ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
16 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An
ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định
số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ chống tin nhắn rác, thư
điện tử rác, cuộc gọi rác;
Căn cứ Chỉ thị
số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1039/TTr-STTTT ngày 30
tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ
thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số
10/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ngày 10 tháng 07 năm 2013
ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Báo Ninh Bình, Đài PTTH tỉnh;
- VNPT, Viettel Ninh Bình, Bưu điện tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VP6.
BT_VP6
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế
này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế
này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, đơn vị liên quan trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi chung là cơ quan) và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc cơ quan (sau đây gọi là cá nhân).
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống thư điện tử là
hệ thống thông tin quản lý các hộp thư điện tử và thực hiện chuyển thư điện tử.
2. Hộp thư điện tử (Mail
box) là dịch vụ thư điện tử trên mạng máy tính, Internet nhằm cung cấp cho
người dùng một phương tiện để gửi, nhận thư điện tử.
3. Hộp thư điện tử công vụ
cơ quan là hộp thư điện tử được cấp cho các tổ chức để trao đổi thông tin
trong hoạt động công vụ.
4. Hộp thư điện tử công vụ
cá nhân là hộp thư điện tử được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động để trao đổi thông tin trong hoạt động công vụ.
5. Tài khoản thư điện tử
(Email account) là tên người dùng (user name) và mật khẩu (password) đăng
nhập được cấp cho người dùng để truy nhập vào hộp thư điện tử đã được cấp.
6. Danh bạ thư điện tử công
vụ là danh sách địa chỉ hộp thư điện tử công vụ của các tổ chức và cá nhân
được tạo lập để cung cấp và lưu trữ thông tin của tổ chức, cá nhân sử dụng hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình.
7. Tệp tin thực thi là
những tệp tin thực thi (chạy) được trong Hệ điều hành Windows như: *.exe,
*.com, *.dll, *.net.
8. Tệp tin nén có mã hóa là
những tệp tin nén như: *.zip, *.rar được thiết lập mật khẩu để mã hóa.
Điều 3. Hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình
1. Hệ thống thư điện tử công vụ
tỉnh Ninh Bình là thành phần trong hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
tỉnh Ninh Bình được sử dụng vào việc gửi, nhận thông tin dưới dạng thư điện tử,
sử dụng trong hoạt động công vụ của các tổ chức, cá nhân. Hệ thống được thiết lập,
tích hợp và vận hành trên hạ tầng công nghệ thông tin truyền thông của tỉnh và
mạng thông tin toàn cầu Internet. Hệ thống có địa chỉ truy cập là: https://mail.ninhbinh.gov.vn.
2. Tất cả các hộp thư điện tử
công vụ của tổ chức và cá nhân được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu đặt tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp quản lý và
vận hành.
Điều 4.
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
Sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt,
dữ liệu âm thanh, hình ảnh, tệp tải trao đổi trên Hệ thống thư điện tử công vụ
tỉnh Ninh Bình phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ
DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TỈNH NINH BÌNH
Điều 5. Định
dạng địa chỉ thư điện tử công vụ
1. Định dạng địa chỉ thư điện tử
cho hộp thư điện tử công vụ cơ quan
a) Đối với các tổ chức cấp tỉnh
và các đơn vị trực thuộc: Sử dụng tên viết tắt bằng tiếng Việt không bao gồm từ
“và” hoặc ký tự “ - ” , viết liền không khoảng trống và không dấu theo dạng:
<tên viết tắt của tổ chức>@ninhbinh.gov.vn. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
sử dụng tên viết tắt là: ubnd@ninhbinh.gov.vn. Các cơ quan đơn vị trực thuộc
các tổ chức cấp tỉnh: Sử dụng tên viết tắt bằng tiếng Việt, viết liền không khoảng
trống và không dấu theo dạng: <tên viết tắt của tổ chức trực thuộc>.<tên
viết tắt của tổ chức quản lý trực tiếp>@ninhbinh.gov.vn.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân cấp
huyện: Sử dụng tên của Uỷ ban nhân dân huyện tương ứng bằng tiếng Việt, viết liền
không khoảng trống và không dấu theo dạng: <tên huyện>@ninhbinh.gov.vn. Đối
với Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình sử dụng tên viết tắt:
tpnb@ninhbinh.gov.vn. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã: Sử dụng tên của Uỷ ban
nhân dân xã tương ứng bằng tiếng Việt, viết liền không khoảng trống và không dấu
theo dạng: <tên xã>.<tên huyện>@ninhbinh.gov.vn.
c) Các đơn vị cấp phòng trực
thuộc Sở hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Sử dụng tên Phòng viết tắt tương ứng bằng
tiếng Việt, không bao gồm từ “và” hoặc ký tự “ - ”, viết liền không khoảng trống
và không dấu theo dạng: <tên phòng>.<địa chỉ hộp thư điện tử của Sở,
huyện tương ứng>.
2. Định dạng địa chỉ thư điện tử
cho hộp thư điện tử công vụ cá nhân
a) Đối với hộp thư điện tử của
cá nhân được cấp cho từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo
đăng ký của cơ quan có định dạng <tên họ đệm.tên cơ
quan>@ninhbinh.gov.vn.
Trong đó: <tên họ đệm> được
đặt theo nguyên tắc tên người sử dụng viết bằng tiếng Việt không dấu + (cộng)
chữ cái đầu của họ và chữ cái đầu của tên đệm, <tên cơ quan> là tên viết
tắt bằng tiếng Việt không dấu của đơn vị, ngăn cách giữa tên họ đệm và tên cơ
quan bởi dấu chấm.
b) Trong trường hợp cơ quan có
hai hoặc nhiều hơn hai cá nhân có họ, tên đệm và tên trùng nhau, khi cấp phát hộp
thư thì quy ước thêm số thứ tự vào liền sau <tên họ đệm>.
Điều 6. Cấp
mới hoặc thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
1. Khi có yêu cầu cấp mới hoặc
thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền
quản lý thì cơ quan có văn bản đề nghị gửi qua hệ thống Văn bản và điều hành và
hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn).
2. Căn cứ vào nội dung yêu cầu,
Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành phân loại, xử lý, thực hiện việc tạo
mới hoặc thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ, đồng thời có văn bản trả lời
đến cơ quan có văn bản đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đề
nghị.
3. Cơ quan, cá nhân sau khi được
cấp hộp thư điện tử công vụ có trách nhiệm thực hiện đăng nhập vào hộp thư điện
tử công vụ được cấp để tiến hành thay đổi mật khẩu theo hướng dẫn của hệ thống.
Điều 7. Tạm
dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ
1. Tạm dừng hoạt động hộp thư
điện tử công vụ đối với cơ quan, cá nhân vi phạm một trong các hành vi bị cấm
được quy định tại Điều 12, Quy chế này hoặc hộp thư điện tử công vụ được cấp
sau 06 tháng không đăng nhập Sở Thông tin và Truyền thông tạm dừng hoạt động đối
với hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, cá nhân và gửi thông báo cho cơ quan
quản lý trực tiếp. Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Thông tin và
Truyền thông gửi thông báo đến cơ quan, cá nhân không có văn bản đề nghị mở lại
hộp thư công vụ, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện gỡ bỏ hoàn toàn hộp thư
khỏi hệ thống.
2. Chấm dứt hoạt động hộp thư
điện tử công vụ đối với cơ quan có cá nhân nghỉ hưu, thôi việc hoặc thuyên chuyển
công tác. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có quyết định cho cá nhân nghỉ hưu,
thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác, cơ quan quản lý trực tiếp có trách nhiệm
gửi văn bản đề nghị đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ
thực hiện chấm dứt hoạt động các hộp thư điện tử theo đề nghị.
Điều 8. Quản
lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ của cơ quan
1. Hộp thư điện tử công vụ của
cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý được giao cho cán bộ tại
bộ phận văn thư trong cơ quan sử dụng trong các giao dịch hành chính với tư
cách cơ quan trên Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình.
2. Hằng ngày, cán bộ tại bộ phận
văn thư trong cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xem xét, xử lý thông tin nhận được
qua hộp thư điện tử.
3. Cán bộ tại bộ phận văn thư
được giao quản lý hộp thư công vụ của cơ quan, đơn vị khi có thay đổi vị trí
công tác phải có trách nhiệm đảm bảo bí mật nhà nước, nội dung dữ liệu hộp thư
theo các quy định hiện hành và bàn giao hộp thư, mật khẩu và toàn bộ nội dung dữ
liệu của hộp thư điện tử cơ quan, đơn vị cho cán bộ mới.
Điều 9. Sử
dụng hộp thư điện tử công vụ của cá nhân
1. Hộp thư điện tử công vụ cấp
cho cá nhân do cá nhân chịu trách nhiệm quản lý.
2. Các cá nhân được cấp hộp thư
điện tử công vụ phải thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử công vụ để giao dịch,
trao đổi công việc của cơ quan và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung trao đổi theo quy định.
Điều 10. Tần
suất kiểm tra hộp thư điện tử công vụ
Người được giao quản lý, sử dụng
hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, cá nhân phải thường xuyên cập nhật, kiểm
tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm nếu để tình trạng thiếu
thông tin do không sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Sử
dụng an toàn Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình
1. Mật khẩu hộp thư điện tử
công vụ phải có độ dài ít nhất 10 ký tự đối với mật khẩu mức quản trị hệ thống
và độ dài ít nhất 8 ký tự đối với mật khẩu người sử dụng. Mật khẩu bao gồm: Chữ
thường, chữ in hoa, chữ số và ký tự đặc biệt.
2. Mật khẩu ở mức quản trị hệ
thống phải được thay đổi 03 tháng một lần và mật khẩu tài khoản người dùng được
thay đổi 06 tháng một lần.
3. Hạn chế tối đa việc truy cập
hộp thư điện tử công vụ ở các thiết bị, mạng tại các các địa điểm công cộng
không rõ nguồn gốc.
4. Đánh dấu thư rác (Spam mail)
ngay khi nhận được các thư rác.
5. Kiểm tra virus trước khi mở
tệp tin được tải về từ hộp thư điện tử công vụ.
6. Không gửi nhận tệp tin thực
thi qua Hệ thống thư điện tử công vụ và hạn chế gửi, nhận các tệp tin nén có mã
hóa.
7. Sử dụng chữ ký số để ký số
trên các tài liệu gửi đi của cơ quan trên Hệ thống thư điện tử công vụ.
8. Phải thông báo ngay tới bộ
phận quản trị Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình khi thấy hộp thư điện
tử công vụ được cấp có hiện tượng bất thường, mất an toàn.
Điều 12.
Những hành vi bị cấm khi sử dụng hộp thư điện tử công vụ
1. Sử dụng hộp thư điện tử của
cá nhân, tổ chức để cung cấp, phát tán các thông tin có nội dung xấu, gây
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tuyên truyền kích động
bạo lực, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong
mỹ tục của dân tộc.
2. Chủ động phát tán virus máy
tính thông qua hộp thư điện tử của cá nhân, tổ chức vào Hệ thống thư điện tử
công vụ của tỉnh.
3. Phát tán thư rác hoặc các
thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác thông qua hộp
thư điện tử của cá nhân, tổ chức.
4. Sử dụng hộp thư điện tử công
vụ để tham gia vào các mạng xã hội, các hoạt động đăng ký, cung cấp tài khoản,
giao dịch trên môi trường mạng.
5. Đặt chế độ chuyển thư điện tử
tự động từ hộp thư điện tử công vụ được cấp đến các hộp thư khác không phải do
cơ quan nhà nước cấp hoặc ngược lại.
6. Có hành vi cản trở sử dụng hộp
thư điện tử công vụ, chiếm đoạt hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, cá nhân.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN LIÊN QUAN
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan trong việc sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc cơ quan triển
khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức về việc sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc cho cán bộ, công chức
thuộc phạm vi quản lý.
3. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng
hộp thư điện tử công vụ được cấp đúng mục đích, có hiệu quả và chịu mọi trách
nhiệm về nội dung thông tin chuyển, nhận qua hệ thống thư điện tử theo quy định
tại Quy chế này.
4. Đăng tải danh bạ thư điện tử
công vụ của cơ quan, đơn vị, hộp thư của cán bộ, công chức trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông khi có thay đổi nhân sự, vị trí công tác để cập nhật thông tin
trên hệ thống thư điện tử được kịp thời.
6. Định kỳ hằng năm (trước ngày
15 tháng 12) báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy chế này (qua Sở
Thông tin và Truyền thông).
Điều 14.
Trách nhiệm của cá nhân sử dụng hộp thư điện tử công vụ
1. Thường xuyên kiểm tra, sử dụng
hộp thư điện tử để phục vụ công việc; chịu trách nhiệm về các nội dung thông
tin gửi, nhận qua hộp thư điện tử của cơ quan, cá nhân.
2. Bảo vệ thông tin cá nhân của
hộp thư điện tử công vụ, không cung cấp mật khẩu hoặc để lộ mật khẩu đăng nhập
vào Hệ thống thư điện tử công vụ cho người khác; không truy nhập vào hộp thư điện
tử công vụ của người khác và không để người khác sử dụng địa chỉ, hộp thư điện
tử công vụ của mình. Trường hợp bị lộ hoặc quên mật khẩu phải báo cáo Sở Thông
tin và Truyền thông để được cấp mật khẩu mới.
3. Khi phát hiện các văn bản,
tài liệu trong hộp thư có chứa nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước phải kịp
thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi phát hiện tài
liệu mật phải thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan nơi gửi đi
tài liệu đó để kịp thời gỡ bỏ; đồng thời báo cáo cơ quan chức năng phối hợp
đánh giá mức độ lộ, lọt thông tin, tài liệu mật để có biện pháp khắc phục.
4. Khi phát sinh lỗi hoặc sự cố
trong quá trình sử dụng hộp thư điện tử phải thông báo với cán bộ đầu mối phụ
trách công nghệ thông tin của đơn vị mình đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
khắc phục và sửa chữa.
Điều 15.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ
Sở Thông tin và Truyền thông là
cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, có trách
nhiệm:
1. Quản lý, vận hành Hệ thống
thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện
hành.
2. Thực hiện chức năng quản trị,
bảo đảm các điều kiện kỹ thuật, kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục các sự cố
để Hệ thống thư điện tử công vụ vận hành thông suốt, liên tục 24/24 giờ.
3. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông
tin đối với Hệ thống thư điện tử công vụ theo chế độ mật, quản lý quyền truy cập
của các cơ quan, đơn vị được cấp hộp thư.
4. Ngăn chặn thư rác và các thư
điện tử công vụ có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ.
5. Thực hiện chế độ lưu trữ dự
phòng dữ liệu Hệ thống thư điện tử công vụ.
6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhằm khai thác, sử dụng
có hiệu quả Hệ thống thư điện tử công vụ.
7. Lập dự toán kinh phí phục vụ
quản lý, duy trì, vận hành và nâng cấp Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh, gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
8. Tổ chức theo dõi, thanh tra,
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ theo Quy chế
này; tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai của cơ quan,
đơn vị, cá nhân; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Điều 16.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác quản
lý, duy trì, vận hành và kinh phí nâng cấp, mở rộng Hệ thống thư điện tử công vụ
tỉnh Ninh Bình.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành
Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
Quy chế này đến các cơ quan, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 18.
Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hình thức khen thưởng đối với cơ quan, cá
nhân ứng dụng hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ theo quy định của pháp luật
về thi đua, khen thưởng.
2. Cơ quan, cá nhân vi phạm Quy
chế này, thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Sửa
đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động đề
xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.