HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT GIỐNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ
CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X , KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát
triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số
4072/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất
giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm
tra số 85/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực
hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo
Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông
nghiệp giai đoạn 2021-2030 và các dự án phát triển sản xuất giống cây nông, lâm
nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) có chức
năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nghiên cứu,
sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Nội
dung do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực quốc gia
1. Nhóm dự án được hỗ trợ
a) Các dự án phát triển sản xuất
giống do các sở, ngành thuộc tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện.
b) Các dự án phát triển sản xuất
giống do cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Ngân sách hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện các nội dung nêu tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 5 Thông tư số
107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát
triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.
b) Ngân sách hỗ trợ một phần
chi phí sản xuất giống thực hiện các nội dung nêu tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 5
Thông tư số 107/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Nội
dung do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác
Căn cứ yêu cầu thực tiễn trong
từng giai đoạn cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn các giống cây
nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác để hỗ trợ nhằm đạt mục
tiêu của Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.
Nội dung hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Nghị quyết này với tỷ lệ hỗ trợ bằng 70% mức đảm bảo và hỗ
trợ kinh phí tương ứng từng nội dung.
Điều 4. Một
số nội dung và mức chi cụ thể
1. Hỗ trợ sản xuất giống: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ chi phí nhân công để sản xuất giống, trong đó hệ số tiền
công ngày lao động hỗ trợ sản xuất giống được xác định như sau:
a) Hệ số tiền công ngày lao động
kỹ thuật: 0,34.
b) Hệ số tiền công ngày lao động
phổ thông: 0,17.
2. Đào tạo tập huấn quy trình
công nghệ nhân giống trong nước cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực tiếp
tham gia thực hiện dự án
a) Tiền công biên soạn: Thực hiện
theo hệ số tiền công ngày quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số
45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh, với mức lương cơ sở hiện hành và số ngày công của từng
thành viên tham gia biên soạn.
b) Mức chi thù lao giảng viên,
trợ giảng và hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Mức chi phụ cấp tiền ăn giảng
viên, trợ giảng: Thực hiện theo mức chi phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2 Điều
2 Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện quy định về chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh.
d) Mức chi phí đưa, đón, bố trí
nơi ở cho giảng viên, trợ giảng: Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố trí được
phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê
thì được thanh toán chi phí đưa, đón theo thực tế và thanh toán theo hợp đồng với
nhà cung cấp theo các quy định liên quan; chi phí bố trí nơi ở theo mức chi tiền
thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 3407/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối với học viên không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tiền ăn theo mức chi hỗ trợ tiền ăn hội
nghị quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Quyết định số 3407/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Đối với chỗ ở cho người học,
trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100%
mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác quy định tại khoản 3 Điều 2
Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
3407/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Kiểm soát chất lượng giống:
Ngân sách hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất lượng giống,
giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách địa phương
(chi các hoạt động kinh tế) theo phân cấp ngân sách hiện hành và cơ chế hỗ trợ
từ ngân sách tỉnh như sau:
a) Các huyện, thị xã, thành phố
tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách cấp huyện (bao gồm cấp
xã) đảm bảo 70%.
b) Các huyện thuộc khu vực đồng
bằng (trừ các địa phương tự cân đối ngân sách): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân
sách cấp huyện (bao gồm cấp xã) đảm bảo 50%.
c) Các huyện thuộc khu vực miền
núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách cấp huyện (bao gồm cấp xã) đảm bảo
30%.
2. Nguồn kinh phí của các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện dự án (nếu có).
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
b) Ban hành danh mục các giống
cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác tại địa phương đảm
bảo phù hợp yêu cầu thực tiễn theo từng giai đoạn, phấn đấu thực hiện đạt mục
tiêu của Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030.
c) Quyết định số lượng thành
viên và ngày công tham gia biên soạn đối với mỗi thành viên nêu tại điểm a khoản
2 Điều 4 Nghị quyết này đảm bảo hiệu quả, phù hợp quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan đến việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện
nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản
xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 107/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 20 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ NN&PTNN;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|