phải được cơ
quan quản lý cho phép.
b) Cơ sở trồng cấy nhân tạo các
loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp
với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân
tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo
phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo
không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng
yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa
dịch bệnh.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của
Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ
biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
* Ghi chú: Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC III-A
MẪU
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I
CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX III-A
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name
and address of the requested farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:.......... Ngày cấp/date:........... Nơi cấp/place:..............
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân
tạo (tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (scientific name, common names):
4. Số lượng loài thực vật đăng
ký trồng cấy nhân tạo/Number of plant species and artificial propagation
register:
5. Mô tả nguồn giống của loài
đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc
nhập khẩu hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial
propagation register (documented seed sources are exploited or legally
imported:
6. Mô tả phương pháp trồng cấy
nhân tạo/Described methods for artificial propagation:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ
sở/Description of infrastructure conditions:
8. Sản lượng hàng năm trước đây,
hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không
mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia
đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt
Nam/Certificate specimens do not carry diseases or harmful to other economic
activities of national institutions for the artificial propagation of the
species are not distributed in Vietnam:
10. Các thông tin khác theo yêu
cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của
Công ước CITES/Other required information by CITES for plant species in
Appendix I of the CITES:
PHỤ LỤC III-B
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG
VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX III-B
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name
and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện/Full name owners or their representatives: Số CMND/Hộ
chiếu/ID/Passport:.......... Ngày
cấp/date: .......... Nơi cấp/place: ..........
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh
sản (tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific
names, common names):
4. Thông tin chi tiết về số
lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the
number and age of males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con
giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải
chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và
luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal
under current regulations, or prove that the importation in accordance with the
provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được
thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo
phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế
hệ F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp
is manages and operated under a method that other camps have applied and been
recognized already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây,
hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống,
da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals,
skins, bones, serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp
đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định
nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất
khẩu/Detailed description of methods marked specimens (card, chip, cut off
ears, cut flakes), to identify sources of seed breeding, and the next
generation of products for export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh
môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the
farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental hygiene, how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những
loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền
Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia
có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc
gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in
Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from
pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution
accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những
loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang
dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a
certificate of non - disease samples or not harmful to other economic activites
of Vietnam if the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu
cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của
Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified
in Annex I of the CITES:
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động
vật, thực vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của Công ước CITES
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký
trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài
động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước
CITES nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số
92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào
giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
- Bước 2. Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra
và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm lâm phải
thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định
và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở
trồng cấy nhân tạo theo Mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP.
- Bước 3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp
giấy chứng nhận, nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký
trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài
động vật, thực vật hoang dã phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đó biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực
vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES theo mẫu;
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật
hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES theo mẫu.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm
lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm
lâm.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo (theo Mẫu Phụ biểu 5, Nghị định
số 98/2011/NĐ-CP).
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp phép (Phụ
lục IV-A, IV-B ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Chính phủ).
1.10. Phí, lệ phí: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, cụ thể:
a) Trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh
sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng
văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có
kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh
trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng
văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong
tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an
toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài
vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương
mại phải được cơ quan quản lý cho phép.
b) Cơ sở trồng cấy nhân tạo
các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp
với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân
tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo
phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo
không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn
ngừa dịch bệnh.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của
Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ
biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
PHỤ LỤC IV-A
HỒ
SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ
QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX IV-A
ATTACHED
DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION
OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN
ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name
and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người
đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:.......... Ngày cấp/date: .......... Nơi
cấp/place: ..........
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân
tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống
khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the
legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và
phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation
method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây,
hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
PHỤ LỤC IV-B
HỒ
SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY
ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX IV-B
DOCUMENTS
ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS
SPECIFIED IN APPENDIX II AND PPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE
LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
Tên và địa chỉ của trại/Name and
address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người
đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: .......... Ngày cấp/date: .......... Nơi cấp/place: ..........
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản
(tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific
names and common names):
3. Thông tin chi tiết về số
lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the
number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con
giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì
phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước
CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered
illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the
import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn
cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn
gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding
to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động
vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: Diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn,
khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the
infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply,
veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information.
2. Thủ tục Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên
lâm phần của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp
Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương
mại nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch,
Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, thị xã Ba Đồn và thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào
giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
- Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm tiếp nhận,
kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng
văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt
Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm chuyển đến, Chi
cục Kiểm lâm phải lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng
thẩm định do Chi cục Kiểm lâm quyết định gồm: Đại diện của chủ rừng; cơ quan
quản lý môi trường, thú y; Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm là Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần
thể; lập biên bản thẩm định; báo cáo cơ quan cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo
bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Bước 4. Trả
kết quả
Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý
do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi
kết quả cho Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, Hạt
Kiểm lâm giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
2.3. Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính đề
nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy
phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; tên
loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác;
- Bản chính thuyết
minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép
kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; mô tả hiện
trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác;
phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác;
- Bản chính báo
cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự
nhiên thể hiện rõ các nội dung: Giới thiệu về đơn vị tư vấn; tổng quan khu vực,
phương pháp, thời gian, kết quả; phương án khai thác; kết luận và kiến nghị (do
tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu
khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập);
- Bản sao chụp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân đề
nghị cấp giấy phép;
- Bản chính giấy
chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng
đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
2.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết :
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Chủ rừng; cơ quan quản lý môi
trường, thú y.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp
giấy phép khai thác.
- Thời hạn của giấy phép khai thác: Phù hợp với phương án khai thác,
nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy
phép khai thác (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày
25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thuyết minh
phương án khai thác (Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
- Báo cáo đánh
giá quần thể động vật rừng thông thường (Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN&PTNT).
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông
tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, cụ thể:
- Sử dụng công cụ,
phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh
cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý
của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
- Không khai thác
vì mục đích thương mại trong các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
2.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông
thường.
- Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT,
25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu
tờ khai đính kèm.
Mẫu 1. Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ
tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi:……………………………………………....
1. Tên tổ chức,
cá nhân:
- Tổ chức: Ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi
cấp
- Cá nhân: Họ
và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp
2. Nội dung đề
nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề
nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn
vị tính (bằng số và bằng chữ): ..........; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng
thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai
thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự
kiến khai thác: Từ ngày ... tháng ... năm ..... đến ngày ... tháng ... năm
.....
3. Mục đích khai
thác:
4. Phương thức
khai thác:
5. Tài liệu gửi
kèm:
- Thuyết minh
phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá
quần thể...
|
……….., ngày ... tháng ... năm .....
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu 2. Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông
thường (Ban hành kèm theo Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá
nhân:
- Tổ chức: Tên đầy
đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: Họ và
tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi
cấp
2. Giới thiệu
chung:
Giới thiệu về tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của
việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện
trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực
khai thác: Thuộc lô:… , khoảnh:… , tiểu khu:…
b) Ranh giới: Mô
tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1
: 5.000 hoặc 1 : 10.000
c) Diện tích khu
vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: Địa
chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên
thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ
sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai
thác: Từ ngày … tháng … năm ..… đến ngày … tháng … năm ..…
5. Loài đề nghị
khai thác:
- Tên loài (bao
gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị
tính (bằng số và bằng chữ): ..........; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng
thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai
thác:
- Phương tiện,
công cụ khai thác:
- Phương thức khai
thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những
người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày ... tháng ... năm .….
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu 3. Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
Tên đơn vị tư vấn
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức
năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên
quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây
dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những
nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên
quan.
2. Tổng quan khu
vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm,
ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực
vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp,
thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực
hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều
tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính
sinh học của loài;
- Xác định kích
thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng
(số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử
vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư;
tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi
trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả
năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được
phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến
đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ
điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1 : 5.000 hoặc 1 : 10.000.
5. Đề xuất phương
án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và
kiến nghị:
7. Phụ lục: Trình
bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: Danh lục động vật,
thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham
khảo:
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương
quản lý
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông
thường không vì mục đích thương mại nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện, thị
xã, thành phố, VQG Phong Nha - Kẻ Bàng (Hạt Kiểm lâm).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ
hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
- Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm
tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và
văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 3. Cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm chuyển đến, Chi
cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép
khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Bước 4. Cách
thức trả kết quả
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp
giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi kết quả
cho Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả Hạt Kiểm lâm
giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
3.2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
3.3. Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính đề
nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy
phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số
lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác;
- Bản chính thuyết
minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép
kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của
khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương
tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác;
- Bản sao chụp
văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực
hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu
khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ
ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc
phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
- Bản sao chụp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức.
3.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm; Chi cục Kiểm lâm.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp
giấy phép khai thác.
- Thời hạn của giấy phép khai thác: Phù hợp với phương án khai thác,
nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
3.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy
phép khai thác (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày
25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thuyết minh
phương án khai thác (Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
3.10. Phí, lệ
phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông
tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, cụ thể:
- Có giấy phép
khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Sử dụng công cụ,
phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh
cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý
của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng.
3.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Thông tư số
47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản
lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số
20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu
tờ khai đính kèm.
Mẫu số 1. Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng
thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi:………………………………………………
1. Tên tổ chức,
cá nhân:
- Tổ chức: Ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi
cấp
- Cá nhân: Họ
và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp
2. Nội dung đề
nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề
nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn
vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai
thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự
kiến khai thác: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .....
3. Mục đích khai
thác:
4. Phương thức
khai thác:
5. Tài liệu gửi
kèm:
- Thuyết minh
phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá
quần thể
|
……….., ngày ... tháng ... năm .....
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 2. Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng
thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá
nhân:
- Tổ chức: Tên đầy
đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: Họ và
tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi
cấp.
2. Giới thiệu
chung:
Giới thiệu về tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của
việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện
trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực
khai thác: Thuộc lô:… , khoảnh:… , tiểu khu:…
b) Ranh giới: Mô
tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu
vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: Địa
chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất
rừng: (Trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ
sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai
thác: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị
khai thác:
- Tên loài (bao
gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị
tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng
thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai
thác:
- Phương tiện,
công cụ khai thác:
- Phương thức khai
thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những
người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày ... tháng ... năm .….
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
trại nuôi gấu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu và hồ sơ liên
quan kèm theo đến Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số
92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm
định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm Chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện
của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát
môi trường và chính quyền cấp xã nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng
nhận để thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định
có nhiệm vụ: Kiểm tra thực tế cơ sở
vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định
để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi
gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm phải thành lập
Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi thành lập,
Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
- Bước 3. Cấp giấy
chứng nhận trại nuôi gấu
Trong thời gian 5
(năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm phải
xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu theo Phụ lục V cho trại có đủ điều
kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục
chưa đạt yêu cầu.
- Bước 4. Chủ nuôi
gấu nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký trại
nuôi gấu theo mẫu;
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu
hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản thuyết minh về điều kiện
chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm
theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải;
- Bản sao hợp đồng lao động
với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để
chăm sóc gấu nuôi.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính
quyền cấp xã.
4.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại
nuôi gấu theo Phụ lục V của Quyết định 95/2008/QĐ-BNN.
4.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
4.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm 2, Điều 5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT, cụ thể:
- Gấu có nguồn
gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và
trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế
quản lý Gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
ngày 29/9/2008 của Bộ NN & PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu
tờ khai đính kèm.
Mẫu 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT)
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày … tháng …. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính
gửi:………………………………………………
Họ và tên người đề
nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: Ngày
cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa
chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi
cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp
giấy chứng nhận đăng ký nuôi gấu. Trong đó:… con gấu ngựa;…. con gấu chó. Cụ
thể:
TT
|
Tên
loài và (tên khoa học)
|
Số
chíp điện tử (số hồ sơ)
|
Số
chuồng
|
Cân
nặng (ước tính)
|
Nguồn
gốc (ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào)
|
Ghi
chú
|
1
|
Gấu
ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
|
|
|
2
|
Gấu
chó (Ursus malayanus)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi:...
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: Địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn
công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:…
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm
đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà
nước.
|
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu đối với tổ chức)
|