Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND quản lý và sử dụng phí thẩm định lĩnh vực môi trường Cao Bằng

Số hiệu: 36/2022/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Triệu Đình Lê
Ngày ban hành: 15/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2022/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ THẨM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư s 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 1492/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

3. Mức thu và chế độ thu, nộp phí

a). Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Mức thu:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

 

a1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

5 triệu đồng

a2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

5,2 triệu đồng

a3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

9,6 triệu đồng

a4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

11,2 triệu đồng

a5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

13,6 triệu đồng

b

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

 

b1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

6,9 triệu đồng

b2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

8,5 triệu đồng

b3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

15 triệu đồng

b4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

16 triệu đồng

b5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

25 triệu đồng

c

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

 

c1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

7,5 triệu đồng

c2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

9,5 triệu đồng

c3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

17 triệu đồng

c4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

18 triệu đng

c5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

25 triệu đồng

d

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

d1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

6,2 triệu đồng

d2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

7,6 triệu đồng

d3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

13,6 triệu đồng

d4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

14,4 triệu đồng

d5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

19,2 triệu đồng

đ

Nhóm 5. Dự án giao thông

 

đ1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

8,1 triệu đồng

đ2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

10 triệu đồng

đ3

Tổng vn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

18 triệu đồng

đ4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

20 triệu đồng

đ5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

25 triệu đồng

e

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

 

e1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

8,4 triệu đồng

e2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

10,5 triệu đồng

e3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

19 triệu đồng

e4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

20 triệu đồng

e5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

26 triệu đồng

g

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

 

g1

Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)

5 triệu đồng

g2

Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ)

6 triệu đồng

g3

Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ)

10,8 triệu đồng

g4

Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ)

12 triệu đồng

g5

Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ

15,6 triệu đồng

+ Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong Biểu nêu trên.

+ Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.

- Tỷ lệ: Để lại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách nhà nước.

b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường

- Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường

- Mức thu: 9,0 triệu đng/hồ sơ thẩm định.

- Tỷ lệ: Đlại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách nhà nước.

c) Phí thẩm định cấp Giấy phép môi trường

- Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

- Cơ quan tổ chức thu phí:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường (thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy Ban nhân dân tỉnh).

+ Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố).

- Mức thu

+ Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại Giấy phép môi trường:

Các dự án/cơ sở nhóm II thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh: 8,9 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

Các dự án/cơ sở nhóm III thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh: 6,5 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

Các dự án/cơ sở nhóm III thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 4,6 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

(Mức phí trên tính theo lần thm định cấp/cấp lại giấy phép môi trường và không bao gồm chi phí lấy mu, phân tích mẫu chất thải; Danh mục các dự án nhóm II, nhóm III theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết).

+ Mức thu phí thẩm định cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường: Bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại quy định tại điểm a khoản này.

- Tỷ lệ: Để lại đơn vị thu 90%; 10% nộp ngân sách nhà nước.

4. Quản lý và sử dụng phí

a) Cơ quan, tổ chức thu phí sử dụng số phí để lại để chi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và Lệ phí.

b) Cơ quan, tổ chức thu phí nộp số phí theo tỷ lệ vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Điều 1 và mục 4 Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM II, NHÓM III

I. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NHÓM II

STT

Dự án đầu tư

Quy mô, công suất/mức độ nhạy cảm môi trường/ thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên thiên nhiên

(1)

(2)

(3)

I

Dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

 

1

Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định s 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Tất cả

2

Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Tất cả

3

Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

4

Dự án nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

 

II

Dự án đầu tư quy định tại điểm c và điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

 

5

Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô trung bình (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản).

Từ 50 ha đến dưới 100 ha.

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.

Tất cả.

6

Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dán đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý; bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Dưới 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, dưới 01 ha vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc dưới 20 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 50 ha rừng phòng hộ.

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Dưới 05 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 20 ha rừng phòng hộ.

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa.

Có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.

7

Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu b, phục hi, tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông).

Dưới 02 ha của khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; dưới 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt.

III

Dự án đầu tư quy định tại điểm d và điểm e khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

 

8

Dự án khai thác khoáng sản; dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Dự án có phát sinh nước thải.

Từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm (từ 10.000 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản).

9

Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư

Từ 1.000 người đến dưới 10.000 người ở miền núi; từ 2.000 người đến dưới 20.000 người đối với vùng khác.

IV

Dự án đầu tư mrộng

 

10

Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động.

Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng cao công suất) tới mức tương đương với dự án tại Phụ lục này.

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NHÓM III

STT

Dự án đầu tư

Tính chất môi trường hoặc tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh của dự án

I

Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

 

1

Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

II

Dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

 

2

Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải được quy định như sau:

 

- Nước thải, bụi, khí thải phát sinh phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc được xử lý bằng các công trình thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật và quy định, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; trường hợp dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc nm trong cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải thì phải xử lý theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó.

Nước thải, bụi, khí thải (nếu có) nếu không xử lý thì vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định hoặc vượt tiêu chuẩn quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

- Có phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành.

Tổng khối lượng từ 1.200 kg/năm trở lên hoặc từ 100 kg/tháng trở lên.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.681

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.60.203
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!