|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1337/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên 2021 2030
Số hiệu:
|
1337/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Ngày 06/11/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 1337/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Theo đó, một trong các nhóm nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là phát triển kết cấu hạ tầng vùng từng bước đồng bộ, hiện đại, tập trung vào hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng, hạ tầng số, hạ tầng khoa học công nghệ; hạ tầng xã hội, hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó:
- Tập trung hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải, trên cơ sở phù hợp các quy hoạch ngành giao thông vận tải được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy mô, tiến trình đầu tư) và phát huy lợi thế của các phương thức vận tải, bảo đảm kết nối nội vùng và liên vùng theo hướng đồng bộ, hiện đại, kết nối thuận lợi toàn vùng tới các cảng biển, cảng hàng không nội địa và quốc tế, giảm chi phí vận tải; theo đó:
+ Phân cấp, phân quyền cho các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng do Trung ương quản lý trên địa bàn các tỉnh, đặc biệt là các công trình giao thông nhằm phát huy tính chủ động của các địa phương và huy động tối đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn vùng.
+ Nghiên cứu đầu tư, mở mới và đẩy nhanh tiến độ đầu tư một số tuyến đường bộ cao tốc, quốc lộ và cải tạo tuyến đường tỉnh kết nối với khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ khi có đủ điều kiện, như tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (CT.24); Dầu Giây (tỉnh Đồng Nai) - Liên Khương (tỉnh Lâm Đồng) (CT.27); Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông) - Chơn Thành (tỉnh Bình Phước); đoạn tuyến Ngọc Hồi (tỉnh Kon Tum) - Pleiku (tỉnh Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông); tuyến cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20) kết nối với cửa khẩu quốc tế Bờ Y (tỉnh Kon Tum) và bổ sung đầu tư tuyến Quảng Ngãi - Kon Tum giai đoạn trước năm 2030 khi đảm bảo các yêu cầu và điều kiện theo quy định;
+ Tổ chức lập quy hoạch, đầu tư, nâng cấp các cảng hàng không (Liên Khương, Pleiku, Buôn Ma Thuột) và tổ chức lập đề án quy hoạch cảng hành không tiềm năng (khi có nhu cầu) tại Kon Tum, Đắk Nông;
+ Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt phục vụ du lịch và từng bước nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến đường sắt kết nối các tỉnh khu vực Tây Nguyên (Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước (Chơn Thành), phát triển hệ thống cảng cạn trên địa bàn vùng theo quy hoạch được duyệt.
- Phát triển mạng lưới thủy lợi theo hướng hiện đại, chủ động cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh; hoàn thành xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước, đập dâng lớn bảo đảm an ninh nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân phù hợp với Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050…
Xem thêm nội dung tại Quyết định 1337/QĐ-TTg ban hành ngày 06/11/2024.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1337/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÙNG TÂY NGUYÊN THỜI KỲ 2021 - 2030 TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 về việc tiếp
tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch
và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng
cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 7087/TTr-BKHĐT ngày 05 tháng 9 năm 2024 về đề nghị ban hành Kế hoạch
thực hiện quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chịu trách nhiệm toàn diện về tính hợp pháp, chính xác, số liệu, thông tin,
nội dung hồ sơ, trình tự, thủ tục, các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo đảm
đúng nội dung Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch
tổng thể quốc gia, các Quy hoạch ngành quốc gia, bảo đảm tuân thủ đúng các quy
định của pháp luật hiện hành và các quy định có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vùng Tây Nguyên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2b) ĐTQ.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH VÙNG TÂY NGUYÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày
04 tháng 5 năm 2024); xây dựng lộ trình tổ chức triển khai các chương trình, dự
án nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quy hoạch
đã đề ra (Các chỉ tiêu cụ thể thực hiện quy hoạch tại Phụ lục I đính kèm).
b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện
các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các
nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh hỗ trợ việc chuyển đổi
và phát triển của các ngành, các tiểu vùng, các địa phương trong vùng theo quy
hoạch đã được phê duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai
đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh,
bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra; quán
triệt chủ trương của Đảng kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng - an ninh, đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu
thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và bối cảnh hội nhập quốc tế.
c) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của
các thành phần kinh tế để phát triển bền vững vùng Tây Nguyên; phân bổ nguồn lực
có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài
hòa giữa các nguồn lực, đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu
tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô
hình phát triển của vùng và địa phương theo hướng phát triển kinh tế nhanh, bền
vững, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ tài
nguyên, môi trường gắn chặt với quốc phòng, an ninh và đối ngoại; đảm bảo và
phát triển đời sống kinh tế - xã hội toàn diện cho đồng bào dân tộc thiểu số;
thúc đẩy đoàn kết và giao lưu văn hóa toàn dân, xây dựng khối đại đoàn kết
chung giữa các dân tộc.
d) Cơ cấu lại kinh tế vùng theo hướng ưu tiên phát
triển các ngành kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; chuyển từ sản xuất nông nghiệp
sang kinh tế nông nghiệp; phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả cao, dựa trên
nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; hình thành một
số sản phẩm nông nghiệp quy mô lớn có thương hiệu quốc tế gắn với các trung tâm
chế biến; trở thành điểm đến hấp dẫn khách du lịch trong nước và quốc tế phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của vùng và các quy hoạch
cấp trên.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của
các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho
các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành có lợi thế như:
nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông sản, năng lượng tái tạo, công
nghiệp khai thác và chế biến bauxite, alumin, nhôm.
e) Đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước
hiện đại; lấy phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng số làm động lực
cho phát triển vùng; tăng cường liên kết với vùng Đông Nam Bộ, các tỉnh thuộc
tiểu vùng Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ, các cảng biển, các trung tâm kinh tế
lớn của cả nước và các nước trong khu vực Tiểu vùng sông Mê Công, khu vực Tam
giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam và các nước ASEAN.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm
a) Chuyển đổi cơ cấu, mô hình phát triển kinh tế
vùng theo hướng tập trung đầu tư phát triển các ngành có lợi thế; nâng cao năng
lực cạnh tranh và thực hiện hiệu quả cơ chế điều phối phát triển vùng.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
+ Phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả cao. sinh
thái, hữu cơ, quy mô lớn gắn với vùng sản xuất nông nghiệp tập trung áp dụng
công nghệ cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng và từng tiểu vùng; tập
trung phát triển các cây trồng chủ lực.
+ Hình thành trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cấp vùng và hành lang kinh tế; liên kết
các chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp giữa các địa phương.
+ Phát triển kinh tế lâm nghiệp, kinh tế rừng, khuyến
khích trồng rừng sản xuất ở những nơi có điều kiện phù hợp về đất đai, tạo vùng
nguyên liệu cho các nhà máy chế biến lâm sản; phát triển cây dược liệu và các
loại lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng; tiếp tục phát triển bền vững các vùng
nguyên liệu đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ môi trường trong khai thác,
chế biến lâm sản và các loại lâm sản ngoài gỗ; tăng nguồn thu từ dịch vụ môi
trường rừng, dịch vụ bán tín chỉ carbon.
- Ngành công nghiệp
+ Ưu tiên phát triển và đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo,
các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao, thân thiện
môi trường; gắn với lợi thế về nguồn nguyên liệu trong vùng, tăng cường liên kết
hiệu quả với công nghiệp tiểu vùng Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và vùng Đông
Nam Bộ và khu vực Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia để mở rộng thị
trường cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm; tăng cường đầu tư của các
doanh nghiệp công nghiệp sang các nước Lào và Campuchia.
+ Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững,
chuyên ngành đặc biệt về lĩnh vực chế biến nông, lâm sản, được gắn với các đô
thị trung tâm và hành lang kinh tế; phát triển bền vững công nghiệp khai thác,
chế biến bauxite, alumin và nhôm (tỉnh Đắk Nông, Lâm Đồng); phát triển công
nghiệp cơ khí, dệt may, hóa chất, dược phẩm và sản xuất phân bón, phân vi sinh
tại các tỉnh thuộc vùng.
+ Phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo (điện
gió, điện mặt trời, điện áp mái) phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia và điều kiện tự nhiên; ưu tiên phát triển tại tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.
- Ngành dịch vụ
+ Phát triển ngành dịch vụ trong mối quan hệ tương
hỗ phát triển với các ngành nông nghiệp, công nghiệp; tập trung phát triển thị
trường cung ứng và tiêu thụ trong vùng và ngoài vùng theo các hành lang kết nối
vùng và với cảng biển lớn ra các thị trường quốc tế; đẩy mạnh hoạt động trao đổi,
mua bán hàng hóa qua biên giới trên cơ sở tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng ở một
số cửa khẩu quốc tế: Bờ Y (tỉnh Kon Tum), Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai), Đắk Peur (tỉnh
Đắk Nông) để thúc đẩy giao thương với Lào và Campuchia.
+ Phát triển dịch vụ logistics gắn với trung tâm
vùng và hành lang kinh tế kết nối các hoạt động thương mại trong nội vùng, liên
vùng hỗ trợ phát triển các ngành sản xuất gắn với các thị trường trong nước và
quốc tế; xây dựng các trung tâm thương mại, khu thương mại - dịch vụ, trung tâm
hội chợ" triển lãm tại các đô thị lớn, trung tâm vùng, tiểu vùng.
+ Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch
văn hóa gắn với bảo tồn, phát huy giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc Tây
Nguyên; tăng cường kết nối và nâng cao chất lượng dịch vụ trong chuỗi giá trị sản
phẩm du lịch đặc thù theo các địa bàn trọng điểm, gắn với di sản không gian văn
hóa cồng chiêng, lễ hội truyền thống; tăng cường liên kết với các tỉnh vùng
Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ và liên kết du lịch giữa năm tỉnh Tây Nguyên một
cách toàn diện, đồng bộ.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh và thực hiện hiệu quả
cơ chế điều phối phát triển vùng, thúc đẩy hợp tác liên kết vùng
+ Tập trung nghiên cứu, xây dựng triển khai các cơ
chế, chính sách đặc thù về liên kết phát triển nhằm điều phối hiệu quả các hoạt
động liên kết nội vùng và liên vùng; nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách nhằm
thu hút các nguồn lực đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên phát triển: nông nghiệp,
du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
+ Tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
cải cách thủ tục hành chính, thu hút nguồn lực đầu tư; ưu tiên cải thiện khả
năng tiếp cận đất đai; xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối với các ngành
lĩnh vực quan trọng: nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
+ Tập trung đào tạo và thu hút nhân lực chất lượng
cao trong một số lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp công nghệ cao, du lịch
thông minh, công nghiệp chế biến công nghệ cao, kinh tế số, năng lượng tái tạo,
logistics, tài chính - ngân hàng và dược phẩm. Hình thành và đầu tư năng lực đối
với các tổ chức khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; chú trọng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn, dân tộc thiểu số nhằm giải quyết việc làm
và tăng thu nhập cho dân cư nông thôn.
b) Phát triển kết cấu hạ tầng vùng từng bước đồng bộ,
hiện đại, tập trung vào hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng, hạ tầng số, hạ
tầng khoa học công nghệ; hạ tầng xã hội, hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tập trung hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải,
trên cơ sở phù hợp các quy hoạch ngành giao thông vận tải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (quy mô, tiến trình đầu tư) và phát huy lợi thế của các phương thức vận
tải, bảo đảm kết nối nội vùng và liên vùng theo hướng đồng bộ, hiện đại, kết nối
thuận lợi toàn vùng tới các cảng biển, cảng hàng không nội địa và quốc tế, giảm
chi phí vận tải; theo đó:
+ Phân cấp, phân quyền cho các địa phương đầu tư kết
cấu hạ tầng do Trung ương quản lý trên địa bàn các tỉnh, đặc biệt là các công
trình giao thông nhằm phát huy tính chủ động của các địa phương và huy động tối
đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn
vùng.
+ Nghiên cứu đầu tư, mở mới và đẩy nhanh tiến độ đầu
tư một số tuyến đường bộ cao tốc, quốc lộ và cải tạo tuyến đường tỉnh kết nối với
khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ khi có đủ điều kiện, như
tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (CT.24); Dầu Giây (tỉnh Đồng
Nai) - Liên Khương (tỉnh Lâm Đồng) (CT.27); Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông) - Chơn
Thành (tỉnh Bình Phước); đoạn tuyến Ngọc Hồi (tỉnh Kon Tum) - Pleiku (tỉnh Gia
Lai) - Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (tỉnh Đắk Nông); tuyến cao tốc
Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20) kết nối với cửa khẩu quốc tế Bờ Y (tỉnh
Kon Tum) và bổ sung đầu tư tuyến Quảng Ngãi - Kon Tum giai đoạn trước năm 2030
khi đảm bảo các yêu cầu và điều kiện theo quy định; tổ chức lập quy hoạch, đầu
tư, nâng cấp các cảng hàng không (Liên Khương, Pleiku, Buôn Ma Thuột) và tổ chức
lập đề án quy hoạch cảng hàng không tiềm năng (khi có nhu cầu) tại Kon Tum, Đắk
Nông; khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt phục vụ du lịch và từng bước
nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến đường sắt kết nối các tỉnh khu vực Tây Nguyên
(Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước (Chơn Thành),
phát triển hệ thống cảng cạn trên địa bàn vùng theo quy hoạch được duyệt.
- Phát triển mạng lưới thủy lợi theo hướng hiện đại,
chủ động cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh; hoàn thành xây
dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước, đập dâng lớn bảo đảm an
ninh nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân phù hợp với Quy hoạch
phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phát triển hạ tầng năng lượng theo Quy hoạch tổng
thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; hoàn thiện
mạng lưới điện trên địa bàn vùng đồng bộ, hiện đại theo Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát triển hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt theo Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu,
khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tập trung thực hiện 3 trụ cột của chuyển đổi số gồm
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, phù hợp với
Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội đồng bộ
trên địa bàn vùng bao gồm mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội, mạng lưới cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe,
mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao, mạng lưới khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, hạ tầng thương mại và logistic, hạ tầng báo chí, xuất bản, phát
thanh, truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, trong đó các cơ sở hạ
tầng cấp quốc gia thực hiện theo các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch
ngành quốc gia được phê duyệt.
c) Phát triển hành lang kinh tế kết nối Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ và khu vực Nam Trung Bộ, Trung Trung Bộ theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2024, bao gồm
các hành lang kinh tế (i) Theo tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây (Kon Tum - Gia
Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước - Bình Dương) và đường Hồ Chí Minh; (ii)
Hành lang kinh tế Đông - Tây (hành lang kinh tế Bờ Y - Pleiku - Quy Nhơn);
(iii) Hành lang kinh tế Buôn Ma Thuột - Khánh Hòa; (iv) Hành lang Dầu Giây -
Liên Khương - Nha Trang; (v) Hành lang Bu Prăng - Gia Nghĩa - Bảo Lộc - Bình
Thuận - Ninh Thuận.
d) Phát triển khu vực đô thị động lực và khu vực
nông thôn
- Phát triển hệ thống đô thị, nông thôn đảm bảo phù
hợp với Quy hoạch đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 và Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04
tháng 5 năm 2024; theo đó; thành phố Buôn Ma Thuột là cực tăng trưởng của tiểu
vùng Trung Tây Nguyên; thành phố Pleiku là cực tăng trưởng của tiểu vùng Bắc
Tây Nguyên (bao gồm tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum); Thành phố Đà Lạt là cực tăng
trưởng của tiểu vùng Nam Tây Nguyên (bao gồm tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông).
- Tái cấu trúc các khu dân cư nông thôn gắn với các
vùng nông nghiệp chuyên canh, phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng tiểu vùng
sinh thái, đảm bảo an toàn lâu dài và ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo tồn các
làng truyền thống, các cộng đồng thiểu số; thí điểm hình thành khu tái định cư
của người dân tộc thiểu số gắn với các hoạt động phát triển du lịch, tạo sinh kế
bền vững cho người dân tộc thiểu số.
đ) Quản lý hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường
và ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo tồn, phục hồi làm giàu tài nguyên thiên
nhiên, nhất là tài nguyên nước, tài nguyên rừng.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và quản lý, khai thác
và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn, phục hồi
làm giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên nước, tài nguyên rừng đảm bảo
phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia được phê duyệt.
- Tăng cường quản lý tài nguyên nước theo lưu vực
sông theo Quy hoạch tài nguyên nước và các Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
- Chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng; bảo
vệ, nghiêm ngặt các diện tích rừng tự nhiên hiện có, đặc biệt là rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng; kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, bảo
tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai công tác bảo vệ
và phát triển rừng theo Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
e) Về quốc phòng, an ninh.
Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận quân sự trong
khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý, bảo vệ
công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn vùng, trên cơ sở Quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng; Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn
dược, công nghiệp quốc phòng; sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quyết định số 2256/QĐ-BQP
ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt bản đồ quân sự
và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn.
2. Triển khai các dự án quan trọng
của vùng
a) Dự kiến triển khai các dự án quan trọng của vùng
sử dụng vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với các định hướng phát triển của đất nước,
quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển vùng Tây Nguyên tại Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính
trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 23-NQ/TW) và Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW (Nghị quyết số 152/NQ-CP); Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 08
tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án phát triển kinh tế - xã hội
gắn với bảo vệ quốc phòng, an ninh địa bàn Tây Nguyên.
+ Là các dự án quan trọng đã được xác định trong
quy hoạch vùng; các dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
ngành quốc gia trên địa bàn vùng.
- Các dự án quan trọng cần ưu tiên thực hiện:
+ Ưu tiên cao nhất cho việc đẩy nhanh tiến độ hoàn
thành các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính kết nối liên vùng, liên tỉnh,
gồm: hệ thống giao thông kết nối; phát triển nguồn điện, lưới điện; hạ tầng thủy
lợi, cấp, thoát nước, phòng chống thiên tai; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các
khu vực đô thị động lực đã được xác định trong quy hoạch vùng.
+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện các dự án hạ tầng
xã hội cấp vùng mang tính lan tỏa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
gắn với đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn
vùng,
b) Dự kiến triển khai dự án quan trọng của vùng sử
dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Nghị quyết số 23-NQ/TW, Nghị quyết số 152/NQ-CP.
+ Phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng phát
triển trong các quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng Tây Nguyên.
- Loại hình dự án quan trọng dự kiến ưu tiên:
+ Thu hút triển khai các dự án quan trọng nhằm khắc
phục những hạn chế, yếu kém, những điểm nghẽn trong phát triển của vùng giai đoạn
vừa qua, tập trung vào các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng
tâm là các dự án hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới đường bộ cao tốc, quốc lộ; hạ tầng
các khu công nghiệp, khu kinh tế, năng lượng tái tạo, thủy lợi; cơ sở hạ tầng
giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, dịch vụ, du lịch.
+ Thu hút đầu tư các dự án du lịch; dịch vụ y tế,
giáo dục; khoa học công nghệ; văn hóa, thể thao; nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao và năng lượng tái tạo.
c) Danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và
phân kỳ thực hiện quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (chi tiết tại Phụ lục III)
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất quốc
gia, Kế hoạch sử dụng đất địa phương thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm
quyền ban hành; các bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm xây dựng phương án sử
dụng đất để triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn vùng phù hợp với chỉ
tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc
thù
Các bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm nghiên cứu,
xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đã được xác định trong quy hoạch vùng,
trình cấp có thẩm quyền ban hành để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng
(chi tiết tại Phụ lục II).
5. Danh mục các quy hoạch hết hiệu
lực
Danh mục các quy hoạch trên địa bàn vùng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực, trong đó có các Quy hoạch
đã được tích hợp vào Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục IV).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng điều phối vùng Tây Nguyên
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối, đôn
đốc, hướng dẫn việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, các
hoạt động liên kết vùng bảo đảm tổ chức thực hiện đồng bộ, nhất quán và hiệu quả
Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp thực hiện quy hoạch vùng, cơ chế điều phối, liên kết vùng trình cấp có thẩm
quyền ban hành
c) Huy động nguồn lực trong nước, quốc tế, điều phối
việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công, kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm đối
với các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án để triển khai thực hiện quy hoạch
vùng; hoạt động xúc tiến đầu tư chung của vùng
2. Các bộ, ngành và địa phương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Công bố Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây
Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cơ quan, tổ chức liên
quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế nhằm huy động nguồn
lực thực hiện các mục tiêu quy hoạch vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương
có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hằng năm và 05 năm về kết
quả thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
b) Các bộ, ngành có liên quan
- Tổ chức lập, thẩm định, góp ý kiến quy hoạch đô
thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa
bàn vùng theo chức năng quản lý, đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương
trong vùng triển khai các chương trình, dự án đã được xác định tại Quy hoạch và
Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 theo chức năng quản lý.
- Ưu tiên nguồn lực triển khai các chương trình, dự
án về: Giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa, bảo vệ tài
nguyên, môi trường; an sinh xã hội, góp phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn
và phát triển bản sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc của vùng.
- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch thuộc phạm vi
quản lý; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá việc thực hiện Quy hoạch
vùng hằng năm, 05 năm theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
c) Các địa phương vùng Tây Nguyên
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các cấp chính quyền và người dân hiểu đúng, đầy đủ về nội dung Quy hoạch
vùng và Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngay sau
khi quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gắn với việc triển khai
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm, Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm và Kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.
- Trường hợp cần thiết, rà soát trình cấp có thẩm
quyền điều chỉnh Quy hoạch tỉnh bảo đảm phù hợp với Quy hoạch vùng Tây Nguyên
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 377/QĐ-TTg.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trong việc
xây dựng phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai cho các chương trình, dự án; chủ
trì thực hiện việc giải phóng mặt bằng để thực hiện các chương trình, dự án
trên địa bàn theo chức năng quản lý.
- Tổ chức lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản
lý đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch
vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; xây
dựng, triển khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng tổ chức
thực hiện chương trình, dự án sau quy hoạch theo phân cấp quản lý nhà nước.
- Phối hợp và triển khai đồng bộ các dự án có tính
chất liên vùng, liên tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các bộ, ngành và các địa phương trong vùng Tây Nguyên gửi báo
cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch tại Quyết định số 1337/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2030
|
Giai đoạn 2021
- 2030
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân
|
%
|
|
7 - 7,5
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Dịch vụ
|
%
|
Chiếm khoảng 38
|
|
|
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
Chiếm khoảng 27
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
Chiếm khoảng 29
|
|
|
3
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
Tương đương 5.000
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
4
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
%
|
25 - 30
|
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
37 - 41
|
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
Khoảng 85
|
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
25 - 30
|
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia các cấp
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Mầm non
|
%
|
Khoảng 60
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
Khoảng 65
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
Khoảng 75
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
Khoảng 60.
|
|
|
9
|
Số giường bệnh/vạn dân
|
Giường
|
32
|
|
Bộ Y tế
|
10
|
Số bác sĩ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
11
|
|
Bộ Y tế
|
11
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
> 47
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
%
|
Giảm 1,0-1,5
|
|
Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
13
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo
quy định đạt
|
%
|
98
|
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ, cơ sở y tế được thu gom xử lý đạt
|
%
|
100
|
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
15
|
Tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom
và xử lý theo quy định đạt
|
%
|
95
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
16
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống
xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt
|
%
|
100
|
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh
|
PHỤ LỤC II
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CHO VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch tại Quyết định số 1337/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
1
|
Đề án “Báo cáo rà soát một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển vùng Tây Nguyên”[1]
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Chính phủ
|
2
|
Quyết định về Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển
giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2026 - 2030
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Đề án xây dựng trung tâm đào tạo chất lượng cao tại
thành phố Buôn Ma Thuột, thành phố Đà Lạt
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo cho đồng
bào dân tộc Tây Nguyên[2]
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Nghiên cứu sửa đổi chính sách tài chính, thuế đối
với các dự án thủy điện có quy mô lớn và hoạt động xuất nhập khẩu tại các cửa
khẩu phù hợp, bảo đảm hài hòa giữa nguồn thu NSNN với ổn định, phát triển của
địa phương
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch tại Quyết định số 1337/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Các chương
trình, dự án
|
Địa điểm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng
nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
NSNN, ODA và vốn
vay ưu đãi nước ngoài
|
vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
A
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạ tầng giao thông vận tải[1]
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Nghiên cứu đầu tư tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Tây (CT.02) trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên gồm các đoạn tuyến
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)[2]
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải, UBND tỉnh Bình Phước
|
Các bộ, ngành, cơ
quan và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
I.2
|
Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực Miền Trung
- Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến cao tốc Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum) (CT21)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải, UBND tỉnh Quảng Ngãi, Kon Tum
|
Các bộ ngành, cơ
quan và địa phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Tuyến đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Lệ
Thanh (CT.20)[3]
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải, UBND tỉnh Gia Lai
|
Các bộ ngành và địa
phương liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Tuyến cao tốc Phú Yên - Đắk Lắk (CT23)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ ngành, cơ
quan và địa phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Tuyến cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)
(CT24)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Các bộ ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Tuyến cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương
(Lâm Đồng) (CT 25)
|
Khánh Hòa, Lâm Đồng
|
Bộ Giao thông vận
tải và UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Các bộ ngành và địa
phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Tuyến cao tốc Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma
Thuột (Đắk Lắk) (CT26)
|
Lâm Đồng, Đắk Lắk
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ ngành, cơ
quan và địa phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Đề xuất nghiên cứu mở mới tuyến đường bộ cao tốc
Quảng Ngãi - Kon Tum khi có đủ điều kiện
|
Quảng Ngãi, Kon
Tum
|
Bộ Giao thông vận
tải và UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
Các bộ ngành, cơ
quan và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
X
|
I.3
|
Tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Nam trên địa
bàn các tỉnh Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cao tốc Dầu Gây (Đồng Nai) - Liên Khương
(Lâm Đồng) (CT27); gồm các đoạn tuyến (Tân Phú - Bảo Lộc - Liên Khương -
Prenn)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Các bộ ngành, cơ
quan và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
I.4
|
Các dự án đường bộ quan trọng khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp các quốc lộ 14, 14C, 55, 40, 40B,
19,19C, 19D, 19E,20, 24, 25, 26, 27, 28, 29, Trường Sơn Đông
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các bộ, ngành và
các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Quốc lộ 14
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 14 C
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 55
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 40
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 40B
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 19
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 19C
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 19D
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 19E
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 24
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 25
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 26
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 27
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 28
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Quốc lộ 29
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Đường Trường Sơn Đông
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nghiên cứu phát triển, hình thành một số tuyến đường
kết nối liên tỉnh với vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung như tuyến đường
kết nối khu vực Nam Tây Nguyên với Cảng tổng hợp Cà Ná (Ninh Thuận); tuyến đường
nối huyện Đức Trọng (Lâm Đồng) - Ninh Sơn (Ninh Thuận); tuyến Liên Khương
(Lâm Đồng) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận) và nghiên cứu đầu tư nâng cấp, cải tạo các
tuyến đường tỉnh kết nối nội vùng như ĐT.668 (Gia Lai) nối với ĐT.695 (Đắk Lắk),
tuyến đường nối huyện Krông Nô (Đắk Nông) - huyện Krông Na (Đắk Lắk) khi có đủ
điều kiện
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và
các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
I.5
|
Tổ chức lập quy hoạch, đầu tư, nâng cấp các cảng
hàng không và tổ chức lập đề án quy hoạch cảng hàng không tiềm năng (khi có
nhu cầu)[4] trên địa
bàn vùng
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng hàng không quốc tế Liên Khương (cấp 4E)
|
Lâm Đồng
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Cảng hàng không Pleiku (cấp 4C)
|
Gia Lai
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Cảng hàng không Buôn Ma Thuột (4C)
|
Đắk Lắk
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng sân bay tiềm năng tại Kon
Tum, Đắk Nông[5] khi đủ điều kiện
|
Kon Tum, Đắk Nông
|
Bộ Giao thông vận
tải và các, địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
I.6
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
1
|
Khôi phục, cải tạo tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà
Lạt
|
Lâm Đồng
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, các
địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nghiên cứu đầu tư tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon
Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước (Tây Nguyên)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
I.7
|
Hệ thống cảng cạn[6]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển hệ thống cảng cạn tại các địa phương
thuộc vùng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
1
|
“Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình hạ tầng
thủy lợi và phòng, chống thiên tai vùng Tây Nguyên theo Quy hoạch phòng, chống
thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định
số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023
|
Các địa phương
trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
Nghiên cứu triển khai các dự án liên quan đến
lĩnh vực nông nghiệp tại Phụ lục I Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04/5/2024.
|
Các địa phương
trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Hạ tầng cấp điện, cung cấp năng lượng và
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí
đốt[7]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Công Thương và
các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Phát triển hạ tầng về năng lượng[8]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Công Thương và
các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng mới và nâng cấp các nhà máy điện, mạng
lưới truyền tải điện (500kV, 220kV)[9],
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Công Thương và
các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Thực hiện các dự án thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng các loại khoáng sản phù hợp với Quy hoạch[10]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Công Thương và
các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV
|
Hạ tầng viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và nâng cấp hạ tầng thông tin và truyền
thông; hạ tầng phục vụ chuyển đổi số[11]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
V
|
Hạ tầng cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống cung cấp nước thô, nước sạch
quy mô liên tỉnh.
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Xây dựng và các
địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
VI
|
Hạ tầng phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng phòng
cháy, chữa cháy vùng Tây Nguyên[12]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Công an và địa
phương liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
B
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
I
|
Giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp và
trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất trường Đại
học Tây Nguyên trở thành trung tâm, động lực phát triển giáo dục đại học cho
vùng
|
Đắk Lắk
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nâng cao năng lực đào tạo của Trường Đại học Y dược
Buôn Ma Thuột; nâng cấp Khoa Y của Trường Đại học Tây Nguyên; xây dựng Trường
Cao đẳng Y tế Lâm Đồng thành trường trọng điểm khu vực Tây Nguyên trong đào tạo
giáo dục nghề nghiệp.
|
Đắk Lắk, Lâm Đồng
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Triển khai các dự án trên địa bàn vùng theo Quy
hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng[13]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Y tế và chăm sóc sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mạng lưới cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe
phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050[14].
|
Các địa phương
trong vùng
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nghiên cứu, đầu tư các bệnh viện đa khoa; trung
tâm chăm sóc sức khỏe để hình thành sản phẩm du lịch chăm sóc sức khỏe, chữa
bệnh tại thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng); bệnh viện đa khoa quốc tế tại
thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai) đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh khu vực Tam
giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam.
|
Lâm Đồng, Gia Lai
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
và Gia Lai
|
Bộ Y tế; các bộ,
ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đầu tư phát triển Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên
để đảm nhận vai trò Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh khu vực (CDC
khu vực)
|
Đắk Lắk
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Đầu tư phát triển năng lực khám, chữa bệnh đạt
trình độ cao cho bệnh viện đa khoa cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng. Hình
thành trung tâm sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cấp vùng.
|
Đắk Lắk
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Bộ Y tế và các bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên tại
tỉnh Đắk Lắk.
|
Đắk Lắk
|
Bộ Y Tế
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên
|
Đắk Lắk
|
Bộ Y Tế
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Phát triển Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm,
thực phẩm tại tỉnh Đắk Lắk
|
Đắk Lắk
|
UBND tỉnh Đắk
Lắk
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8
|
Bệnh viện Quân y 211, Bệnh viện Quân y 15 (tỉnh
Gia Lai)
|
Gia Lai
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Văn hóa và thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện
thể thao quốc gia tại thành phố Đà Lạt.
|
Lâm Đồng
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nghiên cứu đầu tư xây dựng trung tâm thể dục, thể
thao cấp vùng tại thành phố Buôn Ma Thuột
|
Đắk Lắk
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV
|
Khoa học và công nghệ; đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đầu tư Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại thành phố Đà Lạt,
|
Lâm Đồng
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Trung tâm Nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi tại
thành phố Buôn Ma Thuột
|
Đắk Lắk
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Nghiên cứu đầu tư xây dựng Trung tâm công nghệ
cao, đổi mới sáng tạo tại tỉnh Lâm Đồng.
|
Lâm Đồng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ và địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
V
|
Hạ tầng thương mại và logistic
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu đầu tư các dự án phát triển các trung
tâm logistics cấp vùng tại các tỉnh trong vùng
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công Thương và
các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
VI
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư phát triển các trung tâm du lịch tại thành
phố Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Pleiku, Kon Tum và khu vực thị trấn
Măng Đen[15]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
VII
|
Môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án bảo tồn các Vườn quốc gia; Khu bảo tồn,
Khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch ngành được phê duyệt
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường và địa phương liên quan
|
Các bộ, ngành và
cơ quan có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Triển khai các dự án trên địa bàn vùng theo Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050[16]
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân các địa phương trong vùng
|
Các bộ, ngành và
cơ quan có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Thực hiện các dự án về đầu tư dây chuyền công nghệ
xử lý chất thải rắn cho các khu xử lý chất thải rắn chưa đáp ứng yêu cầu vệ
sinh; cải tạo hoặc đóng cửa lò đốt rác có công suất nhỏ, các bãi chôn lấp chất
thải quy mô cấp xã không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các địa phương trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
VIII
|
Bảo tồn văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án phát triển Không gian văn hóa cồng chiêng
Tây Nguyên (gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng)
|
Các địa phương
trong vùng Tây Nguyên
|
Các địa phương
trong vùng
|
Bộ Văn hóa Thể thảo
và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ghi chú: Các bộ, ngành và địa phương
chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công
theo quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước, các nguyên
tác, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công của từng giai đoạn.
Trong đó, đối với các nhiệm vụ, dự án đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền giao, tuân thủ theo các Nghị quyết
số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và các văn bản quy định hiện hành.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG THUỘC THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch tại Quyết định số 1337/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên quy hoạch
|
Cơ quan ban
hành
|
Số Quyết định
ban hành
|
Ngày ban hành
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng Tây Nguyên đến năm 2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
936/QĐ-TTg
|
18/7/2012
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây
Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2162/QĐ-TTg
|
11/11/2013
|
3
|
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn
2011 - 2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
428/QĐ-TTg
|
18/3/2016
|
4
|
Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến
2020 và quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2072/QĐ-TTg
|
22/12/2017
|
5
|
Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
1194/QĐ-TTg
|
22/7/2014
|
[1] Về
nhiệm vụ “Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về một
số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển vùng Tây Nguyên”: Nhiệm vụ này cũng đã
được Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì triển khai tại Nghị quyết số
152/NQ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Hiện nay,
Chính phủ giao nhiệm vụ này với tên: “Báo cáo rà soát một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển vùng Tây Nguyên”.
[2]
Theo đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 3731/BGDĐT-KHTC ngày 22/7/2024,
lý do: Bộ Giáo dục và Đào tạo đang hoàn thiện Báo cáo tổng kết Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” để trình Bộ Chính trị ban hành Kết luận về tiếp tục triển khai Nghị
quyết số 29-NQ/TW. Đồng thời, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang hoàn thiện Chiến lược
phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 để trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành dự kiến trong tháng 8/2024. Các văn bản nêu trên có những
quan điểm chỉ đạo, định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo mới so
với với giai đoạn trước. Do vậy, việc xây dựng Đề án nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo cho đồng bào dân tộc Tây Nguyên cần bám sát các quan điểm mới nêu trên.
Bên cạnh đó, giáo dục và đào tạo vùng Tây Nguyên có những đặc thù về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, đặc biệt là yếu tố dân cư, dân tộc với
trình độ phát triển kinh tế - xã hội có sự chênh lệch giữa các khu vực trong
vùng và với cả nước. Do đó cần có thời gian khảo sát, nghiên cứu kỹ lưỡng để đề
xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cho phát triển giáo dục và đào
tạo của vùng.
[1] Việc
triển khai nghiên cứu, thực hiện đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải (mạng lưới đường bộ; tuyến đường sắt; hệ thống cảng hàng
không, sân bay; hạ tầng đường thủy nội địa) trên địa bàn vùng đảm bảo tuân thủ
tiến trình, quy mô đầu tư được xác định tại các Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp các quy hoạch
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có sự thay đổi, được nghiên cứu thực hiện
theo các Quyết định điều chỉnh quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[2]
Theo Nghị quyết số 138/2024/QH15 ngày 28/6/2024 của Quốc hội về chủ trương đầu
tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk
Nông) - Chơn Thành (Bình Phước).
[3]
Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ; Dự án được nghiên cứu đầu tư sau năm 2030; tuy
nhiên, Dự án được Thủ tướng Chính phủ giao UBND tỉnh Gia Lai làm cơ quan chủ
trì tại Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 15/6/2022 và xác định Dự án được nghiên cứu
đầu tư trước năm 2030 khi có đủ điều kiện
[4]
Theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1485/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 16/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong
trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện
theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
[5]
Theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1485/QĐ-TTg ngày 24/11/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 16/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong
trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện
theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
[6] Đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 979/QĐ-TTg
ngày 22/8/2023. Trong trường hợp quy hoạch nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện
theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[7] Đảm
bảo việc phù hợp với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc
gia (Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023) và Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày
25/4/2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng
dầu, khí đốt quốc gia. Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên
có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực
hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[8] Đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023) và Kế hoạch thực
hiện quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 24/4/2024). Trong trường hợp quy hoạch,
kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[9] Đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia (Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15/5/2023) và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024).
Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi, thì thực
hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
[10]
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại
khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 866/QĐ-TTg
ngày 18/7/2023) và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định
số 333/QĐ-TTg ngày 23/4/2024). Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện
nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch thực hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[11]
Đảm bảo phù hợp với Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến 2050. Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu
trên có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
thực hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[12]
Theo Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày
07/7/2023. Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi,
thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
[13]
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công với cách mạng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số
1007/QĐ-TTg ngày 30/8/2023); Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10/02/2023) và quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp
xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 966/QĐ-TTg
ngày 17/8/2023) và các Kế hoạch thực hiện quy hoạch các Quyết định nêu trên
trên địa bàn vùng. Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự
thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[14]
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27/02/2024 của Thủ tướng Chính
phủ); trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu trên có sự thay đổi,
thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[15]
Theo Quyết định số 509/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện
nêu trên có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch thực hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[16]
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022) và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số
161/QĐ-TTg ngày 06/02/2024). Trong trường hợp quy hoạch, kế hoạch thực hiện nêu
trên có sự thay đổi, thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
thực hiện quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định 1337/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1337/QĐ-TTg ngày 06/11/2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.118
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|