HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 tháng
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đề nghị thông qua Nghị
quyết ban hành Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-KTNS ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm về kết quả thực hiện Chương trình.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua và có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Nhằm tiếp tục triển khai Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình
đô thị hóa, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
và nông thôn mới cấp thôn. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn
sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với
biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. Thực hiện chủ trương của Đảng, Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định nhất
trí thông qua Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tổ chức thực hiện có chất lượng và
hoàn thành chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục triển khai Chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển
kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu,
hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng
cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, làng. Nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường,
cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền
thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
- Phấn đấu có 85% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới (tương đương 96/113 xã); trong đó, có 40% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (tương đương 39/96 xã đạt chuẩn) và 10% xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu (tương đương 10/96 xã đạt chuẩn); không còn xã dưới 15 tiêu
chí; tiếp tục xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu,
huyện nông thôn mới nâng cao; thu nhập bình quân của người dân nông thôn
tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020.
- Phấn đấu có 07/11 đơn vị cấp huyện
đạt chuẩn nông thôn mới (giai đoạn 2016-2020 có 05 đơn vị cấp huyện đã đạt chuẩn
nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới)1; trong đó, giai đoạn 2021-2025 có 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
gồm: Tây Sơn, Phù Mỹ và huyện Tuy Phước đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao,
chiếm 25% (01/4 huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
- Phấn đấu có 60% số thôn, làng (sau
đây gọi là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
(Chi
tiết như Phụ lục 1, 2 kèm theo)
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi thực hiện: Các thôn, xã và
cấp huyện trên phạm vi cả tỉnh.
2. Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng
đồng dân cư, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa
bàn nông thôn.
3. Đối tượng thực hiện: Hệ thống
chính trị từ tỉnh đến cơ sở và toàn xã hội trong đó chủ thể là người dân trên địa
bàn nông thôn.
4. Thời gian thực hiện: Đến hết năm
2025.
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung
thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực
hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã
hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 1 thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), xã NTM nâng cao, huyện NTM, huyện NTM nâng cao;
- Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt tiêu chí
số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, có 50% số xã đạt tiêu chí số 1 về
Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; trong đó,
có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập
mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy
hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa,
đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau
quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý
không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.
- Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập
quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp
hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu
vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn;
- Nội dung 03: Xây dựng, rà soát, điều
chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển
kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Nội dung
thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối
các vùng.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao
thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện,
tiêu chí số 5 về trường học, tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí
số 7 về cơ sở hạ tầng nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông,
tiêu chí số 15 về y tế, tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao
thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện,
tiêu chí số 5 về giáo dục, tiêu chí số 6 về văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí
số 17 về môi trường, tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường
sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao
thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện,
tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí
số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về giao
thông, tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện,
tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục, tiêu chí số 6 về kinh tế, tiêu chí
số 7 về môi trường, tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung cụ thể:
- Nội dung 01: Tiếp tục phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 theo Nghị
quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh, hoàn thiện và nâng cao
hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên
xã, liên huyện. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 2 về giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, trong đó, có 50% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM
nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó,
có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao
chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung phát
triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đồng bộ, sử dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước nhằm khai thác, tận dụng tốt nhất nguồn nước hiện có
để phục vụ sản xuất nông nghiệp, tăng thêm diện tích tưới chủ động, thúc đẩy
quá trình thâm canh tăng vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước; góp phần tạo
sự chuyển biến nhanh và bền vững trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông
thôn, ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị trên địa bàn toàn
tỉnh.
Huy động các nguồn lực, sự tham gia của
các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng nhằm bảo
đảm tưới, tiêu chủ động, bảo đảm số lượng, chất lượng nước cho vùng chuyên canh
lúa tập trung, vùng sản xuất tập trung, đáp ứng quy trình kỹ thuật canh tác
nông nghiệp tiên tiến, tiết kiệm, hiệu quả. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM; trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống
thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện NTM; trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi và
phòng chống thiên tai thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ
thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ
quan. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 98% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; trong đó, có 50% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; trong đó, có 25%
số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM nâng cao.
- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng,
hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất
cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 5 về trường học thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; trong đó, có 50% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM
nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM, trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về
y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở
vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện;
tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông
thôn. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; trong
đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia
về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM; trong đó, có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo
dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung
tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện;
trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng
nông sản hiện đại. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM;
trong đó, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn thuộc Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; trong đó, có
25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở
hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị,
cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Đến
năm 2025: Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng, cải
tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y
tế huyện. Đến năm 2025:
+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;
+ Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí
số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện
hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo
Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được
phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt
động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản
phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện;
phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về thông tin và truyền
thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
8 về thông tin và truyền thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện
các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo
quy định. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt tiêu chí số
17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM;
trong đó, có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường
sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt tiêu
chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM;
trong đó, có 25% số huyện đạt tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 11: Tập trung xây dựng cơ
sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu
xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm
tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất
thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng
bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM; trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 60% số huyện đạt tiêu
chí số 7 về môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; trong đó,
có 25% số huyện đạt tiêu chí số 7 về môi trường thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
3. Nội dung
thành phần số 03: Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông
thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông
thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác
xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng
bền vững.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu
nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát
triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; tiêu chí số 10 về
thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 6
về kinh tế, thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Đến năm 2025:
+ Có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
10 về thu nhập; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao
động; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; có 50% số xã
đạt chuẩn tiêu chí số 12 về lao động; có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã NTM nâng cao;
+ Có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí
số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 6 về kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng
cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Tập trung triển khai
cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy
lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.
- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển
hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng
bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản
xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
- Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu
quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 -
2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập
trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế
mạnh của từng vùng.
- Nội dung 04: Triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng; phát triển tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền
thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.
- Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hình thức tổ chức sản xuất; trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác
xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm
trong nông nghiệp.
- Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống
kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch
bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 -
2025.
- Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.
- Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ
trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.
4. Nội dung thành
phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu của tiêu chí
số 9 về nhà ở dân cư và tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM; tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư và tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 90% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư, 90% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 11 về hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; 50% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư, 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ
nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025,
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
- Nội dung 02: Triển khai hiệu quả
các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở
dân cư.
5. Nội dung thành
phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và
chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 14 về
giáo dục và đào tạo; tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM. Đến năm 2025, có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo;
100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về giáo dục;
tiêu chí số 14 về y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về giáo dục; có 50% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng
cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về y tế -
văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 về y
tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa -
giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 25% số
huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục nâng cao chất
lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao
chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học,
phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ
1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60
tuổi.
- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng
dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khoẻ toàn dân; đẩy mạnh hệ
thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh
lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của
phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
6. Nội dung thành
phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của
người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo
hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 về văn
hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có
trên 85% số xã chuẩn đạt tiêu chí số 16 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
xã NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 về văn
hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có trên 50% số
xã chuẩn đạt tiêu chí số 6 về văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng
cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về y tế -
văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm
2025, có 25% số huyện đạt tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng
cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông
thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng
cao sức khoẻ cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động
các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, văn hóa, văn nghệ quần
chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ
hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống.
- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê,
ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở
rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về
văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.
7. Nội dung thành
phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng
cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh
quan truyền thống của nông thôn.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi
trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025,
có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 17 về môi
trường và tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sông thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 50% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 17 về môi trường; 50% số xã
đạt chuẩn tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về xã NTM nâng cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 về môi
trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 7 về môi trường; có khoảng 70% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về
chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.
- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 7 về môi trường và tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có
25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về môi trường; 40% số huyện đạt chuẩn tiêu
chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng
dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải
rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình
phân loại chất thải tại nguồn phát sinh;
- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái
sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn;
tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp ở tỉnh; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;
- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc
phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều
nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước
bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;
- Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang
phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa
táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch;
- Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh
quan truyền thống của nông thôn; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với
triển khai Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình Trồng mới một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Bình Định; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh,
sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;
- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an
toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo
vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ
sinh hộ gia đình;
- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả
Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch
nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”.
8. Nội dung thành
phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch
vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận
pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông
tin và truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến năm 2025, có 97% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 8 về thông tin và truyền thông; 100% xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về tiếp
cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông
tin và truyền thông, tiêu chí số 15 về hành chính công, tiêu chí số 16 về tiếp
cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có
50% số xã đạt tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông; có 50% số xã chuẩn đạt
tiêu chí số 15 về hành chính công; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về tiếp cận
pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an
ninh, trật tự - hành chính công trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số
9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an
ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng
cao. Đến năm 2025, 25% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về
an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng
cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Triển khai đề án về
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quân lý kinh tế - xã
hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ,
công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.
- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao
chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu
quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông
báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ
năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ
năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn
2021 - 2025.
- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải,
mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức,
thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp
pháp lý.
- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp
nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ
sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những
người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
9. Nội dung thành
phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
trong xây dựng NTM.
a) Mục tiêu:
Đáp ứng yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM. Đến
năm 2025, có 100% số xã đạt tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển
khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao
hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM;
tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM;
nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng
NTM;
- Nội dung 02: Triển khai hiệu quả
phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm
giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội
nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”;
- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề
án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2018-2025”;
- Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình
khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM;
- Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ
giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”; thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục,
vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến
phụ nữ giai đoạn 2018-2027” của tỉnh.
10. Nội dung
thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và
trật tự xã hội nông thôn.
a) Mục tiêu:
- Đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và
an ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 99% số xã đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM; có 50% số xã đạt tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 về an
ninh, trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, huyện
NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số huyện đạt tiêu chí số 9 về an ninh trật tự
- hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% số huyện đạt
tiêu chí số 9 về an ninh trật tự - hành chính công thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo
đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các
nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức
tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn
sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế
để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng,
hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng
các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng
tự phòng, tự quản, tự bảo vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình
nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng
NTM giai đoạn 2021-2025;
- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân
quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự,
quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, thế trận quốc phòng toàn
dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng
địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc
phòng trong xây dựng NTM.
11. Nội dung
thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về
xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng
NTM giai đoạn 2021-2025.
a) Mục tiêu: Đảm bảo 100% cán bộ
chuyên trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham
gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM; nâng
cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phối NTM các cấp;
triển khai sâu rộng Phong trào thi đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng NTM”
giai đoạn 2021-2025 từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và
hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý
Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở
dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;
- Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường
nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;
- Nội dung 03: Đào tạo, tập huấn nhằm
nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển
kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM;
- Nội dung 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình
thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán
bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về
xây dựng NTM;
- Nội dung 05: Triển khai rộng khắp
Phong trào thi đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng NTM” giai đoạn 2021-2025.
IV. DỰ KIẾN TỔNG MỨC
VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Ngân
sách Trung ương và đối ứng ngân sách địa phương hỗ trợ trực tiếp Chương trình
1.655.786 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư phát triển ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025: 425.000 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương:
1.230.786 triệu đồng; bao gồm:
- Ngân sách tỉnh: 468.103 triệu đồng.
- Ngân sách huyện, xã: 762.684 triệu
đồng.
2. Tổng vốn
huy động nguồn lực thực hiện giai đoạn 2021-2025 dự kiến khoảng 27.191.073 triệu
đồng, với cơ cấu cụ thể như sau:
a) Vốn đầu tư phát triển ngân sách
trung ương bố trí trực tiếp thực hiện Chương trình: 425.000 triệu đồng (chiếm
1,6%).
b) Vốn ngân sách địa phương: dự kiến
khoảng 1.230.786 triệu đồng (chiếm 4,5%).
c) Vốn lồng ghép từ Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định, các Chương trình, dự án đầu tư
công thực hiện trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ hoàn thành các tiêu chí NTM:
khoảng 4.302.887 triệu đồng (chiếm 15,8%).
d) Vốn tín dụng: dự kiến khoảng
20.000.000 triệu đồng (chiếm 73,6%).
đ) Vốn doanh nghiệp: dự kiến khoảng
517.400 triệu đồng (chiếm 1,9%).
e) Huy động đóng góp của người dân và
cộng đồng: dự kiến khoảng 715.000 triệu đồng (chiếm 2,6%).
(Chi
tiết như Phụ lục 3 kèm theo)
V. CÁC CƠ CHẾ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ chế thực
hiện Chương trình
a) Cơ chế phân bổ các nguồn vốn thực
hiện Chương trình
Trên cơ sở tổng mức vốn Trung ương hỗ
trợ cho tỉnh và nguồn vốn ngân sách tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, không
trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Các dự án thuộc Chương trình sử dụng
nguồn vốn đầu tư phát triển phải được lập, thẩm định và trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt đầu tư theo quy định của luật đầu tư công và các văn bản pháp
luật hiện hành.
b) Cơ chế hỗ trợ:
- Hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước để
thực hiện:
+ Rà soát, điều chỉnh lập mới quy hoạch
cấp xã và vùng huyện; công tác tuyên truyền; đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến
thức, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ các cấp, kinh phí quản
lý thực hiện Chương trình các cấp; nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của
chính quyền, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong
xây dựng NTM; thực hiện các phong trào thi đua trong xây dựng NTM.
+ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
(Các đối tượng hỗ trợ thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các huyện nghèo bố trí từ kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững để thực hiện).
- Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước
để thực hiện các nội dung sau:
+ Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp đường
giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng; hệ
thống thủy lợi nội đồng; hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai của
xã; trường học; trạm y tế xã; phát triển mạng lưới y tế cơ sở; trung tâm thể
thao, nhà văn hóa xã, khu thể thao, nhà văn hóa thôn, bản; các công trình cấp
nước sinh hoạt; cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; cơ sở vật chất cho hệ
thống thông tin và truyền thông cơ sở; hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, cơ
sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở nông
thôn; hệ thống lưới điện nông thôn; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an
toàn thực phẩm cấp xã theo quy định; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu
thủ công nghiệp, thủy sản; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; thực hiện thông báo
và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; phát triển kinh tế nông thôn, phát
triển sản xuất liên kết chuỗi, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã,
huyện, tỉnh, chứng nhận VietGap (hoặc chứng chỉ tương đương), gắn mã vùng trồng;
nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm; đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ hợp tác xã; hỗ trợ
doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp, sáng tạo trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp
và phát triển kinh tế nông thôn; tổ chức triển khai Chương trình OCOP và hỗ trợ
các chủ thể phát triển sản phẩm OCOP; hỗ trợ đầu tư sửa chữa, cải tạo, mở rộng
cơ sở vật chất, nhà xưởng, phòng học, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận
chuyển đào tạo lưu động và các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho lao động
nông thôn; các công trình xử lý môi trường cấp xã, thôn, cải tạo nghĩa trang, cải
tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch nông thôn; đảm bảo tăng cường khả
năng tiếp cận pháp luật cho người dân, thúc đẩy bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực trên cơ sở giới; cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em và nâng cao chất
lượng khám chữa bệnh cho người dân nông thôn; các mô hình an ninh trật tự, hỗ
trợ camera an ninh ở xã, thôn; nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM đã đạt chuẩn.
+ Hỗ trợ các huyện phấn đấu đạt chuẩn
NTM: Hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng phục vụ cho các hoạt
động của cộng đồng; phát triển y tế; công trình xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt,
chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, Chương
trình OCOP,... Ngân sách trung ương và tỉnh hỗ trợ tối đa cho một công trình, dự
án không quá 70% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) đối với
các huyện trung du và không quá 50% đối với các huyện đồng bằng.
- Đối với vật liệu xây dựng, giống
cây trồng, vật nuôi và những hàng hóa khác (do người dân trực tiếp làm ra) khi
mua trực tiếp của dân để sử dụng vào các dự án của Chương trình thì giá cả phải
phù hợp mặt bằng chung của thị trường trên địa bàn cùng thời điểm; chứng từ để
thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của trưởng
thôn nơi bán, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
- Kinh phí chi quản lý Chương trình
được trích tối đa 1,5% nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho Chương
trình để chi thực hiện các nhiệm vụ sau: Kiểm tra, giám sát, đánh giá chương
trình, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện
Chương trình, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập
huấn của trung ương, tỉnh, huyện, tổ chức đi học tập kinh nghiệm và trang thiết
bị văn phòng cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ công
tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp; tổ chức khảo sát, thẩm tra, thẩm
định thôn, xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt chuẩn NTM, hoàn thành xây dựng NTM. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ cụ thể kinh phí chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo
các cấp, Tổ công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp ở địa phương. Căn
cứ vào tình hình cụ thể và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp từ nguồn
ngân sách địa phương.
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương
trình từ ngân sách đều phải quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua Kho
bạc Nhà nước. Đối với các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc
công trình hoàn thành, căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động, để
hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý, không hạch toán
vào thu, chi ngân sách nhà nước.
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận
hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Căn cứ vào
tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng xã để cân đối, bố trí ưu tiên
kinh phí duy tu bảo dưỡng công trình sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Chính quyền địa phương không quy định
bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân
dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương.
Cộng đồng và người dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng
dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
Hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động
để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương được chính quyền địa
phương xem xét, trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền lương chung của thị
trường lao động tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban
nhân dân xem xét, quyết định mức thù lao cụ thể sau khi trình Thường trực Hội đồng
nhân dân cùng cấp.
- Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và
phân bổ kinh phí (bao gồm kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương và nguồn của
ngân sách địa phương) để thực hiện các dự án, nội dung công việc theo quy định.
c) Cơ chế đầu tư thực hiện các công
trình, dự án thuộc Chương trình:
- Chủ đầu tư các dự án xây dựng NTM:
+ Đối với các dự án xây dựng công
trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã: Ủy ban nhân dân xã là chủ đầu tư. Đối với
các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn xã không
đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho
một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của Ủy ban nhân dân
xã.
+ Đối với các dự án xây dựng công
trình cơ sở hạ tầng quy mô cấp huyện, liên xã: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn
chủ đầu tư đảm bảo có đủ năng lực, phù hợp với tính chất, quy mô, đối tượng, để
thực hiện.
- Cơ chế đầu tư:
+ Đối với các dự án có quy mô nhỏ,
thiết kế đơn giản thực hiện theo cơ chế đặc thù rút gọn theo quy định của Chính
phủ.
+ Đối với các dự án khác thực hiện
theo các quy định của pháp luật hiện hành.
d) Cơ chế quản lý, điều hành thực hiện
Chương trình: Thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia và Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.
2. Một số giải
pháp trọng tâm thực hiện
a) Tiếp tục thực hiện cuộc vận động
xã hội sâu rộng về xây dựng NTM
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công
tác tuyên truyền và tổ chức các phong trào thi đua xây dựng NTM từ tỉnh đến cơ
sở nhằm nâng cao nhận thức; đẩy mạnh công tác truyền thông; thường xuyên cập nhật,
đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến
và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại
chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình này.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi
đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa, giai đoạn 2021-2026”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng
NTM, đô thị văn minh” và “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy,
chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng NTM. Các sở,
ngành đưa vào chương trình công tác hàng năm các nhiệm vụ của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM. Nội dung xây dựng NTM phải trở thành nhiệm vụ chính
trị của địa phương và các cơ quan có liên quan.
b) Triển khai, hướng dẫn các cơ chế
chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện các nội dung của Chương trình theo hướng
nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu và bền vững.
c) Thực hiện hiệu quả 11 nội dung của
Chương trình; các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM
nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người dân nông thôn và giải quyết các vấn
đề bức xúc, tồn tại trong xây dựng NTM (môi trường, an toàn thực phẩm, nước sạch
nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp
tác xã, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp, sáng tạo, thực hiện
Chương trình OCOP; chuyển đổi số trong xây dựng NTM, phát triển du lịch nông
thôn...).
d) Kiện toàn bộ máy tổ chức tham mưu,
giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025, theo
hướng kế thừa bộ máy đã được xây dựng giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh bổ sung một
số nhiệm vụ mới cho phù hợp với Chương trình giai đoạn 2021-2025.
đ) Huy động các nguồn lực thực hiện
Chương trình
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp về
huy động vốn, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định;
căn cứ vào tình hình thực tế, UBND tỉnh tiếp tục cân đối ngân sách tỉnh để ưu
tiên bổ sung cho Chương trình.
- Huy động tối đa nguồn lực của địa
phương (huyện, xã) để tổ chức triển khai Chương trình. Các huyện, thị xã, thành
phố ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân bổ đầu tư cho các xã khó khăn để góp phần thu hẹp khoảng cách xây dựng NTM
giữa các vùng.
- Thực hiện lồng ghép hiệu quả nguồn
vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên
địa bàn nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 để hỗ trợ các địa phương hoàn thành các
mục tiêu xây dựng NTM.
- Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng
đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn.
- Tăng cường vận động các tổ chức
kinh tế hỗ trợ các địa phương (huyện, xã) thực hiện xây dựng NTM; vận động người
dân tiếp tục tham gia đóng góp xây dựng NTM theo nguyên tắc tự nguyện cho từng
dự án, nội dung cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện
pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý
nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO; XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện,
xã
|
Dự
kiến mục tiêu 2021- 2025
|
Năm
2021
|
Phấn
đấu giai đoạn 2022-2025
|
Ghi
chú
|
Giai
đoạn 2022- 2025
|
Trong
đó:
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
A
|
CẤP
HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện đạt chuẩn NTM
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
1
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
1
|
|
|
X
|
|
|
II
|
Huyện đạt chuẩn NTM nâng cao
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
Huyện Tuy Phước
|
1
|
|
1
|
|
|
|
X
|
|
B
|
CẤP
XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kế hoạch xã đạt chuẩn NTM
|
19
|
5
|
14
|
5
|
4
|
2
|
3
|
|
1
|
Huyện Phù Mỹ
|
4
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã Mỹ Thành
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã Mỹ An
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
1.4
|
Xã Mỹ Đức
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Tây Sơn
|
3
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Xã Bình Tân
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xã Bình Thành
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xã Vĩnh An
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Huyện Hoài Ân
|
4
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
|
3.1
|
Xã Ân Tường Đông
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xã Ân Nghĩa
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
3.3
|
Xã Ân Hữu
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3.4
|
Xã Ân Hảo Tây
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Huyện An Lão
|
4
|
|
4
|
|
1
|
1
|
2
|
|
4.1
|
Xã An Tân
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
4.2
|
Xã An Quang
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4.3
|
Xã An Hưng
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
4.4
|
Xã An Trung
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5.1
|
Xã Canh Hiển
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
3
|
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
|
6.1
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
6.2
|
Xã Vĩnh Hảo
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6.3
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
II
|
Kế hoạch xã đạt chuẩn NTM nâng
cao
|
42
|
7
|
35
|
11
|
8
|
10
|
6
|
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
4
|
1
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Xã Nhơn Lý
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
1.3
|
Xã Nhơn Châu
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
1.4
|
Xã Phước Mỹ
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
7
|
1
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
|
2.1
|
Xã Nhơn Phong
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xã Nhơn Lộc
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
2.3
|
Xã Nhơn An
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
2.4
|
Xã Nhơn Tân
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
2.5
|
Xã Nhơn Khánh
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
2.6
|
Xã Nhơn Hạnh
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2.7
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
6
|
1
|
5
|
|
1
|
2
|
2
|
|
3.1
|
Xã Hoài Hải
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3.3
|
Xã Hoài Châu
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3.4
|
Xã Hoài Mỹ
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3.5
|
Xã Hoài Sơn
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
3.6
|
Xạ Hoài Phú
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
4
|
Huyện Tuy Phước
|
6
|
|
6
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
4.1
|
Xã Phước Quang
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
4.2
|
Xã Phước Nghĩa
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
4.3
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
4.4
|
Xã Phước Hưng
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
4.5
|
Xã Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4.6
|
Xã Phước Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
5
|
|
5
|
2
|
|
2
|
1
|
|
5.1
|
Xã Mỹ Quang
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
5.2
|
Xã Mỹ Châu
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
5.3
|
Xã Mỹ Hiệp
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5.4
|
Xã Mỹ Trinh
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5.5
|
Xã Mỹ Lợi
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
7
|
2
|
5
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
6.1
|
Xã Cát Minh
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Xã Cát Hưng
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Xã Cát Hanh
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
6.4
|
Xã Cát Tân
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6.5
|
Xã Cát Trinh
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6.6
|
Xã Cát Tài
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6.7
|
Xã Cát Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
7
|
Huyện Tây Sơn
|
3
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
7.1
|
Xã Tây Phú
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Xã Bình Tường
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
7.3
|
Xã Tây Xuân
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
8
|
Huyện Hoài Ân
|
3
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
8.1
|
Xã Ân Tín
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Xã Ân Tường Tây
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
8.3
|
Xã Ân Thạnh
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
9
|
Huyện An Lão
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
9.1
|
Xã An Tân
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
III
|
Kế hoạch
xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu
|
10
|
|
10
|
|
3
|
5
|
2
|
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
1.1
|
Xã Nhơn Lý
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.1
|
Xã Nhơn Tân
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
3.1
|
Xã Hoài Hải
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3.2
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
4
|
Huyện Tuy Phước
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
4.1
|
Xã Phước Quang
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
4.2
|
Xã Phước Hưng
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5.1
|
Xã Mỹ Quang
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
2
|
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
6.1
|
Xã Cát Minh
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
6.2
|
Xã Cát Hưng
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THÔN (LÀNG) ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CẤP THÔN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
|
Đơn
vị
|
Số
thôn ĐBKK
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng
|
78
|
|
I
|
Huyện Hoài Ân
|
11
|
|
1
|
Xã Đak Mang
|
4
|
|
1.1
|
Thôn O6
|
|
|
1.2
|
Thôn T6
|
|
|
1.3
|
Thôn O11
|
|
|
1.4
|
Thôn O10
|
|
|
2
|
Xã Bok Tới
|
5
|
|
2.1
|
Thôn T1
|
|
|
2.2
|
Thôn T2
|
|
|
2.3
|
Thôn T4
|
|
|
2.4
|
Thôn T5
|
|
|
2.5
|
Thôn T6
|
|
|
3
|
Xã Ân Sơn
|
2
|
|
3.1
|
Thôn 1
|
|
|
3.2
|
Thôn 2
|
|
|
II
|
Huyện Vân Canh
|
22
|
|
1
|
Xã Canh Thuận
|
7
|
|
1.1
|
Làng Kà Te
|
|
|
1.2
|
Làng Hà Văn Trên
|
|
|
13
|
Làng Kà Bưng
|
|
|
1.4
|
Làng Hà Văn Dưới
|
|
|
1.5
|
Làng Hà Lũy
|
|
|
1.6
|
Làng Hòn Mẻ
|
|
|
1.7
|
Làng Kà Xim
|
|
|
2
|
Xã Canh Hiệp
|
4
|
|
2.1
|
Làng Hiệp Hưng
|
|
|
2.2
|
Làng Hiệp Tiến
|
|
|
2.3
|
Làng Suối Đá
|
|
|
2.4
|
Làng Canh Giao
|
|
|
3
|
Xã Canh Hòa
|
3
|
|
3.1
|
Làng Canh Phước
|
|
|
3.2
|
Làng Canh Thành
|
|
|
3.3
|
Làng Canh Lãnh
|
|
|
4
|
Xã Canh Liên
|
8
|
|
4.1
|
Làng Hà Giao
|
|
|
4.2
|
Làng Kon Lót
|
|
|
4.3
|
Làng Kà Nâu
|
|
|
4.4
|
Làng Kà Bông
|
|
|
4.5
|
Làng Cát
|
|
|
4.6
|
Làng Kà Bưng
|
|
|
4.7
|
Làng Chồm
|
|
|
4.8
|
Làng Canh Tiến
|
|
|
III
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
26
|
|
1
|
Xã Vĩnh Thuận
|
8
|
|
1.1
|
Làng 1
|
|
|
1.2
|
Làng 2
|
|
|
13
|
Làng 3
|
|
|
1.4
|
Làng 4
|
|
|
1.5
|
Làng 5
|
|
|
1.6
|
Làng 6
|
|
|
1.7
|
Làng 7
|
|
|
1.8
|
Làng 8
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
3
|
|
2.1
|
Thôn Thạnh Quang
|
|
|
2.2
|
Thôn Hà Ri
|
|
|
2.3
|
Thôn Tà Lét
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Hòa
|
3
|
|
3.1
|
Thôn M6
|
|
|
3.2
|
Thôn M9
|
|
|
33
|
ThônM10
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Sơn
|
6
|
|
4.1
|
Thôn K2
|
|
|
4.2
|
Thôn K3
|
|
|
4.3
|
Thôn K4
|
|
|
4.4
|
Thôn K8
|
|
|
4.5
|
Thôn Suối Đá
|
|
|
4.6
|
Thôn Suối Cát
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Kim
|
6
|
|
5.1
|
Thôn K6
|
|
|
5.2
|
Thôn Đak Tra
|
|
|
5.3
|
Thôn O3
|
|
|
5.4
|
Thôn O2
|
|
|
5.5
|
Thôn O5
|
|
|
5.6
|
Thôn Kông Trú
|
|
|
IV
|
Huyện An Lão
|
19
|
|
1
|
Xã An Vinh
|
7
|
|
1.1
|
Thôn 1
|
|
|
1.2
|
Thôn 2
|
|
|
1.3
|
Thôn 3
|
|
|
1.4
|
Thôn 4
|
|
|
1.5
|
Thôn 5
|
|
|
1.6
|
Thôn 6
|
|
|
1.7
|
Thôn 7
|
|
|
2
|
Xã An Nghĩa
|
5
|
|
2.1
|
Thôn 1
|
|
|
2.2
|
Thôn 2
|
|
|
2.3
|
Thôn 3
|
|
|
2.4
|
Thôn 4
|
|
|
25
|
Thôn 5
|
|
|
3
|
Xã An Toàn
|
3
|
|
3.1
|
Thôn 1
|
|
|
3.2
|
Thôn 2
|
|
|
3.3
|
Thôn 3
|
|
|
4
|
Xã An Dũng
|
4
|
|
4.1
|
Thôn 1
|
|
|
4.2
|
Thôn 2
|
|
|
4.3
|
Thôn 3
|
|
|
4.4
|
Thôn 4
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
kinh phí giai đoạn 2021- 2025
|
Vốn
ĐTPT ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025
|
Ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025
|
Vốn
lồng ghép từ 2 Chương trình MTQG
|
Vốn
tín dụng
|
Vốn
doanh nghiệp
|
Vốn
huy động của người dân và cộng đồng
|
Tổng
cộng NSĐP
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện, xã
|
1
|
2
|
3
= 4 + 5 + 8 + 9 + 10 + 11
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG CỘNG
|
27.191.073
|
425.000
|
3.163.643
|
1.567.627
|
1.596.017
|
2370.030
|
20.000.000
|
517.400
|
715.000
|
I
|
Vốn ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách địa phương hỗ trợ trực tiếp Chương trình
|
1.655.786
|
425.000
|
1.230.786
|
468.103
|
762.684
|
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Hỗ trợ cấp huyện xây dựng NTM, NTM
nâng cao
|
436.145
|
91.820
|
344.325
|
126.253
|
218.073
|
|
-
|
-
|
• -
|
2
|
Hỗ trợ cấp xã xây dựng NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu
|
1.219.641
|
333.180
|
886.461
|
341.850
|
544.611
|
|
|
|
|
II
|
Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án
|
4.302.887
|
-
|
1.932.857
|
1.099.524
|
833.333
|
2.370.030
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vốn lồng ghép từ 2 Chương trình
MTQG
|
2.370.030
|
|
|
|
|
2.370.030
|
|
|
|
2
|
Vốn thực hiện Chương trình bê tông giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh
mương
|
1.333.333
|
|
1.333.333
|
500.000
|
833.333
|
|
|
|
|
3
|
Vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn
2021-2025 của tỉnh trên địa bàn các xã xây dựng NTM
|
599.524
|
|
599.524
|
599.524
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn tín dụng
|
20.000.000
|
|
|
|
|
|
20.000.000
|
|
|
IV
|
Vốn doanh nghiệp
|
517.400
|
|
|
|
|
|
|
517.400
|
|
V
|
Vốn huy động của người dân
và cộng đồng
|
715.000
|
|
|
|
|
|
|
|
715.000
|
1 Tp.
Quy Nhơn, Tx. Hoài Nhơn, Tx. An Nhơn, huyện Tuy Phước và huyện Phù Cát.