|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 489/QĐ-UBND 2022 kết quả đánh giá mức độ chính quyền điện tử Gia Lai 2021
Số hiệu:
|
489/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
489/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 29 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Bộ
tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền
điện tử cấp xã và cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Bộ tiêu chí
và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp
trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp
đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc kiện toàn và đổi tên
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai thành Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính
quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021 (Kèm
theo kết quả đánh giá, xếp hạng).
Điều 2. Căn cứ các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ
chính quyền điện tử năm 2020, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức quán triệt, rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm; có giải
pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế nhằm đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử
tiến đến xây dựng Chính quyền số trong những năm tiếp theo (kèm theo Báo cáo số:
05/BC-BCĐ ngày 14/6/2022 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng
các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử (báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ TT&TT (báo cáo);
- Thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH Gia Lai;
- Lưu: VT, TTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
I. Kết quả chung:
1. Điều kiện sẵn
sàng Chính quyền điện tử:
1.1. Hạ tầng
công nghệ thông tin (CNTT):
- Hạ tầng CNTT tại các cơ quan nhà nước
đã được đầu tư, nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu hoạt động xây dựng chính quyền
điện tử; 100% cơ quan có mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng (WAN) và Internet
băng thông rộng; Trung tâm tích hợp dữ liệu cơ bản đáp ứng yêu cầu vận hành các
hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- 100% tất cả các đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện và hầu hết UBND cấp xã đã có mạng nội bộ kết nối Internet cáp quang tốc độ
cao đáp ứng được nhu cầu công tác trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước,
được kết nối mạng WAN.
- Tất cả các cơ quan hành chính nhà
nước của tỉnh đã thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong đó, 100% cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã triển khai hệ thống
"Một cửa điện tử" theo quy định. Nhiều cơ quan, đơn vị đã đầu tư các
trang thiết bị như: màn hình hiển thị kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(TTHC), camera quan sát, bố trí máy tính/màn hình phục vụ người dân và doanh
nghiệp tra cứu TTHC, đầu đọc mã vạch, kiosk cấp số thứ tự... để phục vụ tổ chức,
công dân đến thực hiện các TTHC.
- Hệ thống hội nghị truyền hình
(HNTH): đến thời điểm hiện tại, hệ thống HNTH do tỉnh quản lý (thiết bị trung
tâm đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) đã thiết lập kết nối
thông suốt với 251 điểm cầu, gồm: Tỉnh ủy 01; Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh 01;
UBND tỉnh 04; cấp Sở, ngành 05; cấp Huyện ủy 03; UBND cấp huyện 17 (100%); UBND
cấp xã 220 (100%). Hệ thống HNTH được bảo trì, nâng cấp thường xuyên; đảm bảo
hoạt động thông suốt và hiệu quả.
- Công tác bảo đảm an toàn thông tin
được tăng cường, triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ và
mô hình "04 lớp"; tổ chức tập huấn và diễn tập ứng phó sự cố an toàn
thông tin mạng trên địa bàn tỉnh cho công chức phụ trách về CNTT các cơ quan,
đơn vị. Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin
(SOC) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; duy trì hoạt động của Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn về an
toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông kịp thời hướng dẫn các đơn vị,
địa phương triển khai nhiều giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Trên địa bàn tỉnh có 96,2% điểm Bưu
điện văn hóa xã có kết nối Internet và thực hiện hỗ trợ người dân tiếp cận
thông tin về giải quyết thủ tục hành chính; gần 57,4% hộ gia đình có máy tính kết
nối Internet và 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có kết nối Internet.
1.2. Nguồn nhân
lực ứng dụng CNTT:
- Trên địa bàn tỉnh có 100% (47/47)
trường Trung học phổ thông; 100% (162/162) trường Trung học cơ sở và 52,13%
(147/282) trường Tiểu học đã thực hiện giảng dạy môn tin học, qua đó góp phần đẩy
nhanh quá trình phổ cập tin học các cấp, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển
nguồn nhân lực CNTT, tạo tiền đề hình thành công dân điện tử trong tương lai.
- Hầu hết các cơ quan quản lý nhà nước
cấp sở, cấp huyện đã bố trí công chức chuyên trách, kiêm nhiệm được đào tạo về
CNTT; tuy nhiên vẫn còn một số đơn vị (Sở Xây dựng, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp...)
đã bố trí công chức kiêm nhiệm nhưng chưa được đào tạo, tập huấn về CNTT. Ở cấp
xã, hầu hết các đơn vị chưa bố trí công chức phụ trách về CNTT; do vậy việc
tham mưu, triển khai ứng dụng, phát triển CNTT, cũng như phối hợp triển khai
các nhiệm vụ, dự án CNTT ở cấp xã vẫn còn khó khăn.
1.3. Môi trường
chính sách:
- Trong năm, 100% cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền điện tử,
hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2021; hầu hết các đơn
vị đã ban hành quy chế khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
dùng chung và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập cổng/trang thông tin
điện tử, quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng/ trang
thông tin điện tử.
- Tất cả cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch nâng cao
năng lực cạnh tranh, trong đó có nội dung về CNTT, nhiều cơ quan, đơn vị đã đẩy
mạnh hoạt động ứng dụng CNTT thông qua việc ban hành các văn bản chỉ đạo, triển
khai, sử dụng hệ thống thông tin...
1.4. Về đầu tư
cho CNTT:
Tại hầu hết cơ quan, đơn vị đã bố trí
kinh phí và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho hoạt động ứng dụng
CNTT hằng năm để: nâng cấp xây dựng hệ thống mạng nội bộ, xây dựng trang thông
tin điện tử, triển khai các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, xây
dựng các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính, nâng cao
năng lực cạnh tranh, xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện chuyển đổi số...
Nhìn chung, việc đầu tư cho CNTT ở các đơn vị, địa phương là đúng định hướng,
có tính đồng bộ, hiệu quả tốt.
Tổng kinh phí đầu tư cho CNTT năm
2021:
- Ở cấp sở, ban, ngành:
79.339.619.000 đồng.
- Ở cấp huyện và xã: 56.915.252.000 đồng.
Tổng cộng: 136.254.871.000 đồng.
2. Kết quả xây
dựng Chính quyền điện tử:
2.1. Mức độ hiện
diện:
- 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện đã có cổng/trang thông tin điện tử; các mục thông tin tối thiểu của Cổng/Trang
thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu theo khoản 2 Điều 28 Luật Công nghệ thông
tin, Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 32/2017/BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông và các quy định khác có liên quan. Đây là kênh thông tin quan trọng để
người dân, doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin, giám sát các hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh cải
cách hành chính của tỉnh. Tuy nhiên đối với cấp xã thì vẫn còn nhiều đơn vị chưa đáp ứng đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định.
- Hầu hết các đơn vị đã thành lập Ban
biên tập Cổng/trang thông tin điện tử, ban hành quy chế hoạt
động để thực hiện việc quản lý, cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử
theo quy định. Tuy nhiên việc cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử tại
một số đơn vị, địa phương còn hạn chế, ít cập nhật thông tin, nhất là ở cấp xã
(trang thành phần của trang thông tin điện tử cấp huyện) hầu hết chưa đầy đủ, chua kịp thời theo quy định...
2.2. Mức độ
tương tác:
- Ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành (QLVB&ĐH): 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hiện
nay trên địa bàn tỉnh đã có 911 cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng phần mềm dùng
chung này, với sự tham gia của tất cả công chức, viên chức, người lao động
trong đơn vị. Phần mềm đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp (Trung ương - tỉnh -huyện,
- xã), đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được số hóa, gửi liên thông trên
phần mềm (có ký số) đạt 100% (trừ văn bản mật). Tỷ lệ văn bản đến được lãnh đạo
đơn vị xét duyệt, chỉ đạo, giao việc trên phần mềm đối với các cơ quan cấp tỉnh
đạt gần 98%; đối với cấp huyện là gần 85%, cấp xã tỷ lệ này chỉ đạt khoảng 70%.
Các đơn vị sử dụng hiệu quả phần mềm góp phần nâng cao chất lượng công tác, tiết
kiệm thời gian, chi phí, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh...
Tuy nhiên, kết quả đánh giá bộ tiêu chí Chính quyền điện tử chỉ ra việc ứng dụng
phần mềm QLVB&ĐH tại cấp xã còn nhiều hạn chế, tại các đơn vị chủ yếu khai
thác chức năng gửi, nhận văn bản chỉ đạo từ đơn vị cấp trên, chưa khai thác chức
năng điều hành, xử lý văn bản hoàn toàn trên môi trường mạng.
- Ứng dụng Chữ ký số: đến nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và
100% đơn vị cấp xã đã được cấp Chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp. Tổng
số chứng thư số đã được cấp hơn 4.830. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện hầu
hết đều ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản điện tử và thực hiện các giao
dịch điện tử như: giao dịch với Kho bạc, kê khai thuế, kê khai bảo hiểm xã hội,...Tuy
nhiên tại nhiều xã việc sử dụng chữ ký số còn chưa đảm bảo, vẫn còn tình trạng
văn bản điện tử phát hành và gửi liên thông không được ký số.
- Hệ thống thư điện tử công vụ
(gồm hộp thư công vụ của tỉnh …….@gialai.gov.vn và thư điện
tử theo ngành dọc): tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) được cấp hộp
thư điện tử công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đạt hơn 95%.
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng thư điện tử cho công việc đạt tỷ lệ khoảng
85%. Hầu hết các đơn vị cấp tỉnh đã triển khai sử dụng tốt hệ thống thư điện tử
để trao đổi công việc, gửi nhận văn bản phục vụ công tác chuyên môn; tuy nhiên,
tại một số đơn vị việc sử dụng còn hạn chế (ít sử dụng hoặc không đổi mật khẩu
mặc định theo quy định).
- Ứng dụng phần mềm quản lý quá
trình giải quyết thủ tục hành chính: 20/20 đơn vị cấp
tỉnh, 17/17 đơn vị cấp huyện, 220/220 đơn vị cấp xã đã triển khai sử dụng phần
mềm một cửa điện tử liên thông để tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ, TTHC phục
vụ người dân và doanh nghiệp; việc thực hiện quy trình xử lý trong nội bộ cũng
đã được thực hiện trên môi trường mạng.
- Ứng dụng phần mềm nội bộ, chuyên
môn: các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai, sử dụng
hiệu quả các ứng dụng chuyên môn, nghiệp vụ; 100% các cơ quan quản lý Nhà nước
trên địa bàn tỉnh đang sử dụng phần mềm tài chính - kế toán, phần mềm quản lý
nhân sự, quản lý tài sản, quản lý người có công và các phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ như: Phần mềm hệ thống thông
tin tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai, Cơ sở dữ liệu về thông
tin công tác dân tộc tỉnh Gia Lai, các ứng dụng quản lý thư viện, quản lý trường
học...
2.3. Mức độ
giao dịch:
- Trong năm 2021, trên hệ thống toàn
tỉnh đã tiếp nhận 508.364 hồ sơ, trong đó: hồ sơ trễ đã xử lý chiếm 1,28% trên
tổng số hồ sơ; hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 98,72% trên tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trên hệ thống. Hệ thống cũng đã được tính hợp chức năng xin lỗi đối với
các hồ sơ trễ để thống kê, theo dõi việc xin lỗi của các đơn vị, địa phương (số
liệu tính tới ngày 31/11/2021, trong đó còn tình trạng nhiều hồ sơ trễ hạn do
thực hiện trả kết quả nhưng không thực hiện kết thúc hồ sơ hoặc kết thúc hồ sơ
muộn so với thực tế trên hệ thống).
- Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
đã được xây dựng và hoạt động tại địa chỉ internet https://dichvucong.gialai.gov.vn;
cung cấp 136 dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3 và 1.069 DVCTT mức độ 4
(100% dịch vụ công đủ điều kiện được cung cấp ở mức độ 4); trong đó có 797 dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tích hợp với Cổng
dịch vụ công quốc gia (đạt tỷ lệ 66,2% so với tổng số DVCTT của tỉnh đã cung cấp).
Hệ thống hoạt động ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức trong
việc nộp hồ sơ, theo dõi, nhận kết quả giải quyết hồ từ các cơ quan hành chính
nhà nước; phản ánh, đánh giá sự hài lòng đối với tinh thần phục vụ của công chức
các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC). Mặc
dù UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên có văn bản chỉ đạo, nhắc
nhở, đôn đốc và hầu hết các đơn vị, địa phương đã tăng cường công tác tuyên
truyền, khuyến khích người dân thực hiện các TTHC theo hình thức trực tuyến;
nhưng trong năm 2021, số TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 có phát sinh hồ sơ còn thấp, chủ yếu phát sinh tại các sở, ngành; cụ thể: đã
tiếp nhận 1.343 hồ sơ nộp qua hình thức trực tuyến mức độ 3 và 18.451 hồ sơ nộp
qua hình thức trực tuyến mức độ 4.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình
(HNTH) của tỉnh tiếp tục hoạt động ổn định và phát huy hiệu quả, tần suất họp
trực tuyến qua HNTH ngày càng nhiều. Trong năm 2021, ngoài các cuộc họp Trung
ương với tỉnh và tỉnh với cấp huyện, cấp xã... nhiều cuộc
họp từ Trung ương với tỉnh đã được thực hiện kết nối đến cấp huyện, cấp xã; góp
phần thực hiện tiết kiệm thời gian và chi phí (ước tính tiết kiệm hơn 3 tỷ đồng/năm).
Thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giãn cách xã hội để
phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở TT&TT đã phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai nhiều giải pháp hội nghị truyền hình trực tuyến qua các thiết bị
di động để phục vụ các hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh và nhu cầu
hội họp của các đơn vị, địa phương.
2.4. Mức độ
chuyển đổi:
- Trong năm 2021, qua kết quả kiểm
tra, đánh giá, tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, 100% văn bản (trừ
văn bản mật) đều được số hóa và gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản của tỉnh;
trong năm 2021 đã có 2.568.409 lượt văn bản điện tử đã gửi, nhận qua hệ thống
liên thông.
- Hiện nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện đã ứng dụng các mẫu biểu điện tử trong công việc; các biểu mẫu chủ yếu là
mẫu phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ tại bộ phận một cửa được số hóa và
có khả năng kết xuất, in ấn để hẹn trả kết quả cho công dân. Ngoài ra tại nhiều
đơn vị cũng đã xây dựng các biểu mẫu điện tử để thống nhất sử dụng trong công
tác quản lý hành chính như: giấy đi đường, các biểu mẫu đề
xuất sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị và các biểu mẫu theo quy trình quản
lý chất lượng hành chính ISO 9001:2015 đã được phê duyệt...
II. Kết quả đánh
giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử trong các cơ quan hành chính Nhà nước
tỉnh Gia Lai năm 2021:
Chi tiết kết quả đánh giá và xếp hạng
mức độ Chính quyền điện tử các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh tại các phụ
lục kèm theo.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
Số
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm
mức độ sẵn sàng
|
Điểm
mức độ đạt được
|
Tổng
điểm
|
Mức
độ chính quyền điện tử
|
Xếp hạng năm 2021
|
Xếp hạng năm 2020
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
39,00
|
78,69
|
117,69
|
Mức
độ I
|
1
|
1
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
40,00
|
77,08
|
117,08
|
Mức
độ I
|
2
|
3
|
3
|
Sở Tài chính
|
40,00
|
76,48
|
116,48
|
Mức
độ I
|
3
|
5
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
38,52
|
76,95
|
115,47
|
Mức độ
I
|
4
|
8
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
38,52
|
76,88
|
115,40
|
Mức
độ I
|
5
|
7
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
38,50
|
75,56
|
115,06
|
Mức
độ I
|
6
|
2
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
39,00
|
75,88
|
114,88
|
Mức
độ I
|
7
|
12
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
39,00
|
75,65
|
114,65
|
Mức độ
I
|
8
|
15
|
9
|
Ban Dân tộc
|
35,56
|
78,93
|
114,48
|
Mức
độ II
|
9
|
6
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
38,00
|
75,65
|
113,65
|
Mức
độ I
|
10
|
4
|
11
|
Sở Công Thương
|
36,50
|
76,80
|
113,30
|
Mức
độ I
|
11
|
9
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
39,00
|
73,67
|
112,67
|
Mức
độ I
|
12
|
10
|
13
|
Sở Xây dựng
|
37,00
|
75,27
|
112,27
|
Mức
độ I
|
13
|
14
|
14
|
Thanh tra tỉnh
|
35,56
|
75,66
|
111,22
|
Mức
độ II
|
14
|
11
|
15
|
Sở Nội vụ
|
34,50
|
74,43
|
108,93
|
Mức
độ II
|
15
|
13
|
16
|
Sở Tư pháp
|
35,00
|
73,00
|
108,00
|
Mức
độ II
|
16
|
17
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
31,11
|
74,22
|
105,33
|
Mức
độ III
|
17
|
16
|
18
|
Sở Y tế
|
38,00
|
63,68
|
101,68
|
Mức
độ III
|
18
|
19
|
19
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế
|
35,50
|
65,15
|
100,65
|
Mức
độ III
|
19
|
20
|
20
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
33,80
|
66,51
|
100,31
|
Mức
độ III
|
20
|
18
|
* Ghi chú:
Việc xếp loại mức độ Chính quyền điện
tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2, Điều 1 tại Quyết định 575 QĐ-UBND
ngày 26/10/2020 của
UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 169
QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương
pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Điểm tối thiểu nhóm tiêu chí
mức độ đạt được: Mức I: 72/80; Mức II: 68,25/80; Mức III:
63,35/80; Mức IV: 57,4/80.
- Điểm tối thiểu nhóm các tiêu chí
điều kiện sẵn sàng: Mức I: 36/40; Mức II: 32/40; Mức III:
30/40; Mức IV: 28/40.
- Mức độ Chính quyền điện tử của
đơn vị đạt được khi đồng thời 02 nhóm tiêu chí: mức
độ đạt được và điều kiện sẵn sàng được xếp loại cùng mức độ; trường hợp 02 nhóm
tiêu chí được xếp loại khác nhau thì xếp loại chung
theo của mức thấp hơn.
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Số
TT
|
Địa
phương
|
Cơ sở hạ tầng
thông tin (Tối đa 30 điểm)
|
Nhân
lực CNTT (Tối đa 12 điểm)
|
Môi
trường chính sách (Tối đa 8 điểm)
|
Điểm
mức độ sẵn sàng
|
Mức
độ hiện diện (Tối đa 40 điểm)
|
Mức
độ tương tác (Tối đa 35 điểm)
|
Mức
độ giao dịch (Tối đa 20 điểm)
|
Mức
độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm)
|
Điểm
mức độ đạt được
|
Tổng
điểm
|
Mức
độ chính quyền điện tử
|
Xếp hạng năm 2021
|
Xếp hạng năm 2020
|
1
|
UBND thành phố Pleiku
|
34,30
|
14,00
|
10,00
|
58,30
|
37,00
|
36,40
|
14,73
|
2,00
|
90,13
|
148,43
|
Không
xếp loại
|
1
|
2
|
2
|
UBND huyện Chư Pưh
|
32,57
|
14,00
|
9,00
|
55,57
|
39,00
|
37,76
|
13,74
|
2,00
|
92,50
|
148,07
|
Không
xếp loại
|
2
|
1
|
3
|
UBND thị xã Ayun Pa
|
35,75
|
14,00
|
10,00
|
59,75
|
39,00
|
32,70
|
12,08
|
2,00
|
85,78
|
145,53
|
Không
xếp loại
|
3
|
14
|
4
|
UBND huyện Chư Sê
|
32,50
|
13,70
|
9,00
|
55,20
|
39,00
|
35,08
|
13,54
|
2,20
|
89,82
|
145,02
|
Không
xếp loại
|
4
|
3
|
5
|
UBND huyện Chư Păh
|
34,30
|
14,00
|
9,00
|
57,30
|
39,00
|
33,60
|
11,92
|
2,00
|
86,52
|
143,82
|
Không
xếp loại
|
5
|
5
|
6
|
UBND huyện Chư Prông
|
31,38
|
13,50
|
9,00
|
53,88
|
39,00
|
34,31
|
12,67
|
2,00
|
87,98
|
141,86
|
Không
xếp loại
|
6
|
16
|
7
|
UBND huyện Kbang
|
33,25
|
13,33
|
9,00
|
55,58
|
36,51
|
33,12
|
13,87
|
2,00
|
85,50
|
140,08
|
Không
xếp loại
|
7
|
4
|
8
|
UBND huyện la Pa
|
30,38
|
10,41
|
9,00
|
49,79
|
39,00
|
33,75
|
14,78
|
2,00
|
89,53
|
139,33
|
Không
xếp loại
|
8
|
8
|
9
|
UBND huyện Đức Cơ
|
31,13
|
13,63
|
9,00
|
53,76
|
39,00
|
32,20
|
11,04
|
2,00
|
84,24
|
138,00
|
Không
xếp loại
|
9
|
11
|
10
|
UBND thị xã An Khê
|
34,44
|
12,97
|
9,00
|
56,41
|
33,00
|
33,06
|
12,07
|
2,00
|
80,13
|
136,54
|
Không
xếp loại
|
10
|
6
|
11
|
UBND huyện Phú Thiện
|
30,85
|
11,50
|
8,40
|
50,75
|
38,00
|
34,03
|
11,52
|
2,00
|
85,55
|
136,30
|
Không
xếp loại
|
11
|
10
|
12
|
UBND huyện Đak Pơ
|
30,58
|
12,75
|
9,00
|
52,33
|
39,00
|
31,40
|
10,70
|
2,00
|
83,10
|
135,43
|
Không
xếp loại
|
12
|
7
|
13
|
UBND huyện Kông Chro
|
30,35
|
13,00
|
9,00
|
52,35
|
37,00
|
32,18
|
11,84
|
2,00
|
83,02
|
135,37
|
Không
xếp loại
|
13
|
12
|
14
|
UBND huyện Krông Pa
|
30,57
|
14,00
|
10,00
|
54,57
|
36,00
|
30,13
|
11,12
|
2,00
|
79,25
|
133,83
|
Không
xếp loại
|
14
|
17
|
15
|
UBND huyện la Grai
|
25,78
|
10,25
|
9,00
|
45,03
|
38,00
|
32,74
|
10,09
|
2,00
|
82,83
|
127,86
|
Không
xếp loại
|
15
|
13
|
16
|
UBND huyện Mang Yang
|
31,34
|
13,19
|
10,00
|
54,53
|
31,10
|
28,18
|
11,80
|
2,00
|
73,08
|
127,61
|
Không
xếp loại
|
16
|
9
|
17
|
UBND huyện Đak Đoa
|
26,68
|
11,43
|
8,50
|
46,61
|
30,49
|
31,40
|
12,02
|
2,00
|
75,91
|
122,52
|
Không
xếp loại
|
17
|
15
|
* Ghi chú:
- Việc xếp loại mức độ Chính quyền
điện tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 1 tại Quyết định 575
QĐ-UBND ngày 26/10/2020
của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh
về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử
các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Đối với các địa phương Không xếp
loại là do "Điểm mức độ giao dịch" không đạt ở mức IV theo quy định
nêu trên.
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
Số TT
|
Tên
địa phương
|
Hạ tầng CNTT (Tối đa 20 điểm)
|
Nhân
lực CNTT (Tối đa 5 điểm)
|
Môi
trường, Chính sách (Tối đa 5 điểm)
|
Điểm
mức độ sẵn sàng
|
Mức
độ Hiện diện (Tối đa 27 điểm)
|
Mức
độ Tương tác (Tối đa 18 điểm)
|
Mức
độ giao dịch (Tối đa 10 điểm)
|
Mức
độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm)
|
Điểm
mức độ đạt được
|
Tổng
điểm
|
Mức
độ chính quyền điện tử
|
I
|
Thành phố
Pleiku
|
1
|
Phường Hội Thương
|
11,80
|
4,00
|
5,00
|
20,80
|
21,50
|
13,00
|
3,00
|
2,60
|
40,10
|
60,90
|
Không
xếp loại
|
2
|
Phường Hoa Lư
|
11,00
|
3,80
|
4,00
|
18,80
|
21,00
|
14,00
|
4,80
|
2,00
|
41,80
|
60,60
|
Không
xếp loại
|
3
|
Phường Yên Thế
|
11,00
|
3,80
|
4,00
|
18,80
|
21,50
|
13,50
|
4,50
|
2,00
|
41,50
|
60,30
|
Không
xếp loại
|
4
|
Phường Yên Đỗ
|
10,50
|
4,00
|
5,00
|
19,50
|
22,00
|
13,00
|
3,76
|
2,00
|
40,76
|
60,26
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã la Kênh
|
12,00
|
4,00
|
4,00
|
20,00
|
21,00
|
13,20
|
4,00
|
2,00
|
40,20
|
60,20
|
Không
xếp loại
|
6
|
Phường IaKring
|
12,50
|
3,80
|
4,00
|
20,30
|
20,50
|
13,00
|
4,30
|
2,00
|
39,80
|
60,10
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Biển Hồ
|
11,00
|
5,00
|
5,00
|
21,00
|
20,50
|
12,50
|
3,00
|
3,00
|
39,00
|
60,00
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã An Phú
|
11,50
|
4,00
|
4,00
|
19,50
|
20,50
|
13,00
|
4,50
|
2,50
|
40,50
|
60,00
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Chư Á
|
11,00
|
4,00
|
4,00
|
19,00
|
22,00
|
13,40
|
3,00
|
2,50
|
40,90
|
59,90
|
Không
xếp loại
|
10
|
Phường Phù Đổng
|
12,70
|
4,00
|
5,00
|
21,70
|
20,50
|
12,00
|
3,50
|
2,00
|
38,00
|
59,70
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Diên Phú
|
11,50
|
4,00
|
5,00
|
20,50
|
21,00
|
12,20
|
4,00
|
2,00
|
39,20
|
59,70
|
Không
xếp loại
|
12
|
Phường Trà Bá
|
10,50
|
4,00
|
5,00
|
19,50
|
20,00
|
14,00
|
3,00
|
3,00
|
40,00
|
59,50
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Trà Đa
|
12,00
|
4,00
|
4,00
|
20,00
|
21,50
|
12,00
|
3,00
|
3,00
|
39,50
|
59,50
|
Không
xếp loại
|
14
|
Phường Thống Nhất
|
12,00
|
4,00
|
4,00
|
20,00
|
20,00
|
13,50
|
4,00
|
2,00
|
39,50
|
59,50
|
Không
xếp loại
|
15
|
Phường Tây Sơn
|
12,50
|
4,00
|
5,00
|
21,50
|
19,00
|
13,40
|
3,00
|
2,00
|
37,40
|
58,90
|
Không
xếp loại
|
16
|
Xã Gào
|
9,50
|
4,00
|
5,00
|
18,50
|
22,00
|
13,00
|
2,00
|
3,00
|
40,00
|
58,50
|
Không
xếp loại
|
17
|
Phường Diên Hồng
|
11,50
|
4,00
|
4,00
|
19,50
|
20,00
|
13,00
|
4,00
|
2,00
|
39,00
|
58,50
|
Không
xếp loại
|
18
|
Phường Thắng Lợi
|
11,80
|
4,00
|
4,00
|
19,80
|
20,00
|
12,30
|
3,90
|
2,00
|
38,20
|
58,00
|
Không
xếp loại
|
19
|
Phường Chi Lăng
|
11,00
|
4,00
|
5,00
|
20,00
|
20,00
|
11,00
|
4,00
|
2,00
|
37,00
|
57,00
|
Không
xếp loại
|
20
|
Phường Đống Đa
|
10,40
|
4,00
|
5,00
|
19,40
|
20,00
|
11,50
|
3,10
|
2,00
|
36,60
|
56,00
|
Không
xếp loại
|
21
|
Phường Hội Phú
|
11,80
|
3,00
|
5,00
|
19,80
|
17,00
|
12,36
|
4,00
|
2,00
|
35,36
|
55,16
|
Không
xếp loại
|
22
|
Xã Tân Sơn
|
10,40
|
3,00
|
5,00
|
18,40
|
16,00
|
12,30
|
3,00
|
2,00
|
33,30
|
51,70
|
Không
xếp loại
|
II
|
Thị xã An
Khê
|
1
|
Xã Song an
|
14,35
|
4,00
|
5,00
|
23,35
|
13,50
|
15,00
|
3,20
|
1,00
|
32,70
|
56,05
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Xuân An
|
14,00
|
4,00
|
5,00
|
23,00
|
12,50
|
14,00
|
3,20
|
1,00
|
30,70
|
53,70
|
Không
xếp loại
|
3
|
Phường An Phước
|
13,23
|
4,00
|
5,00
|
22,23
|
10,50
|
14,40
|
3,20
|
1,00
|
29,10
|
51,33
|
Không
xếp loại
|
4
|
Phường Tây Sơn
|
15,00
|
4,00
|
5,00
|
24,00
|
6,00
|
15,00
|
3,20
|
1,00
|
25,20
|
49,20
|
Không
xếp loại
|
5
|
Phường Ngô Mây
|
14,57
|
4,00
|
5,00
|
23,57
|
6,00
|
14,50
|
3,20
|
1,00
|
24,70
|
48,27
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Tú An
|
14,05
|
4,00
|
5,00
|
23,05
|
6,00
|
14,90
|
3,10
|
1,00
|
25,00
|
48,05
|
Không
xếp loại
|
7
|
Phường An Tâm
|
14,20
|
4,00
|
4,00
|
22,20
|
6,50
|
14,05
|
3,20
|
1,00
|
24,75
|
46,95
|
Không
xếp loại
|
8
|
Phường An Bình
|
13,20
|
4,00
|
5,00
|
22,20
|
7,00
|
12,50
|
3,10
|
1,00
|
23,60
|
45,80
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Cửu An
|
14,04
|
4,00
|
5,00
|
23,04
|
6,00
|
12,20
|
3,20
|
1,00
|
22,40
|
45,44
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Thành An
|
14,30
|
4,00
|
3,00
|
21,30
|
6,00
|
14,00
|
3,10
|
1,00
|
24,10
|
45,40
|
Không
xếp loại
|
11
|
Phường An Phú
|
14,05
|
3,00
|
5,00
|
22,05
|
7,00
|
11,00
|
3,20
|
1,00
|
22,20
|
44,25
|
Không
xếp loại
|
III
|
Thị xã Ayun
Pa
|
1
|
Xã la Rtô
|
11,4
|
4,00
|
5,00
|
20,40
|
22,00
|
15,00
|
5,00
|
1,00
|
43,00
|
63,40
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Chư Băh
|
12
|
4,00
|
3,00
|
19,00
|
19,50
|
15,00
|
5,00
|
2,00
|
41,50
|
60,50
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã la Rbol
|
14,3
|
4,00
|
3,00
|
21,30
|
16,00
|
15,50
|
4,00
|
2,00
|
37,50
|
58,80
|
Không
xếp loại
|
4
|
Phường Hòa Bình
|
11,4
|
3,00
|
2,00
|
16,40
|
24,00
|
10,50
|
3,00
|
1,00
|
38,50
|
54,90
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã la Sao
|
13,6
|
5,00
|
2,00
|
20,60
|
18,50
|
10,00
|
3,00
|
2,00
|
33,50
|
54,10
|
Không
xếp loại
|
6
|
Phường Đoàn Kết
|
14
|
4,00
|
2,00
|
20,00
|
11,50
|
14,00
|
3,00
|
2,00
|
30,50
|
50,50
|
Không
xếp loại
|
7
|
Phường Cheo Reo
|
12
|
4,00
|
4,00
|
20,00
|
7,00
|
13,50
|
8,00
|
1,00
|
29,50
|
49,50
|
Không
xếp loại
|
8
|
Phường Sông Bở
|
10
|
5,00
|
3,00
|
18,00
|
6,50
|
12,90
|
5,00
|
1,00
|
25,40
|
43,40
|
Không
xếp loại
|
IV
|
Huyện Chư
Păh
|
1
|
Xã Chư Đang Ya
|
18,50
|
4,00
|
4,00
|
26,50
|
20,00
|
13,00
|
4,00
|
2,00
|
20,00
|
65,50
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Nghĩa Hòa
|
15,70
|
5,00
|
5,00
|
25,70
|
14,00
|
12,00
|
2,00
|
1,00
|
14,00
|
55,00
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã la Mơ nông
|
15,50
|
5,00
|
5,00
|
25,50
|
14,00
|
12,00
|
2,00
|
1,00
|
14,00
|
54,50
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã la Khươl
|
12,80
|
2,00
|
4,00
|
18,80
|
21,00
|
6,92
|
2,00
|
0,00
|
21,00
|
48,78
|
Không
xếp loại
|
5
|
Thị trấn Phú Hòa
|
15,90
|
2,00
|
2,00
|
19,90
|
8,00
|
13,00
|
5,51
|
2,00
|
8,00
|
48,40
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Hòa Phú
|
16,10
|
2,00
|
3,00
|
21,10
|
8,00
|
14,00
|
2,90
|
1,00
|
8,00
|
47,00
|
Không
xếp loại
|
7
|
Thị trấn la Ly
|
14,20
|
3,00
|
2,00
|
19,20
|
9,50
|
11,00
|
3,00
|
2,00
|
9,50
|
44,70
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã la Ka
|
9,40
|
3,00
|
4,00
|
16,40
|
9,90
|
10,40
|
2,56
|
2,00
|
9,90
|
41,26
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Nghĩa Hưng
|
14,00
|
1,00
|
2,00
|
16,00
|
10,00
|
12,50
|
1,75
|
1,00
|
10,00
|
41,25
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Hà tây
|
10,59
|
1,00
|
2,00
|
13,59
|
7,50
|
14,50
|
3,00
|
2,00
|
7,50
|
40,60
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã la Phí
|
9,00
|
3,00
|
1,00
|
13,00
|
5,00
|
11,00
|
5,00
|
3,00
|
5,00
|
37,00
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã la Nhin
|
13,00
|
3,00
|
3,00
|
19,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1,00
|
4,00
|
32,00
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã la Kreng
|
13,00
|
3,00
|
3,00
|
19,00
|
4,00
|
3,00
|
4,00
|
1,00
|
4,00
|
31,00
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Đak Tơ Ver
|
10,20
|
0,00
|
1,00
|
11,20
|
10,00
|
7,00
|
1,00
|
0,00
|
10,00
|
29,20
|
Không
xếp loại
|
V
|
Huyện Chư
Prông
|
1
|
Xã Ia O
|
9,40
|
4,00
|
4,00
|
17,40
|
24,00
|
13,60
|
3,80
|
2,00
|
43,40
|
60,80
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Bàu Cạn
|
11,40
|
5,00
|
3,00
|
19,40
|
14,00
|
15,00
|
4,29
|
2,00
|
35,29
|
54,69
|
Không
xếp loại
|
3
|
Thị trấn
|
15,00
|
2,00
|
3,00
|
20,00
|
8,50
|
15,00
|
4,84
|
1,00
|
29,34
|
49,34
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã la Púch
|
9,00
|
4,00
|
4,00
|
17,00
|
13,50
|
13,50
|
4,32
|
1,00
|
32,32
|
49,32
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã la Băng
|
9,80
|
5,00
|
2,00
|
16,80
|
9,50
|
13,02
|
5,40
|
1,00
|
28,92
|
45,72
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã la Phìn
|
9,75
|
4,00
|
4,00
|
17,75
|
9,00
|
13,00
|
3,81
|
1,00
|
26,81
|
44,56
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã la Lâu
|
11,30
|
3,00
|
3,00
|
17,30
|
7,50
|
14,00
|
3,82
|
1,00
|
26,32
|
43,62
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Bình Giáo
|
11,50
|
2,00
|
2,00
|
15,50
|
9,50
|
12,50
|
3,82
|
1,00
|
26,82
|
42,32
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã la Ga
|
10,00
|
4,00
|
4,00
|
18,00
|
5,00
|
14,00
|
3,41
|
1,00
|
23,41
|
41,41
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã la Vê
|
8,30
|
4,00
|
3,00
|
15,30
|
9,00
|
10,80
|
3,36
|
1,00
|
24,16
|
39,46
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã la Drang
|
10,20
|
3,00
|
3,00
|
16,20
|
8,00
|
10,12
|
3,77
|
1,00
|
22,89
|
39,09
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã la Kly
|
9,20
|
4,00
|
2,00
|
15,20
|
5,00
|
13,00
|
3,72
|
1,00
|
22,72
|
37,92
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã la Tôr
|
10,70
|
4,00
|
0,00
|
14,70
|
4,00
|
12,52
|
3,72
|
1,00
|
21,24
|
35,94
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Thăng Hưng
|
UBND
huyện Không đánh giá
|
15
|
Xã la Mơ
|
16
|
Xã la Piơr
|
17
|
Xã la Pia
|
18
|
Xã la Bòong
|
19
|
Xã la Me
|
20
|
Xã la Bang
|
VI
|
Huyện Chư
Pưh
|
1
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
15,70
|
2,00
|
3,00
|
20,70
|
23,50
|
14,50
|
4,56
|
5,00
|
47,56
|
68,26
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã la Hla
|
15,00
|
2,00
|
3,00
|
20,00
|
23,00
|
15,10
|
3,77
|
3,20
|
45,07
|
65,07
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Chư Don
|
12,20
|
3,00
|
3,00
|
18,20
|
25,50
|
14,80
|
3,47
|
3,00
|
46,77
|
64,97
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Ia Hrú
|
15,60
|
2,00
|
4,00
|
21,60
|
23,00
|
15,00
|
3,56
|
1,70
|
43,26
|
64,86
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Le
|
15,00
|
1,00
|
3,00
|
19,00
|
20,50
|
15,00
|
4,56
|
4,00
|
44,06
|
63,06
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Ia Phang
|
15,30
|
1,00
|
3,00
|
19,30
|
18,30
|
15,70
|
4,56
|
4,00
|
42,56
|
61,86
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Ia Dreng
|
12,50
|
2,00
|
2,00
|
16,50
|
18,20
|
15,10
|
3,57
|
4,00
|
40,87
|
57,37
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ia Rong
|
12,10
|
2,00
|
3,00
|
17,10
|
9,50
|
15,00
|
5,57
|
3,00
|
33,07
|
50,17
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Ia Blứ
|
12,80
|
1,00
|
3,00
|
16,80
|
7,50
|
14,30
|
4,55
|
3,00
|
29,35
|
46,15
|
Không
xếp loại
|
VII
|
Huyện Chư
Sê
|
1
|
Thị trấn Chư Sê
|
14,60
|
4,00
|
4,00
|
22,60
|
27,00
|
17,50
|
5,80
|
2,00
|
52,30
|
74,90
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Ayun
|
12,00
|
4,00
|
4,00
|
20,00
|
25,50
|
18,00
|
5,40
|
2,00
|
50,90
|
70,90
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia Blang
|
14,10
|
4,00
|
4,00
|
22,10
|
23,00
|
18,00
|
4,00
|
2,00
|
47,00
|
69,10
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Ia Ko
|
11,00
|
4,00
|
3,00
|
18,00
|
25,00
|
18,00
|
5,40
|
2,00
|
50,40
|
68,40
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Giai
|
10,30
|
4,00
|
4,00
|
18,30
|
26,00
|
18,00
|
3,70
|
2,00
|
49,70
|
68,00
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Kông Htok
|
11,00
|
4,00
|
4,00
|
19,00
|
25,00
|
18,00
|
4,00
|
2,00
|
49,00
|
68,00
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã la Pal
|
10,50
|
4,00
|
4,00
|
18,50
|
24,00
|
18,00
|
5,40
|
2,00
|
49,40
|
67,90
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Bờ Ngoong
|
10,80
|
4,00
|
3,00
|
17,80
|
24,50
|
18,00
|
5,40
|
2,00
|
49,90
|
67,70
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Dun
|
11,30
|
4,00
|
4,00
|
19,30
|
24,00
|
18,00
|
4,00
|
2,00
|
48,00
|
67,30
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Bar Măih
|
11,40
|
4,00
|
4,00
|
19,40
|
23,00
|
18,00
|
4,00
|
2,00
|
47,00
|
66,40
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Chư Pơng
|
11,00
|
4,00
|
4,00
|
19,00
|
22,00
|
19,50
|
3,50
|
2,00
|
47,00
|
66,00
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Ia Tiêm
|
11,80
|
4,00
|
4,00
|
19,80
|
20,00
|
16,50
|
4,00
|
2,00
|
42,50
|
62,30
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Hbông
|
10,00
|
4,00
|
4,00
|
18,00
|
24,00
|
13,00
|
3,50
|
2,00
|
42,50
|
60,50
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã ALBá
|
10,30
|
4,00
|
4,00
|
18,30
|
17,00
|
18,00
|
4,00
|
2,00
|
41,00
|
59,30
|
Không
xếp loại
|
15
|
Xã Ia Hlốp
|
10,00
|
4,00
|
3,00
|
17,00
|
13,00
|
11,00
|
3,50
|
2,00
|
29,50
|
46,50
|
Không
xếp loại
|
VIII
|
Huyện Đak
Đoa
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
13,45
|
4,00
|
5,00
|
22,45
|
17,00
|
15,00
|
6,00
|
3,00
|
41,00
|
63,45
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Đak Krong
|
15,00
|
3,00
|
3,00
|
21,00
|
20,50
|
13,50
|
3,00
|
2,00
|
39,00
|
60,00
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia Pết
|
12,83
|
5,00
|
4,60
|
22,43
|
19,50
|
13,00
|
4,00
|
1,00
|
37,50
|
59,93
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Hà Bầu
|
11,83
|
5,00
|
5,00
|
21,83
|
19,50
|
13,00
|
4,00
|
1,00
|
37,50
|
59,33
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã KDang
|
16,30
|
3,90
|
4,00
|
24,20
|
17,50
|
12,60
|
3,00
|
2,00
|
35,10
|
59,30
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Nam Yang
|
12,83
|
4,00
|
4,60
|
21,43
|
19,50
|
13,00
|
4,00
|
1,00
|
37,50
|
58,93
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã A Dơk
|
11,55
|
4,00
|
5,00
|
20,55
|
19,50
|
12,50
|
4,00
|
1,00
|
37,00
|
57,55
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã GLar
|
12,40
|
4,00
|
2,00
|
18,40
|
20,50
|
12,80
|
3,00
|
1,00
|
37,30
|
55,70
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Hải Yang
|
14,40
|
5,00
|
3,00
|
22,40
|
16,00
|
11,40
|
2,80
|
1,00
|
31,20
|
53,60
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Trang
|
13,80
|
5,00
|
3,00
|
21,80
|
13,50
|
12,40
|
2,80
|
1,00
|
29,70
|
51,50
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Hnol
|
10,50
|
2,90
|
5,00
|
18,40
|
13,00
|
12,50
|
2,00
|
2,00
|
29,50
|
47,90
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Hneng
|
16,80
|
3,95
|
3,00
|
23,75
|
9,00
|
11,50
|
1,00
|
2,00
|
23,50
|
47,25
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Đak Sơmei
|
11,80
|
3,95
|
3,00
|
18,75
|
8,00
|
12,00
|
1,00
|
2,00
|
23,00
|
41,75
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Ia Băng
|
9,62
|
4,00
|
4,00
|
17,62
|
7,00
|
8,69
|
2,99
|
2,00
|
20,68
|
38,30
|
Không
xếp loại
|
15
|
Xã Kon Gang
|
10,50
|
3,00
|
3,00
|
16,50
|
8,50
|
10,36
|
2,49
|
0,00
|
21,35
|
37,85
|
Không
xếp loại
|
16
|
Xã Tân Bình
|
11,40
|
3,00
|
3,00
|
17,40
|
7,00
|
9,36
|
2,05
|
0,00
|
18,41
|
35,81
|
Không
xếp loại
|
17
|
Xã Hà Đông
|
9,30
|
2,70
|
2,00
|
14,00
|
4,00
|
10,10
|
2,00
|
1,00
|
17,10
|
31,10
|
Không
xếp loại
|
IX
|
Huyện Đak
Pơ
|
1
|
Xã Tân An
|
12,60
|
3,00
|
5,00
|
20,60
|
12,00
|
11,84
|
4,40
|
3,00
|
31,24
|
51,84
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã YangBắc
|
10,80
|
3,00
|
5,00
|
18,80
|
16,50
|
10,85
|
3,40
|
2,00
|
32,75
|
51,55
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Cư An
|
12,00
|
3,00
|
5,00
|
20,00
|
12,50
|
10,10
|
3,39
|
2,00
|
27,99
|
47,99
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Phú An
|
12,40
|
3,00
|
5,00
|
20,40
|
9,00
|
11,70
|
4,40
|
2,00
|
27,10
|
47,50
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Hà Tam
|
11,54
|
3,00
|
5,00
|
19,54
|
7,50
|
10,15
|
3,40
|
2,00
|
23,05
|
42,59
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã An Thành
|
11,50
|
3,00
|
5,00
|
19,50
|
7,50
|
8,90
|
3,40
|
2,00
|
21,79
|
41,29
|
Không
xếp loại
|
7
|
Thị trấn Đak Pơ
|
12,00
|
2,00
|
5,00
|
19,00
|
5,50
|
10,84
|
3,40
|
2,00
|
21,74
|
40,74
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ya Hội
|
9,72
|
3,00
|
2,00
|
14,72
|
5,50
|
9,05
|
3,40
|
2,00
|
19,95
|
34,67
|
Không
xếp loại
|
X
|
Huyện Đức
Cơ
|
1
|
Thị trấn Chư Ty
|
14,50
|
4,40
|
3,00
|
21,90
|
16,00
|
14,00
|
0,99
|
3,00
|
33,99
|
55,89
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã la Din
|
13,93
|
5,00
|
4,00
|
22,93
|
15,00
|
11,50
|
3,07
|
2,00
|
31,57
|
54,50
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia Dom
|
10,60
|
3,00
|
4,00
|
17,60
|
16,00
|
13,00
|
5,50
|
2,00
|
36,50
|
54,10
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Ia Kriêng
|
16,40
|
2,00
|
3,00
|
21,40
|
15,50
|
10,60
|
2,50
|
2,00
|
30,60
|
52,00
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Krêl
|
13,70
|
5,00
|
2,00
|
20,70
|
10,00
|
11,36
|
2,79
|
1,00
|
25,15
|
45,85
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Ia Dơk
|
10,80
|
3,95
|
3,00
|
17,75
|
11,00
|
11,30
|
2,80
|
2,20
|
27,30
|
45,05
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Ia Pnôn
|
14,09
|
3,70
|
3,00
|
20,79
|
7,00
|
10,50
|
3,00
|
2,00
|
22,50
|
43,29
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ia Nan
|
14,90
|
4,00
|
2,00
|
20,90
|
7,50
|
9,70
|
2,00
|
2,00
|
21,20
|
42,10
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Ia Lang
|
9,00
|
3,50
|
3,00
|
15,50
|
8,50
|
9,10
|
1,00
|
2,20
|
20,80
|
36,30
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Ia Kla
|
7,80
|
5,00
|
3,00
|
15,80
|
10,75
|
7,63
|
0,75
|
0,00
|
19,13
|
34,93
|
Không
xếp loại
|
XI
|
Huyện Ia
Grai
|
1
|
Xã Ia Bă
|
9,85
|
3,00
|
5,00
|
17,85
|
17,00
|
14,00
|
4,40
|
1,00
|
36,40
|
54,25
|
Không
xếp loại
|
2
|
Thị trấn Ia
Kha
|
10,45
|
3,00
|
5,00
|
18,45
|
16,00
|
14,00
|
4,41
|
1,00
|
35,41
|
53,86
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia Sao
|
10,80
|
4,00
|
1,00
|
15,80
|
17,00
|
12,50
|
4,40
|
1,00
|
34,90
|
50,70
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Khai
|
10,16
|
5,00
|
4,00
|
19,16
|
10,50
|
14,00
|
4,40
|
1,00
|
29,90
|
49,06
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Ia Yok
|
12,10
|
5,00
|
4,00
|
21,10
|
8,00
|
14,00
|
4,40
|
1,00
|
27,40
|
48,50
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Ia Grăng
|
8,50
|
3,80
|
4,00
|
16,30
|
14,00
|
11,80
|
4,40
|
1,00
|
31,20
|
47,50
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Ia Tô
|
13,00
|
4,00
|
4,00
|
21,00
|
6,50
|
14,00
|
4,41
|
1,00
|
25,91
|
46,91
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Ia O
|
9,60
|
4,00
|
4,00
|
17,60
|
9,50
|
14,00
|
4,40
|
1,00
|
28,90
|
46,50
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ia Dêr
|
10,70
|
5,00
|
5,00
|
20,70
|
7,00
|
13,00
|
3,40
|
1,00
|
24,40
|
45,10
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Ia Krăi
|
10,60
|
4,00
|
2,00
|
16,60
|
9,50
|
13,00
|
4,30
|
1,00
|
27,80
|
44,40
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Ia Hrung
|
10,40
|
3,90
|
2,00
|
16,30
|
7,00
|
13,63
|
4,40
|
1,00
|
26,03
|
42,33
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Ia Chiă
|
10,40
|
2,00
|
3,00
|
15,40
|
8,50
|
12,35
|
4,29
|
1,00
|
26,14
|
41,54
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Ia Pếch
|
9,60
|
1,95
|
3,00
|
14,55
|
6,50
|
12,90
|
3,39
|
2,00
|
24,79
|
39,34
|
Không
xếp loại
|
XII
|
Huyện Ia
Pa
|
1
|
Xã Ia Tul
|
14,00
|
1,00
|
3,00
|
18,00
|
14,50
|
14,80
|
3,00
|
1,00
|
33,30
|
51,30
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Kim Tân
|
7,70
|
2,90
|
3,00
|
13,60
|
19,00
|
13,00
|
3,00
|
0,50
|
35,50
|
49,10
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia Mrơn
|
12,00
|
1,00
|
4,00
|
17,00
|
9,50
|
12,50
|
5,00
|
3,00
|
30,00
|
47,00
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Chư Mố
|
11,10
|
1,00
|
3,00
|
15,10
|
9,50
|
16,15
|
3,00
|
2,00
|
30,65
|
45,75
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Broăi
|
9,88
|
1,00
|
3,00
|
13,88
|
11,00
|
14,29
|
4,00
|
2,00
|
31,29
|
45,17
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Pờ Tó
|
14,04
|
1,00
|
4,00
|
19,04
|
4,50
|
13,99
|
2,90
|
0,00
|
21,39
|
40,43
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Ia Kdăm
|
11,40
|
0,90
|
4,00
|
16,30
|
7,50
|
11,80
|
1,60
|
3,00
|
23,90
|
40,20
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ia Trok
|
11,60
|
1,00
|
1,00
|
13,60
|
4,50
|
10,70
|
2,50
|
3,00
|
20,70
|
34,30
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Chư Răng
|
9,10
|
1,00
|
2,00
|
12,10
|
3,50
|
11,29
|
2,90
|
2,00
|
19,69
|
31,79
|
Không
xếp loại
|
XIII
|
Huyện
Kbang
|
1
|
Xã Đông
|
12,90
|
4,00
|
4,00
|
20,90
|
19,50
|
10,98
|
3,00
|
2,00
|
35,48
|
56,38
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Sơ Pai
|
11,10
|
3,00
|
3,00
|
17,10
|
20,05
|
10,28
|
3,00
|
2,00
|
35,33
|
52,43
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Kông Lơng Khơng
|
12,70
|
4,00
|
3,00
|
19,70
|
13,00
|
10,28
|
3,00
|
2,00
|
28,28
|
47,98
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Sơn Lang
|
12,70
|
4,00
|
3,00
|
19,70
|
13,00
|
10,28
|
3,00
|
2,00
|
28,28
|
47,98
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Đăk Hlơ
|
11,90
|
4,00
|
3,00
|
18,90
|
14,00
|
10,00
|
3,00
|
2,00
|
29,00
|
47,90
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Lơ Ku
|
12,70
|
4,00
|
2,00
|
18,70
|
13,00
|
10,28
|
3,00
|
2,00
|
28,28
|
46,98
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Kông Bơ La
|
11,50
|
4,00
|
3,00
|
18,50
|
13,00
|
10,28
|
3,00
|
2,00
|
28,28
|
46,78
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Nghĩa An
|
11,50
|
4,00
|
3,00
|
18,50
|
13,00
|
10,14
|
2,98
|
2,00
|
28,12
|
46,62
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Krong
|
11,60
|
3,00
|
2,00
|
16,60
|
14,00
|
10,80
|
3,00
|
2,00
|
29,80
|
46,40
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Đăk Smar
|
10,30
|
4,00
|
3,00
|
17,30
|
13,00
|
10,80
|
3,00
|
2,00
|
28,80
|
46,10
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Tơ Tung
|
10,60
|
3,50
|
3,00
|
17,10
|
13,00
|
10,98
|
3,00
|
2,00
|
28,98
|
46,08
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Đăk Rong
|
11,32
|
4,00
|
2,00
|
17,32
|
10,00
|
10,80
|
3,00
|
2,00
|
25,80
|
43,12
|
Không
xếp loại
|
13
|
Thị trấn Kbang
|
11,30
|
4,00
|
4,00
|
19,30
|
8,00
|
10,70
|
2,90
|
2,00
|
23,60
|
42,90
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Kon Pne
|
9,10
|
4,00
|
2,00
|
15,10
|
11,00
|
10,80
|
3,00
|
2,00
|
26,80
|
41,90
|
Không
xếp loại
|
XIV
|
Huyện Kông
Chro
|
1
|
Xã Đăk Tơ Pang
|
10,10
|
2,00
|
0,00
|
12,10
|
15,50
|
13,00
|
3,30
|
2,00
|
33,80
|
45,90
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Đăk Kơ Ning
|
9,00
|
1,00
|
3,00
|
13,00
|
13,00
|
14,00
|
3,35
|
2,00
|
32,35
|
45,35
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã An Trung
|
8,60
|
1,00
|
3,00
|
12,60
|
12,50
|
13,00
|
3,35
|
2,00
|
30,85
|
43,45
|
Không
xếp loại
|
4
|
Thị trấn Kông Chro
|
8,50
|
0,75
|
3,00
|
12,25
|
12,00
|
13,00
|
3,35
|
2,00
|
30,35
|
42,60
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Yang Trung
|
8,40
|
1,00
|
1,00
|
10,40
|
13,50
|
12,50
|
3,30
|
2,00
|
31,30
|
41,70
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Chơ Glong
|
9,30
|
1,00
|
0,00
|
10,30
|
13,00
|
13,00
|
3,35
|
2,00
|
31,35
|
41,65
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Sró
|
9,86
|
1,00
|
1,00
|
11,86
|
12,50
|
11,68
|
3,35
|
2,00
|
29,53
|
41,39
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Yang Nam
|
10,20
|
1,00
|
0,00
|
11,20
|
12,00
|
12,50
|
3,30
|
2,00
|
29,80
|
41,00
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Đăk Pơ Pho
|
6,90
|
0,95
|
0,00
|
7,85
|
16,00
|
11,20
|
3,35
|
2,00
|
32,55
|
40,40
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Ya Ma
|
8,40
|
1,00
|
0,00
|
9,40
|
12,50
|
13,00
|
3,35
|
2,00
|
30,85
|
40,25
|
Không
xếp loại
|
11
|
xã Đăk Song
|
9,10
|
0,80
|
1,00
|
10,90
|
12,00
|
11,70
|
3,30
|
2,00
|
29,00
|
39,90
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Chu Krey
|
7,02
|
1,00
|
1,00
|
9,02
|
12,50
|
12,40
|
3,35
|
2,00
|
30,25
|
39,27
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Kong Yang
|
7,75
|
1,00
|
0,00
|
8,75
|
13,00
|
11,30
|
3,30
|
2,00
|
29,60
|
38,35
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Đăk Pling
|
9,10
|
1,00
|
0,00
|
10,10
|
10,00
|
11,10
|
3,30
|
2,00
|
26,40
|
36,50
|
Không
xếp loại
|
XV
|
Huyện
Krông Pa
|
1
|
Xã Chư Ngọc
|
8,50
|
4,00
|
4,00
|
16,50
|
1,00
|
15,05
|
3,42
|
1,00
|
20,47
|
36,97
|
Không
xếp loại
|
2
|
Thị trấn Phú Túc
|
16,00
|
3,70
|
2,00
|
21,70
|
2,50
|
9,22
|
2,35
|
1,00
|
15,07
|
36,77
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Đất Bằng
|
8,93
|
4,00
|
3,00
|
15,93
|
2,00
|
16,67
|
2,40
|
1,00
|
22,07
|
38,00
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Ia Dreh
|
10,10
|
4,00
|
2,00
|
16,10
|
2,00
|
15,67
|
2,42
|
1,00
|
21,09
|
37,19
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Phú Cần
|
9,50
|
4,00
|
3,00
|
16,50
|
7,50
|
8,41
|
3,00
|
1,00
|
19,91
|
36,41
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Ia Rsươm
|
13,40
|
4,00
|
3,00
|
20,40
|
2,00
|
8,25
|
3,41
|
1,00
|
14,66
|
35,06
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Uar
|
11,30
|
4,00
|
2,00
|
17,30
|
4,00
|
9,66
|
2,40
|
1,00
|
17,06
|
34,36
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Ia Rsai
|
11,50
|
4,00
|
2,00
|
17,50
|
2,00
|
10,07
|
3,32
|
1,00
|
16,39
|
33,89
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Chư Gu
|
9,50
|
4,00
|
3,00
|
16,50
|
3,00
|
7,35
|
3,34
|
1,00
|
14,69
|
31,19
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Chư Rcăm
|
9,50
|
4,00
|
2,00
|
15,50
|
2,00
|
8,98
|
3,41
|
1,00
|
15,39
|
30,89
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Krông Năng
|
9,30
|
2,00
|
0,00
|
11,30
|
2,00
|
15,45
|
0,42
|
1,00
|
18,87
|
30,17
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Ia Rmok
|
8,40
|
4,00
|
1,00
|
13,40
|
3,50
|
7,80
|
2,40
|
1,00
|
14,70
|
28,10
|
Không
xếp loại
|
13
|
Xã Chư Drăng
|
7,70
|
4,00
|
1,00
|
12,70
|
2,00
|
9,30
|
1,00
|
1,00
|
13,30
|
26,00
|
Không
xếp loại
|
14
|
Xã Ia Mlah
|
Không
đánh giá
|
XVI
|
Huyện Mang
Yang
|
1
|
Xã Đak DRjäng
|
13,08
|
1,70
|
2,00
|
16,78
|
16,00
|
10,00
|
3,00
|
0,00
|
29,00
|
45,78
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Đăk Yă
|
12,25
|
1,95
|
3,00
|
17,20
|
10,00
|
10,03
|
3,13
|
1,00
|
24,16
|
41,36
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ayun
|
13,50
|
2,00
|
1,00
|
16,50
|
12,30
|
8,50
|
2,00
|
1,00
|
23,80
|
40,30
|
Không
xếp loại
|
4
|
Xã Đăk Trôi
|
9,09
|
2,00
|
2,00
|
13,09
|
10,00
|
9,60
|
2,85
|
2,30
|
24,75
|
37,84
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Đak Jơ Ta
|
12,02
|
2,00
|
1,00
|
15,02
|
7,00
|
11,20
|
3,00
|
1,00
|
22,20
|
37,22
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Lơ Pang
|
9,90
|
2,00
|
5,00
|
16,90
|
8,00
|
9,00
|
2,00
|
1,00
|
20,00
|
36,90
|
Không
xếp loại
|
7
|
Thị trấn Kong Dỡng
|
11,70
|
2,00
|
4,00
|
17,70
|
4,00
|
10,00
|
2,60
|
1,00
|
17,60
|
35,30
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Kon Thụp
|
13,20
|
2,00
|
0,00
|
15,20
|
5,50
|
10,00
|
2,00
|
1,00
|
18,50
|
33,70
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã H'ra
|
11,52
|
1,95
|
1,00
|
14,47
|
7,00
|
9,70
|
1,50
|
1,00
|
19,20
|
33,67
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Đê Ar
|
9,60
|
2,00
|
3,00
|
14,60
|
4,00
|
11,00
|
1,99
|
1,00
|
17,99
|
32,59
|
Không
xếp loại
|
11
|
Xã Đak Ta ley
|
7,52
|
2,00
|
1,00
|
10,52
|
5,00
|
10,00
|
2,00
|
1,00
|
18,00
|
28,52
|
Không
xếp loại
|
12
|
Xã Kon Chiêng
|
9,67
|
1,56
|
1,00
|
12,23
|
4,00
|
7,35
|
0,99
|
1,00
|
13,34
|
25,57
|
Không
xếp loại
|
XVII
|
Huyện Phú
Thiện
|
1
|
Xã Ia Ake
|
10,40
|
2,00
|
3,00
|
15,40
|
26,00
|
13,00
|
3,60
|
1,50
|
44,10
|
59,50
|
Không
xếp loại
|
2
|
Xã Ia Peng
|
11,00
|
2,00
|
4,00
|
17,00
|
22,00
|
11,40
|
5,40
|
2,40
|
41,20
|
58,20
|
Không
xếp loại
|
3
|
Xã Ia HiAo
|
9,40
|
4,00
|
3,00
|
16,40
|
23,00
|
12,10
|
1,00
|
0,00
|
36,10
|
52,50
|
Không
xếp loại
|
4
|
Thị trấn Phú Thiện
|
8,00
|
2,00
|
3,00
|
13,00
|
11,00
|
13,00
|
10,00
|
3,00
|
37,00
|
50,00
|
Không
xếp loại
|
5
|
Xã Ia Sol
|
10,75
|
1,00
|
1,00
|
12,75
|
12,50
|
9,50
|
10,00
|
3,00
|
35,00
|
47,75
|
Không
xếp loại
|
6
|
Xã Ia Yeng
|
7,60
|
1,80
|
2,00
|
11,40
|
9,90
|
11,80
|
4,00
|
2,10
|
27,80
|
39,20
|
Không
xếp loại
|
7
|
Xã Chư A Thai
|
11,20
|
3,00
|
1,00
|
15,20
|
10,50
|
8,45
|
2,95
|
1,70
|
23,60
|
38,80
|
Không
xếp loại
|
8
|
Xã Chrôh PơNan
|
10,30
|
2,00
|
5,00
|
17,30
|
7,50
|
7,50
|
3,60
|
1,00
|
19,60
|
36,90
|
Không
xếp loại
|
9
|
Xã Ayun Hạ
|
9,60
|
1,50
|
1,00
|
12,10
|
8,00
|
10,30
|
3,00
|
0,10
|
21,40
|
33,50
|
Không
xếp loại
|
10
|
Xã Ia Piar
|
11,60
|
3,00
|
3,90
|
18,50
|
8,40
|
3,00
|
2,97
|
0,10
|
14,47
|
32,97
|
Không
xếp loại
|
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 489/QĐ-UBND ngày 29/07/2022 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021
2.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|