ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2977/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
16 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày 13/7/2023 của
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 179/TTr-SNV ngày 30/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và nội dung chi tiết thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng của Sở
Nội vụ (có Phụ lục đính kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3; báo cáo
- Bộ Nội vụ; báo cáo
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, P3 UBND tỉnh;
- V0-3, KSTT1-4;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nghiêm Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức
|
2
|
Thủ tục xin thôi việc đối với cán bộ, công chức,
viên chức
|
Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên
chức
|
3
|
Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
|
Nội vụ
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng công chức,
viên chức
|
4
|
Thủ tục bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức,
xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Nội vụ
|
Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị
sự nghiệp công lập theo phân cấp
|
5
|
Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối
với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức/cơ quan, đơn vị
được phân cấp, ủy quyền
|
6
|
Thủ tục điều động công chức
|
Nội vụ
|
Cơ quan, tổ chức sử dụng công chức
|
7
|
Thủ tục biệt phái công chức, viên chức
|
Nội vụ
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức
và cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Đối với cán bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại
kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhận xét, đánh giá cán bộ
- Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức
nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày báo
cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp
đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định việc
lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền
lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng
cùng cấp nơi cán bộ công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ
- Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan
quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 17 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và tài liệu liên quan (nếu
có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
đ) Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thông báo bằng văn
bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng
hình thức công khai trên môi trường điện tử.
1.1.2. Đối với công chức
* Đối với công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp
loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
- Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công
chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu
thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện
cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu
thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các
đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý
kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức
- Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan
có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b,
điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với
công chức.
- Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá công chức thông báo bằng
văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công
chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện
tử.
* Đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức
thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác
theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ
b) Nhận xét, đánh giá công chức
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
- Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công
chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn vị cấu thành
nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu
thành.
- Trường hợp công chức là cấp phó của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh
niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; Đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý
kiến bằng văn bản.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý
kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy Đảng cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức
- Đối với công chức là cấp phó của người đứng đầu,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá quy định
tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội dung đánh giá và mức
xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Đối với công chức thuộc quyền quản lý của người đứng
đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận
xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức
xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá thông báo bằng văn bản
cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức
công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp
dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
1.1.3 Đối với viên chức
a) Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của
người đứng đầu:
- Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết
quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ)
- Nhận xét, đánh giá viên chức
+ Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công
tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể viên chức của đơn vị.
+ Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành
phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn
thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có
quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng
văn bản.
+ Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý
kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn
vị nơi viên chức công tác.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức
+ Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp
loại chất lượng đối với viên chức.
+ Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên
chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện
tử.
b) Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:
- Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác
theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ
- Nhận xét, đánh giá viên chức
+ Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công
tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
+ Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên
chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi viên chức công
tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành.
+ Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả
công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý
kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức
Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng căn
cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quyết định nội dung
đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi
trường điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại
kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
+ Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp
loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
+ Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công
tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số
03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020
của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức. Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể
như sau:
- Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm
công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định, Thông báo của cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể
nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ
vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện
thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị được giao quản lý, phụ trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công
tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất
lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ
chế độ thai sản.
+ Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia
công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng
thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
+ Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản
theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả
xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
- Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định này được sử dụng làm cơ sở để
liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên
chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định
số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức
2. Thủ tục xin thôi việc đối
với cán bộ, công chức, viên chức
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1 Đối với công chức
- Quy trình thôi việc:
+ Công chức gửi đơn xin thôi việc đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu
đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra
quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì
trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c Điều 4
Nghị định 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ
2.1.2 Đối với viên chức
- Quy trình xem xét cho thôi việc
+ Viên chức có văn bản đề nghị.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế
độ thôi việc cho viên chức theo quy định. Trường hợp không đồng ý cho viên chức
thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thôi việc của công chức, viên chức;
+ Các văn bản có liên quan: Quyết định; Các văn bản
có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với công chức: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản
- Thôi việc đối với viên chức: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý
cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp
đồng làm việc và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Theo nguyện vọng cá nhân.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên
chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công
chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của
Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
3. Thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức, viên chức
3.1. Trình tự thực hiện:
Cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền phân cấp quản lý
công chức, viên chức rà soát công chức, viên chức đến tuổi nghỉ hưu theo quy định,
trước 6 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định ban hành Thông báo thời
điểm nghỉ hưu cho công chức biết, trước 3 tháng đến thời điểm nghỉ hưu ban hành
Quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Lý lịch công chức, viên chức:
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy
định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra thông báo bằng
văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết (đối với công chức theo mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu
đối với công chức); Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định,
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra quyết định nghỉ
hưu (đối với công chức theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công chức, viên chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tại
Phụ lục I, Phụ lục II của Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối
với công chức.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Công chức,
viên chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên
chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công
chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
- Bộ Luật lao động ngày 20/11/2019.
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của
Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
4. Thủ tục bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn
bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Người hướng dẫn tập sự nhận xét, đánh giá kết quả
tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả tập sự của người tập sự;
+ Nhận xét, đánh giá kết quả tập sự của người hướng
dẫn tập sự;
+ Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức hoàn thành chế độ tập sự;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả
công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ
quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức được tuyển dụng.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trúng tuyển, đã hết thời gian tập sự.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập theo phân
cấp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hoặc Quyết định xếp lương.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
+ 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức
danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với
chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;
+ 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức
danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;
+ 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh
nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.
- Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội,
thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời
gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
không được tính vào thời gian tập sự.
- Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do
chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi
người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời
gian này được tính vào thời gian tập sự.
- Trường hợp viên chức được miễn tập sự: Thực hiện
theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP quy định về trường
hợp viên chức được miễn tập sự: không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường
hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc
theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng
bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập
sự tương ứng với thời gian tập sự của chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng quy
định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Đối với các trường hợp
không thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải cử
viên chức tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức
danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức
5. Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch
công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
5.1. Trình tự thực hiện:
- Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo
cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 20
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
- Người hướng dẫn tập sự nhận xét, đánh giá kết quả
tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả tập sự của người tập sự;
+ Nhận xét, đánh giá kết quả tập sự của người hướng
dẫn tập sự;
+ Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm ngạch
và xếp lương cho công chức hoàn thành chế độ tập sự;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét,
đánh giá của người hướng dẫn tập sự, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức
đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự.
Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức
có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định bổ nhiệm
ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã trúng tuyển, đã hoàn thành chế độ tập sự.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức/cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc Quyết định xếp lương.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Hoàn thành thời gian tập sự theo quy định (Điều
20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP):
+ 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công
chức loại C;
+ 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công
chức loại D;
+ Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội,
thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời
gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
không được tính vào thời gian tập sự.
+ Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do
chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được
tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này
được tính vào thời gian tập sự.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm
2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
6. Thủ tục điều động công chức
(trong cùng cơ quan, đơn vị, địa phương)
6.1. Trình tự thực hiện
- Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực, sở
trường của công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp
quản lý công chức xây dựng kế hoạch, biện pháp điều động công chức thuộc phạm
vi quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thực hiện;
- Lập danh sách công chức cần điều động;
- Biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp;
- Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
thì thực hiện trình tự, thủ tục điều động như trường hợp bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý từ nguồn nhân sự nơi khác quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP .
- Trước khi quyết định điều động công chức, người đứng
đầu cơ quan được phân công, phân cấp quản lý công chức cần gặp gỡ công chức nêu
rõ mục đích, sự cần thiết của việc điều động để nghe công chức đề xuất ý kiến
trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức sử dụng công chức.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy
định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc điều động công chức được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
+ Theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức trong
cơ quan, tổ chức và giữa các cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền;
+ Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của Đảng
và pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm
2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
7. Thủ tục biệt phái công chức,
viên chức
7.1. Trình tự thực hiện:
7.1.1. Đối với công chức
- Cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác và
nơi được cử đến biệt phái có văn bản trao đổi, thống nhất ý kiến;
- Trước khi quyết định biệt phái công chức, cơ
quan, tổ chức cử công chức biệt phái gặp công chức nêu rõ mục đích, sự cần thiết
của việc biệt phái để nghe công chức đề xuất ý kiến trước khi quyết định theo
thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức
đang công tác quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo phân cấp quản lý.
7.1.1. Đối với viên chức
- Bước 1: Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo
nơi tiếp nhận viên chức biệt phái;
- Bước 2: Gặp viên chức để trao đổi về chủ trương
biệt phái và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
- Bước 3: Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công chức, viên chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định;
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy
định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc biệt phái công chức, viên chức được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
- Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
- Để thực hiện công việc cần giải quyết trong một
thời gian nhất định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.