Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 845/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch đầu tư công trung hạn xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
Số hiệu:
845/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
03/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
845/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quy ền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ ch ế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
qu ốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân b ổ v ốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ v ốn đ ối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây d ựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 Quy định mức vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b ổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đ ể thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương
trình, dự án khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại C ông văn s ố 1553/SKHĐT-KTN ngày 27/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một
số chương trình, dự án khác cho các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố là 1.644,53 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương là 429,53
tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh là 1.215,0 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm của các sở, ngành, địa phương.
2. Căn cứ vào kế hoạch vốn đã giao tại
Điều 1 Quyết định này, các sở, ngành, địa phương được giao kế hoạch vốn chịu
trách nhiệm:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh cho
các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng
nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện,
mức vốn b ố trí cho từng công trình) ; đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình nêu trên và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động
các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
c) Căn cứ khả năng cân đối vốn hàng
năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn
cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp
đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
d) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các
đơn vị triển khai thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo
các mục tiêu của Chương trình, không để xảy ra trùng lặp, thất thoát, lãng phí;
không làm phát sinh nợ đọng; không làm mất vốn đã b ố trí.
đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan chủ Chương
trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm
hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, kịp thời báo
cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 -2025 thực hiện Chương trình tại các đơn vị được giao
kế hoạch đầu tư công; đồng thời, chủ trì tham mưu cấp thẩm quyền phân khai danh
mục được hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đối với Hợp tác xã nông
nghiệp Hành Nhân và Hợp tác xã nông nghiệp Bình Dương (tại Phụ lục 3 kèm theo
Quyết định này) theo đúng quy định.
5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp
phát kinh phí cho các đơn vị theo nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu
trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán vốn cho các dự án thuộc Chương trình
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P .n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh 106 ).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
(Kèm the o Quyết định số 845/QĐ-UBND
ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Nguồn vốn
Dự kiến nguồn lực GĐ 2021-2025
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
KH vốn bố trí đến hết 2021
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 còn lại
Ghi chú
Tổng số
NSTW
NSĐP
Tổng số
NSTW
NSĐP
Tổng số
NSTW
NSĐP
Tổng số
NSTW
NSĐP
(A)
(B)
1=2+3
2
3
4=5+6
5
6
7=8+9
8
9
10=11+12
11=5-8
12=6-9
13
A
DỰ KIẾN
NGUỒN LỰC
2.409.530
429.530
1.980.000
I
Vốn ngân
sách trung ương
429.530
429.530
II
Vốn ngân
sách địa phương
1.980.000
1.980.000
1
Ngân
sách tỉnh
1.215.000
1.215.000
Vốn XDCB tập
trung
965.000
965.000
Vốn SXKT
250.000
250.000
2
Ngân
sách huyện
765.000
765.000
B
PHƯƠNG Á N
PHÂN B Ổ
-
1.644.530
429.530
1.215.000
178.100
-
178. 1 00
1.466.430
429.530
1.036.900
1
Chương
trình MT Q G xây dựng nông thôn mới
-
-
-
1.157 . 223
429.530
727.693
178.100
-
178.100
979.123
429.530
549.593
2
Bố trí chuyển
tiếp giai đoạn 2016-2020
-
140.000
140.000
140.000
140.000
-
-
-
Đã giao tại QĐ 947/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
3
Bố t rí giai
đoạn 2021-2025
-
1.017.223
429.530
587.693
38.100
38.100
979.123
429.530
549.593
Ph ụ lục 1
-
Bố trí trả
nợ cho 05 xã (năm 2021)
72.000
72.000
38.100
38.100
33.900
33.900
-
Bố tr í cho
các địa phươ n g giai đoạn 2022-2025
945 . 223
429.530
515.693
945.223
429.530
515.693
II
Đề án Hỗ
trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi tr ê n
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
-
280.000
280.000
-
280.000
280.000
Phụ lục 2
III
Chương
trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX
-
35.200
35.200
-
35.200
35.200
Phụ lục 3
IV
Chương
trình Phát triển lâm nghiệp bền vững
63.367
63.367
63.367
63.367
Phụ lục 4
V
Các công
trình cấp nước sạch nông thôn
-
108.740
-
108.740
-
108.740
108.740
Phụ lục 5
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBXD ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Địa phương
Hệ số năm 2021
Hệ số gđ
22-25-TW
Hệ
số gđ 22- 25- ĐP
Kế
hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
Ngân
sách TW
Ngân
sách tỉnh
303
135
205
1.017.223,0
429.530,0
587.693,0
A
Các xã thuộc Chương trình
303,0
95
115
762.223,0
345.530,0
416.693,0
I
Bình Sơn
23,0
21
27
180.241,6
56.113,7
124.127,9
1
Xã Bình An
3
1.382,5
1.382,5
-
NTM 22
2
Xã Bình Dương
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
NTM NC 2022
3
Xã Bình Trung
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
4
Xã Bình Nguyên
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
5
Xã Bình Trị
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
NTM NC 2022
6
Xã Bình Minh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
7
Xã Bình Long
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
8
Xã Bình Mỹ
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
9
Xã Bình Phước
1
1
2.628,2
2.628,2
-
10
Xã Bình Hiệp
1
1
2.628,2
2.628,2
-
11
Xã Bình Khương
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
12
Xã Bình Thanh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
13
Xã Bình Hòa
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
14
Xã Bình Thanh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
15
Xã Bình Chương
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
16
Xã Bình Tân Phú
1
1
2.628,2
2.628,2
-
17
Xã Bình Đông
1
1
2.628,2
2.628,2
-
18
Xã Bình Hải
14.400,0
-
14.400,0
Tr ả nợ 21:
5450
19
Xã Bình Chánh
14.400,0
-
14.400,0
Trả nợ 21: 5443
20
Xã Bình Châu
4
5
12.680,1
12.680,1
-
NTM 22
21
Xã Bình Thuận
14.400,0
-
14.400,0
Trả nợ 21: 7707
II
Sơn Tịnh
11
11
12
64.878,1
28.910,1
35.968,0
22
Xã Tịnh Giang
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM
NC 2022
23
Xã Tịnh Minh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
24
Xã Tịnh Bắc
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM
NC 2022
25
Xã Tịnh Sơn
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
26
Xã Tịnh Trà
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
27
Xã Tịnh Hà
1
1
2.628,2
2.628,2
-
28
Xã Tịnh Đông
1
1
2.628,2
2.628,2
-
29
Xã Tịnh Phong
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
30
Xã Tịnh Thọ
1
1
2.628,2
2.628,2
-
31
Xã Tịnh Hiệp
1
1
2.628,2
2.628,2
-
32
Xã Tịnh Bình
1
1
2.628,2
2.628,2
-
III
TP Quảng Ngãi
14
14
28
120.720,0
36.794,7
83.925,3
33
Xã Tịnh Châu
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM NC 2022
34
Xã Tinh Khê
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
35
Xã Tịnh Long
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
36
Xã Tịnh Ấn Tây
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
37
Xã Tịnh An
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
NTM NC 2024
38
Xã Nghĩa Phú
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
39
Xã Nghĩa An
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
40
Xã Tịnh Kỳ
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM NC 2022
41
Xã Nghĩa Hà
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
42
Xã Tịnh Hòa
1
1
2.628,2
2.628,2
-
43
Xã Tịnh Ấn Đông
1
1
2.628,2
2.628,2
-
44
Xã Nghĩa Dũng
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
45
Xã Nghĩa Dõng
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
46
Xã Tịnh Thiện
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
IV
Tư Nghĩa
12
12
10
61.511,6
31.538,3
29.973,3
47
Xã Nghĩa Lâm
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
48
Xã Nghĩa Hòa
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
49
Xã Nghĩa Sơn
1
1
2.628,2
2.628,2
-
50
Xã Nghĩa Thương
1
1
2.628,2
2.628,2
-
51
Xã Nghĩa Phương
1
1
2.628,2
2.628,2
-
52
Xã Nghĩa Thuận
1
1
2.628,2
2.628,2
-
53
Xã Nghĩa Kỳ
1
1
2.628,2
2.628,2
-
54
Xã Nghĩa Điền
1
1
2.628,2
2.628,2
-
55
Xã Nghĩa Trung
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
56
Xã Nghĩa Hiệp
1
1
3
11.620,2
2.628,2
8.992,0
57
Xã Nghĩa Thắng
1
1
2628,2
2.628,2
-
58
Xã Nghĩa Mỹ
1
1
2.628,2
2.628,2
-
V
Nghĩa Hành
11
11
14
70.872,8
28.910,1
41.962,6
59
Xã Hành Thuận
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
60
Xã Hành Minh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
61
Xã Hành Thịnh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
62
Xã Hành Tín Đông
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
63
Xã Hành Trung
1
1
2.628,2
2.628,2
-
64
Xã Hành Nhân
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
65
Xã Hành Đức
1
1
2.628,2
2.628,2
-
66
Xã Hành Phước
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
67
Xã Hành Thiện
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
68
Xã Hành Dũng
1
1
2.628,2
2.628,2
-
69
Xã Hành Tín Tây
1
1
2.628,2
2.628,2
-
VI
Mộ Đức
12
12
12
67.506,3
31.538,3
35.968,0
70
Xã Đức Tân
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM NC 2022
71
Xã Đức Nhuận
1
1
2.628,2
2.628,2
-
72
Xã Đức Thạnh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
73
Xã Đức Hòa
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
74
Xã Đức Phú
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
75
Xã Đức Hiệp
1
1
2.628,2
2.628,2
-
76
Xã Đức Minh
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
77
Xã Đức Lợi
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM NC 2022
78
Xã Đức Thắng
1
1
2.628,2
2.628,2
-
79
Xã Đức Chánh
1
1
2.628,2
2.628,2
-
80
Xã Đức Phong
1
1
2.628,2
2.628,2
-
81
Xã Đức Lân
1
1
2.628,2
2.628,2
-
VII
Đức Phổ
5
6
10
74.081,6
15.308,3
58.773,3
82
Xã Phổ An
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
NTM NC 2022
83
Xã Phổ Thuận
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
84
Xã Phổ Cường
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
85
Xã Phổ Phong
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
86
Xã Phổ Châu
1
1
2.628,2
2.628,2
-
87
Xã Phổ Nhơn
1
2
22.562,0
2.167,4
20.394,7
tr ả nợ 21:
7650
88
Xã Phổ Kh ánh
14.400,0
14.400,0
trả nợ 21: 7650
VIII
Trà Bồng
54
2
2
35.214,0
29.219,3
5.994,7
89
Xã Trà Bình
1
1
2
8.622,9
2.628,2
5.994,7
90
Xã Trà Phú
1
1
2.628,2
2.628,2
91
Xã Trà Giang
4
1.843,3
1.843,3
-
92
Xã Trà Thủy
4
1.843,3
1.843,3
-
93
Xã Trà Hiệp
4
1.843,3
1.843,3
-
94
Xã Trà Tân
4
1.843,3
1.843,3
-
95
Xã Trà Lâm
4
1.843,3
1.843,3
-
96
Xã Trà Sơn
4
1.843,3
1.843,3
-
97
Xã Trà Bùi
4
1.843,3
1.843,3
-
98
Xã Trà Thanh
4
1.843,3
1.843,3
-
99
Xã Trà Phong
4
1.843,3
1.843,3
-
100
Xã Hương Trà
4
1.843,3
1.843,3
-
101
Xã Trà Tây
4
1.843,3
1.843,3
-
102
Xã Trà Xinh
4
1.843,3
1.843,3
-
103
Xã Sơn Trà
4
1.843,3
1.843,3
-
IX
S ơn
Hà
46
2
-
25.532,7
25.532,7
-
104
Xã Sơn Thành
1
1
2.628,2
2.628,2
-
105
Xã Sơn Hạ
1
1
2.628,2
2.628,2
-
106
Xã Sơn Linh
4
1.843,3
1.843,3
-
107
Xã Sơn Giang
4
1.843,3
1.843,3
-
108
Xã Sơn Trung
4
1.843,3
1.843,3
-
109
Xã Sơn Thủy
4
1.843,3
1.843,3
-
110
Xã Sơn Kỳ
4
1.843,3
1.843,3
-
111
Xã Sơn Bao
4
1.843,3
1.843,3
-
112
Xã Sơn Thượng
4
1.843,3
1.843,3
-
113
Xã Sơn H ải
4
1.843,3
1.843,3
-
114
Xã Sơn Cao
4
1.843,3
1.843,3
-
115
Xã Sơn Ba
4
1.843,3
1.843,3
-
116
Xã Sơn Nham
4
1.843,3
1.843,3
-
X
Sơn Tây
36
-
-
16.589,7
16.589,7
-
117
Xã Sơn Mùa
4
1.843,3
1.843,3
-
118
Xã Sơn Dung
4
1.843,3
1.843,3
-
119
Xã Sơn Tinh
4
1.843,3
1.843,3
-
120
Xã Sơn Lập
4
1.843,3
1.843,3
-
121
Xã Sơn Long
4
1.843,3
1.843,3
-
122
Xã Sơn Tân
4
1.843,3
1.843,3
-
123
Xã Sơn Màu
4
1.843,3
1.843,3
-
124
Xã Sơn Bua
4
1.843,3
1.843,3
-
125
Xã Sơn Liên
4
1.843,3
1.843,3
-
XI
Ba Tơ
65
2
-
34.288,4
34.288,4
-
126
Xã Ba Vì
3
1.382,5
1.382,5
-
127
Xã Ba Động
1
1
2.628,2
2.628,2
-
128
Xã Ba Cung
1
1
2.628,2
2.628,2
-
129
Xã Ba Liên
4
1.843,3
1.843,3
-
130
Xã Ba Điền
4
1.843,3
1.843,3
-
131
Xã Ba Dinh
4
1.843,3
1.843,3
-
132
Xã Ba Ngạc
4
1.843,3
1.843,3
-
133
Xã Ba Vinh
4
1.843,3
1.843,3
-
134
Xã Ba Lế
4
1.843,3
1.843,3
-
135
Xã Ba Nam
4
1.843,3
1.843,3
-
136
Xã Ba Xa
4
1.843,3
1.843,3
-
137
Xã Ba Giang
4
1.843,3
1.843,3
-
138
Xã Ba Khâm
4
1.843,3
1.843,3
-
139
Xã Ba Trang
4
1.843,3
1.843,3
-
140
Xã Ba Tô
4
1.843,3
1.843,3
-
141
Xã Ba Bích
4
1.843,3
1.843,3
-
142
Xã Ba Thành
4
1.843,3
1.843,3
-
143
Xã Ba Tiêu
4
1.843,3
1.843,3
-
XII
Minh Long
14
2
-
10.786,3
10.786,3
-
144
Xã Long Sơn
1
1
2.628,2
2.628,2
-
145
Xã Thanh An
1
1
2.628,2
2.628,2
-
146
Xã Long Hiệp
4
1.843,3
1.843,3
-
147
Xã Long Mai
4
1.843,3
1.843,3
-
148
Xã Long Môn
4
1.843,3
1.843,3
-
B
Đối v ới các huyện
0
40
90
255.000,0
84.000,0
171.000,0
I
Huyện Nông thôn mới
0
40
60
210000,0
84.000,0
126.000,0
1
Mộ Đức
0
20
42 .000,0
42.000,0
-
NTM23
2
Bình Sơn
0
20
42.000,0
42.000,0
-
NTM24
3
Sơn Tịnh
20
42.000,0
-
42.000,0
NTM 25
4
Đức Phổ
20
42.000,0
-
42.000,0
NTM25
5
TP. Quảng Ngãi
20
42.000,0
-
42.000,0
II
Huyện Nông thôn mới nâng cao
30
45.000,0
-
45.000,0
1
Nghĩa Hành
30
45.000,0
-
45.000,0
NTM KM 25
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2025 (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
STT
Tên
dự án
Nhu
cầu hỗ trợ
Đầu
mối giao kế hoạch
Nhu
cầu kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ số 1194/QĐ-UBND ng ày 09/12/2021 của UBND tỉnh)
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó, vốn NS tỉnh
1
Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường
giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025
229.866
tấn
Sở
Giao thông Vận tải
933.000,0
280.000,0
280.000,0
* Ghi chú: Sở Giao thông vận tải tổ
chức triển khai thực hiện Đề án.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/ QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên dự án
Đầu
mối giao kế hoạch
Kế
hoạch đ ầu tư công trung hạn GĐ 2021- 2025
Ghi
chú
Tổng số
35.200,0
I
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông
nghiệp Tịnh Khê
UBND TP. Quảng Ngãi
7.700,0
Công
văn số 06/HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Khê
1
Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến sản
phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê
700,0
2
Xây dựng Trạm bơm tại cánh đồng hóc
Khê Thượng
2.000,0
3
Xây dựng trạm bơm tại cánh đồng hóc
(Khê Bình, Khê Định, Khê Trung)
3.000,0
4
Bô tông mương tưới B8-17-1 tuyến
Khê Thuận-Khê Hòa
2.000,0
II
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
UBND huyện Nghĩa Hành
13.000,0
Phân
khai danh mục chi tiết sau
III
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
UBND huyện Sơn Tịnh
9.000,0
1
Kho trưng bày và kho lạnh chứa sản
phẩm
1.500,0
Tờ
trình số 24/TTr-HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Thọ
2
Xây dựng hệ thống kênh tưới thuộc
các vùng dồn điền đổi thửa xã Tịnh Thọ
3.500,0
3
Xây dựng đường giao thông nội đồng
thuộc các vùng dồn điền đổi thửa các tuyển Đồng Cà Nô, Đồng Tre xã Tịnh Thọ
4.000,0
IV
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
UBND huyện Tư Nghĩa
1.000,0
1
Đầu tư, xây dựng nhà xưởng chế biến
dầu đậu phụng (dầu lạc)
1.000,0
Đ ề
nghị ngày 13/6/2022 của HTX Nghĩa Lâm
V
HTX Nông nghiệp Bình Dương
UBND huyện Bình Sơn
4.500,0
Phân
khai danh mục chi tiết sau
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG
TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
(THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
TÊN DỰ ÁN
Đầu mối giao kế hoạch
Địa điểm xây dựng
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
Ghi chú
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
NS tỉnh
NS huyện, x ã
và các nguồn vốn hợp pháp
kh ác
NS tỉnh
NS huyện, x ã
và các nguồn vốn hợp pháp
kh ác
TỔNG CỘNG
130.700
108.740
21.960
130.700
108.740
21.960
I
Hỗ trợ
có mục tiêu cho các huyện, Thị xã
51.200
45.140
6.060
51.200
45.140
6.060
1
HTCNSH xã
Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ
UBND TX. Đức Phổ
Thị xã Đức Phổ
14700 người
2022- 2023
24.000
19.200
4.800
24.000
19.200
4.800
TT số 21/TTr- UBND TX ngày 03/03/2022
2
HTCNSH Nước
Gầm, thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng
UBND H.Trà Bồng
Huyện Trà Bồng
165 hộ
2022- 2023
4.000
4.000
-
4.000
4.000
-
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022
3
HTCNSH thôn
Làng Lành, xã Sơn Hải
UBND H.Sơn Hà
Huyện Sơn Hà
350 hộ
2022- 2023
5.000
5.000
-
5.000
5.000
-
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021
4
Nâng cấp, sửa
chữa HTCNSH Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
UBND H.Trà Bồng
Huyện Trà Bồng
40 hộ, T. học, Y t ế , các cơ quan
2022- 2023
3.900
3.900
-
3.900
3.900
-
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022
5
Nâng cấp, sửa
chữa HTCNSH thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
UBND H. Ba Tơ
Huyện Ba Tơ
3.185 người
2022- 2023
5.000
5.000
-
5.000
5.000
-
TT s ố 27/TTr- UBND ngày 30/3/2022
6
HTCNSH
Trung tâm cụm xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà
UBND H. Sơn Hà
Huyện Sơn Hà
500 hộ
2024- 2025
3.000
3.000
-
3.000
3.000
-
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021
7
Sửa chữa,
nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh
UBNDH. Sơn Tịnh
Huyện Sơn Tịnh
4.260 người
2023- 2024
6.300
5.040
1.260
6.300
5.040
1.260
BC 1142/BC- SNNPTNT; 528/UBND-NN
II
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (*)
79.500
63.600
15.900
79.500
63.600
15.900
1
HTCNSH liên
xã Tịnh Bắc - Tịnh Đ ông, huyện Sơn Tịnh
Sở NNPTNT
Huyện Sơn Tịnh
5980 người
2022- 2023
15.000
12.000
3.000
Dự kiến bố trí vốn NS t ỉ nh 12,0 tỳ đồng
2
Nâng cấp, m ở rộng
HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
Sở NNPTNT
Huyện Mộ Đức
2330 người
2022- 2023
8.500
6.800
1.700
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,8 tỷ đồng
3
HTCNSH thôn
Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyên B ì nh Sơn
Sở NNPTNT
Huyện Bình Sơn
4500 người
2022- 2023
12.000
9.600
2.400
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 9,6 tỷ đồng
4
Nâng cấp, mở
rộng HTCNSH thôn Minh Quang, xã Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi
Sở NNPTNT
Thành Phố Quảng Ngãi
1940 người
2023- 2024
8.000
6.400
1.600
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,4 tỷ đồng
5
S ử a chữa,
nâng cấp HTCNSH xã Đức L ợ i, huy ệ n Mô Đức
Sở NNPTNT
Huyện M ộ Đức
7440 người
2023- 2024
14.000
11.200
2.800
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 11,2 tỷ đồng
6
Nâng cấp, m ở rộng
HTCNSH Đức Hòa - Đức Thạnh, huyện Mộ Đức (Giai đoạn II)
Sở NNPTNT
Huyện Mộ Đức
7742 người
2024- 2025
15.000
12.000
3.000
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỷ đồng
7
Nâng cấp, m ở rộng
HTCNSH xã Bình Hải, huy ệ n Bình Sơn
Sở NNPTNT
Huyện Bình Sơn
7.440 người
2024- 2025
7.000
5.600
1.400
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 5,6 tỷ đồng
* Ghi chú: UBND các huyện, thị xã thực
hiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định hiện hành và b ố trí đủ vốn đ ối ứng thực hiện Chương trình.
Vốn đầu tư công trung hạn được b ố tr í khi đủ thủ tục đầu tư.
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
TT
TÊN
DỰ ÁN
Đầu mối giao kế
hoạch
Địa điểm xây dựng
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
Ghi
chú
Số
QĐ, ngày tháng năm QĐ
Tổng
số
NSTW
Ngân
sách tỉnh
T ỔNG CỘNG
445.594
151.458
294.136
63.367
-
I
Dự án chuyển tiếp
384.894
151.458
233.436
13.025
1
Mô hình trồng rừng phòng hộ và Mô
hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các lo ại rừng
Sở
NN và PTNT
huyện
Minh Long và S ơn Tây
2018-2021
51/QĐ-UB
ngày 08/01/2018
6.325
3.304
3.021
785
2
Kế hoạch trồng cây phân tán của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh t ỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2018-2020
Tỉnh
Đoàn Quảng Ngãi
Tại
địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi (trừ huyện Lý S ơn)
2018-
2022
1162/QĐ-
UBND 19/8/2019
2.013
2.013
250
3
Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng
phòng hộ t ỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
S ở
NN và PTNT
Trên
địa bàn các huyện: Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh long, Trà bồng
2011-
2020
1089/QĐ-UBND
ngày 31/7/2021
376.556
148.154
228.402
11.990
II
Dự án kh ởi công mới
60.700
-
60.700
50.342
1
Hiện đại hóa, nâng cao năng lực
giám sát diễn biển tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp t ỉnh Quảng Ngãi
S ở
NN và PTNT
Toàn
t ỉnh
2021-
2025
9.000
9.000
Chi
bố trí vốn trung hạn khi đủ thủ tục đầu tư
2
Bảo vệ và phát tri ển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ t ỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đo ạn 2021-2025
Sở
NN và PTNT
Lâm
phần quản lý của BQL rừng phòng hộ t ỉnh Quảng Ngãi
2021-
2030
51.700
51.700
* Ghi chú: Kế hoạch vốn năm 2022 các
dự án Khởi công mới bố trí vốn Chuẩn bị đầu tư.
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 845/QĐ-UBND ngày 03/08/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.835
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng