|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 18 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3270/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng
10 năm 2024 và ý kiến thẩm định dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 496/BC-STP
ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” tỉnh Thái Nguyên; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
về tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, làng, bản
và tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố và tương đương (gọi
chung là tổ dân phố); xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn,
thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn,
thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn,
thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện
theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Điều 4.
Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Thang điểm tối đa làm căn
cứ xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Phụ lục I), “Thôn, tổ dân phố
văn hóa” (Phụ lục II), “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Phụ lục III) là 100 điểm.
2. Tổng số điểm của mỗi tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu văn hóa (phụ lục I,
II, III) thuộc Quy định này phải đạt từ 50% tổng số điểm tối đa.
3. Điểm để xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” được thực hiện như sau:
a) Hộ gia đình thuộc các xã
vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Đạt từ 60 điểm trở lên.
b) Hộ gia đình thuộc các xã
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Quy định này thuộc
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Đạt từ 85 điểm trở lên.
4. Điểm để xét tặng danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” được thực hiện như sau:
a) Thôn đặc biệt khó khăn
thuộc các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc các huyện, thành phố trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025): Đạt từ 60 điểm
trở lên.
b) Thôn, tổ dân phố không
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Quy định này thuộc các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Đạt từ 80 điểm trở lên.
5. Điểm để xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực hiện như sau:
a) Xã vùng dân tộc thiểu số
và miền núi thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Đạt từ 60 điểm trở lên.
b) Xã, phường, thị trấn
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Quy định này thuộc
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Đạt từ 80 điểm trở lên.
6. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 5.
Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp căn cứ tiêu chuẩn các
danh hiệu tại Quy định này, phổ biến tuyên truyền, hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức
thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện đúng thời gian quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Tuyên truyền, phổ biến
Quy định này trên địa bàn tỉnh.
b) Theo dõi, tổng hợp các đề
xuất, kiến nghị của các địa phương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương,
cơ sở.
d) Tham mưu công tác kiểm
tra, xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện công tác báo
cáo, thống kê số liệu về các chỉ tiêu văn hóa theo quy định.
3. Các sở,
ban, ngành, đoàn thể là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh: Tăng cường công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện hiệu quả các
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. Phối hợp triển
khai thực hiện các nội dung của Quy định này và nội dung của Phong trào theo
quy chế hoạt động.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Căn cứ Quyết định này, chỉ
đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực
hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG DANH HIỆU GIA
ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Tên tiêu
chuẩn
|
Khung tiêu
chuẩn
|
Chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
|
I. Gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
(30 điểm)
|
1. Các thành
viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
1.1. 100% các thành viên trong hộ gia đình chấp
hành tốt chủ trương của Đảng và các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ
luật tại nơi làm việc và học tập; có ít nhất 01 người được tập huấn, tuyên
truyền về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ
|
3
|
1.2. Không vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng lề đường, hè phố, tham gia giao thông
không đúng quy định
|
3
|
1.3. Không tham gia các hoạt động tuyên truyền
chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục
tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh
|
3
|
1.4. Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng
|
3
|
2. Thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
Hộ gia đình thực hiện tốt các quy định tại
Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội
|
6
|
3. Bảo đảm thực
hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
3.1. Không vi phạm các quy định về phòng cháy,
chữa cháy
|
3
|
3.2. Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu
dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy cữa cháy”; thực hiện có hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
quy định của địa phương về ANTT và PCCC
|
3
|
3.3. Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư
an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động
|
3
|
4. Bảo đảm các
quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp
luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng âm thanh gây bức xúc
trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ và sau
22 giờ
|
3
|
II. Tích cực
tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh,
trật tự, an toàn xã hội của địa phương
(40 điểm)
|
1. Tham gia các
hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh
quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
1.1. Các thành viên trong hộ gia đình tham gia
bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên
nhiên
|
2
|
1.2. Giữ gìn vệ
sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định
|
1
|
1.3. Trong hộ gia đình có thành viên tham gia
các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc của địa phương
|
1
|
2. Tham gia các
phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây
dựng gia đình học tập
|
2.1. Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào
do thôn, tổ dân phố phát động như các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn
đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…
|
2
|
2.2. Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập” tại địa phương
|
2
|
3. Tham gia
sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
3.1. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú
|
5
|
3.2. Các thành viên trong hộ gia đình có nếp sống
lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội
|
4
|
4. Tích cực
tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ
chức
|
4.1. Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ
nguồn thu nhập chính đáng
|
3
|
4.2. Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia
đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng
cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú
|
3
|
4.3. Các thành viên trong hộ gia đình tham gia
bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
|
3
|
4.4. Tích cực tham gia các phong trào thi đua:
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; sản xuất, kinh doanh giỏi; “Ông bà,
cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”…
|
3
|
4.5. Hộ gia đình có phương tiện nghe, nhìn và
thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội
|
3
|
4.6. Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở
xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất
|
3
|
5. Người trong độ
tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
100% thành viên trong hộ gia đình trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
6. Trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em trong hộ gia đình ở độ tuổi đi học
được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên
|
2
|
III. Gia
đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
(30 điểm)
|
1. Thực hiện tốt
Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
1.1. Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử
trong gia đình
|
3
|
1.2. Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong
gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng
|
3
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân
và gia đình
|
2.1. Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ
|
3
|
2.2. Tham gia các phong trào thi đua, chấp
hành tốt các quy định về chính sách dân số nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới
tính khi sinh
|
3
|
3. Thực hiện tốt
các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ
sở giới
|
3.1. Chấp hành tốt các quy định trong Luật
Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Không có bạo lực gia đình
dưới mọi hình thức
|
3
|
3.2. Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ
nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan
|
3
|
3.3. Các thành viên trong hộ gia đình được tôn
trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới,
có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội
|
3
|
4. Hộ gia đình
có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
4.1. Không vi phạm các quy định về vệ sinh môi
trường
|
3
|
4.2. Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định;
Có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo
3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
3
|
5. Tương trợ,
giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia
đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất
độc da cam-dioxin và những người bất hạnh…
|
3
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG DANH HIỆU THÔN,
TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Tên tiêu
chuẩn
|
Khung tiêu
chuẩn
|
Chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
|
Đời sống
kinh tế ổn định và phát triển
(15 điểm)
|
1. Tỷ lệ người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
1.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với đô thị,
đồng bằng), 80% trở lên (đối với miền núi)
|
1
|
1.2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc
cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh
|
1
|
2. Tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
2.1. Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo thấp hơn so với
tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo của huyện
|
1
|
2.2. Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau
|
1
|
3. Phát triển ngành
nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật
cho địa phương
|
3.1. Có các hoạt động tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút
trên 80% người dân tham gia
|
2
|
3.2. Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền
thống
|
2
|
3.3. Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế
|
2
|
4. Tham gia, hưởng
ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
4.1. Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia,
hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ
chức
|
2
|
4.2. Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc
vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng
|
2
|
4.3. 100% đường thôn, tổ và đường liên thôn, tổ
ít nhất được cứng hoá đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; 100% đường
ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất có từ 70% được
cứng hóa); có từ 70% đường trục chính đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm
|
1
|
II. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(25 điểm)
|
1. Nhà văn hóa,
sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn
của thôn, tổ dân phố
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn/tổ được cải tạo,
sửa chữa, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng
dân cư (căn cứ pháp lý Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014; Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011
|
2
|
2. Trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường
|
Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào
“khuyến học, khuyến tài”
|
2
|
3. Tổ chức hoạt
động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
3.1. Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ
động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở
thôn/tổ dân phố
|
2
|
3.2. Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong
trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên
hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao
|
2
|
3.3. Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ,
nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể
thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
|
2
|
3.4. Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng
|
2
|
3.5. Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các
Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố trong năm cho hoạt động vui chơi,
giải trí và thể thao cho người già và trẻ em
|
2
|
4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
4.1. Có 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
2
|
4.2. Không có hành vi truyền bá và hành nghề
mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu.
|
1
|
5. Thực hiện tốt
công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5.1. 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn,
bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải
|
2
|
5.2. Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội
ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại
|
1
|
6. Bảo tồn,
phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống của địa phương
|
6.1. Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, tổ dân
phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo
quy định pháp luật về di sản văn hóa
|
1
|
6.2. Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc
bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
1
|
6.3. Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát
huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống
ở địa phương
|
1
|
6.4. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn
|
1
|
6.5. Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao
mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa truyền thống
|
1
|
III. Môi trường
an toàn thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm)
|
1. Hoạt động sản
xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
1.1. 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được
thu gom, xử lý đúng quy định
|
2
|
1.2. 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
1
|
1.3. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực
phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý
|
1
|
1.4. Có hệ thống cấp, thoát nước; có Tổ vệ
sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung
theo quy định; (đối với các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, cần
tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố
thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh)
|
1
|
2. Thực hiện việc
mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của
địa phương
|
2.1. Việc mai táng, hoả táng được tổ chức phù
hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc, hoàn cảnh gia đình
người qua đời và đúng quy định của pháp luật
|
2
|
2.2. Có hoạt động tuyên truyền, khuyến khích
người dân sử dụng các hình thức mai táng văn minh, tiến bộ
|
1
|
2.3. Thôn, tổ dân phố có trách nhiệm hướng dẫn
Nhân dân trên địa bàn tổ chức chôn cất phù hợp với quỹ đất quy hoạch của địa
phương
|
2
|
3. Các địa điểm
vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch
sẽ
|
3.1. 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa
bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ
gìn sạch sẽ
|
3
|
3.2. Bố trí được địa điểm và lắp đặt một số
trang thiết thị vui chơi giải trí phù hợp với trẻ em và người cao tuổi
|
2
|
4. Tham gia tự
quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
4.1. 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc
giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
2
|
4.2. 80% hộ gia đình tham gia trồng cây xanh
công cộng tại các thôn, tổ dân phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình
|
1
|
4.3. 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo
quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
1
|
4.4. Không có hành vi lây truyền dịch bệnh;
thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh
thái
|
1
|
IV. Chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, giữ vững trật tự
an toàn xã hội ; tích cực tham gia các hoạt động phong trào của địa phương
(30 điểm)
|
1. Tích cực
tham gia tuyên truyên, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1.1. Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền,
phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân
|
2
|
1.2. Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân
tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công
chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công
dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ
|
2
|
1.3. Có từ 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến
và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương
|
2
|
1.4. Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng
năm hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
2
|
1.5. Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
100% hộ gia đình có ít nhất 1 người được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ
năng về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
|
2
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức, chung lòng xây dựng nông
thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức
thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân
dân
|
2
|
3. Các tổ chức
tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
3.1. 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn
thôn, tổ dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng
dân cư
|
2
|
3.2. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều
kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật
Thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
2
|
3.3. Có hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố
được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận; phát huy vai trò tự quản cộng đồng
thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới,
cách làm hay, hiệu quả
|
2
|
3.4. Không để xảy ra các hoạt động:
Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn
dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp
luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu
thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ Nhân dân
|
1
|
3.5. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và
không có công dân của thôn, tổ dân phố phạm tội nghiêm trọng trở lên.
|
1
|
3.6. Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao
thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của thôn, tổ dân phố gây
ra ở cộng đồng
|
1
|
3.7. Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị
của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện
đông người trái pháp luật
|
1
|
4. Tỷ lệ hộ gia
đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
4.1. Có từ 90% hộ gia đình trở lên đạt danh hiệu
“Gia đình văn hóa”
|
2
|
4.2. Có ít nhất 65% gia đình văn hóa được công
nhận 03 năm liên tục trở lên
|
2
|
5. Thực hiện tốt
công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
5.1. Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số
|
2
|
5.2. Không có tảo hôn; bạo lực gia đình; trên
địa bàn thôn, tổ dân phố xây dựng được Mô hình Phòng, chống bạo lực gia đình
|
2
|
V. Có tinh
thần đoàn kết tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
(10 điểm)
|
1. Thực hiện các
Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động
|
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về
các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác
|
2
|
2. Quan tâm,
chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang
thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
2.1. 100% gia đình chính sách, người có công với
cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được
quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ
|
3
|
2.2. Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc,
hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động
sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối
tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống
|
3
|
3. Triển khai
hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”
và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai
phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng
họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với
nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
tại cơ sở
|
2
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG DANH HIỆU XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số…… /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Tên tiêu
chuẩn
|
Khung tiêu
chuẩn
|
Chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
|
I. Thực hiện
tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
(20 điểm)
|
1. Bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm
pháp luật khác
|
1.1. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, không
tăng so với năm trước; không có đối tượng tham gia đua xe, không để xảy ra
tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn
|
2
|
1.2. 100% các xóm, tổ dân phố triển khai mô
hình camera an ninh
|
1
|
1.3. Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng
đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển
quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị
|
1
|
1.4. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống
chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết
|
2
|
1.5. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại
các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
gia
|
1
|
1.6. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn
giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh
chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự
|
1
|
1.7. Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an
toàn về an ninh trật tự và được công nhận là đơn vị điển hình tiên tiến trong
phong trào toàn dân phòng cháy, chữa cháy
|
1
|
1.8. 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; không để
xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý
|
1
|
2. Hợp tác và liên
kết phát triển kinh tế xã hội
|
2.1. Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết
phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…)
|
1
|
2.2. Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất
kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân
|
1
|
2.3. Có từ 80% trở lên hộ gia đình được tuyên
truyền, phổ biến khoa học và kỹ thuật trong phát triển kinh tế
|
1
|
2.4. Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia
các hình thức phát triển kinh tế
|
1
|
2.5. Có từ 20% trở lên hộ gia đình phát triển
kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ hàng
hóa
|
1
|
3. Thực hiện tốt
công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
3.1. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, Chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ
Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn
sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn
|
1
|
3.2. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các
mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ
|
1
|
3.3. Quan tâm làm tốt công tác giáo dục quốc
phòng và an ninh, nhất là đối với chức sắc, chức việc, nhà tu hành trong các
tôn giáo, già làng, trưởng bản
|
1
|
3.4. Nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả
năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện
“3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững
mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”
|
1
|
3.5. Tích cực triển khai các hoạt động dân vận,
chính sách: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo, học sinh
nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn hóa, TDTT,
nhà “Tình nghĩa Quân-Dân”, nhà đồng đội…
|
1
|
II. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển
(20 điểm)
|
1. Thu nhập
bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
1.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường),
80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã)
|
2
|
1.2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc
cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh
|
2
|
2. Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương
|
Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa. Tỷ lệ hộ nghèo
đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương
|
2
|
3. Hệ thống đường
điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
3.1. Triển khai thực hiện tốt các quy định về
an toàn điện
|
1
|
3.2. 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất
|
1
|
3.3. Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ
thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa
bàn
|
1
|
4. Tổ chức, quản
lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế
|
4.1. 100% các công trình công cộng, trường học,
trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động
đạt hiệu quả tốt
|
2
|
4.2. Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
2
|
4.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%
|
1
|
4.4. Có từ 90% trở lên trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa
bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia
|
2
|
4.5. Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
|
2
|
4.6. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ
vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80%
trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã
|
1
|
4.7. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt
>50% đối với phường, thị trấn; >40% đối với xã
|
1
|
III. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(20 điểm)
|
1. Tỷ lệ thôn,
tổ dân phố đạt danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm
|
Có từ 90% trở lên thôn, tổ dân phố được công nhận
danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có 60% thôn,
tổ dân phố đạt 5 năm liên tục trở lên
|
2
|
2. Thiết chế
văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử
dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
2.1. 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường,
thị trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn/tổ dân phố có cơ sở vật chất, trang
thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
2
|
2.2. Từ 90% trở lên thôn, tổ dân phố trên địa
bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể
thao thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả
|
2
|
2.3.Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn
hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao tại các thiết chế đáp ứng nhu cầu vui chơi
giải trí và phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương
|
2
|
3. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có 90% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các
quy định của Trung ương, địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố
|
2
|
4. Bảo tồn,
phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
4.1. Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa
|
2
|
4.2. Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc
bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
2
|
4.3. Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát
huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống
ở địa phương
|
2
|
4.4. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn
|
2
|
4.5. Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao
mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa truyền thống
|
2
|
IV. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(20 điểm)
|
1. Thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
1.1. Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng
tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong
khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư
|
2
|
1.2. 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được
thu gom, xử lý đúng quy định
|
2
|
1.3. 100% hộ gia đình có ít nhất 01 người được
tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ
|
1
|
1.4. Tổ chức phát động phong trào thi đua xây
dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia
an toàn về phòng cháy, chữa cháy”, “Điểm chữa cháy công cộng”
|
1
|
2. Nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
tại địa phương
|
2.1. Có nghĩa trang hoặc quy hoạch nghĩa trang
đảm bảo theo quy định
|
2
|
2.2. Có các hoạt động tuyên truyền, vận động
Nhân dân mai táng tại các nghĩa trang của địa phương và khuyến khích áp dụng
các hình thức mai táng văn minh, tiến bộ
|
2
|
2.3. Việc quản lý đất nghĩa trang hoặc quy hoạch
nghĩa trang phải tuân thủ theo pháp luật về đất đai, tiết kiệm và hiệu quả; bảo
đảm an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường
|
2
|
3. Tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
3.1. 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo
quy định
|
2
|
3.2. Có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
2
|
4. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
4.1. Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại
các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên
gia đình, trên địa bàn khu dân cư
|
2
|
4.2. 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được
thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập
trung
|
2
|
V. Chấp hành
tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
(20 điểm)
|
1. Tuyên truyền,
tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1.1. 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương
|
2
|
1.2. Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống
tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định
|
2
|
1.3. Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp
luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm
pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ
|
2
|
1.4. Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được
xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ
sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại
|
1
|
1.5. Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về
ANTT và PCCC
|
1
|
2. Triển khai dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
2.1. Thủ tục hành chính phục vụ người dân,
doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân
trên địa bàn
|
2
|
2.2. Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến
phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
2
|
2.3. Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển
khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình
|
2
|
3. Tổ chức thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân
dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa
phương
|
3.1. 100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện
tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu
thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật
|
2
|
3.2. Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân
tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công
chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công
dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ
|
1
|
4. Xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
4.1. Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu
chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
2
|
4.2. Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
491
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|