NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1119/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2023
thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 7 năm
2024 và bãi bỏ Quyết định số 2134/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và
các tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC-VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.NTHà, CNTT8.VQQuân.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1119/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.000852
|
Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
|
Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
2
|
1.000218
|
Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
3
|
1.000213
|
Thủ tục tạm dừng chứng thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
4
|
1.000207
|
Thủ tục khôi phục chứng thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
5
|
1.000198
|
Thủ tục thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
6
|
1.000189
|
Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
7
|
1.000156
|
Thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
|
Công nghệ thông
tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới hoặc
bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp
hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện
tử qua Cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng
Nhà nước (Hệ thống dịch vụ công). Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố,
thông báo kết quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính
hoặc địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách
quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân
là người có thẩm quyền:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân theo Phụ lục 01;
- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền khi đề
nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân
là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân theo Phụ lục 01;
- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền
khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước);
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho cá
nhân được cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, nêu rõ người được
ủy quyền được phép đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo
cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số
đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho tổ chức theo Phụ lục 02.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân theo Phụ lục 01;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho tổ chức theo Phụ lục 02.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 01
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
...., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP,
BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
.............................................
Số điện thoại di động:
............................................. Địa chỉ email:
.............................................
1. Thông tin của cá nhân được cấp chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
...................................................................... Giới
tính[1]:............................
Ngày sinh:
...................................................................... Quốc tịch[2]:..........................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.........................................................................................
Mã số doanh nghiệp[3]
....................................................................................................
Mã đơn vị (chi nhánh nơi công tác):
.................................................................
Địa chỉ nơi công tác:
.................................................................
Điện thoại di động:
...................................................................Địa chỉ
email: ..............................
Chức vụ: ........................................................
Phòng ban:........................................................
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng
thư số có hiệu lực): ............... năm
Nghiệp vụ chứng thư số:
.............................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .....................................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ...........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ
trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Chỉ cung cấp thông tin về giới tính
đối với cá nhân là người nước ngoài.
[2] Chỉ cung cấp thông tin về quốc tịch
đối với cá nhân là người nước ngoài.
[3] Là mã số trên Giấy đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.
Chú thích:
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số”: ghi tất cả
các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu cấp mới chứng thư số.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số hiện có”:
thống kê tất cả các nghiệp vụ chứng thư số hiện có.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung”: chỉ ghi các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu bổ sung thêm.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng
thư số, cụ thể:
STT
|
Tên viết tắt
nghiệp vụ CTS
|
Nghiệp vụ CTS
|
1
|
DVC
|
Hệ thống dịch vụ công
|
2
|
TTLNH
|
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước
|
4
|
TTM
|
Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
PHỤ LỤC 02
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
...., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP,
BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
.....................................
Số điện thoại di động:
..................................... Địa chỉ email:
.....................................
1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp[1]:
..........................................................................................................
Mã đơn vị:
..........................................................................................................
Điện thoại di động[2]:
................................ Địa chỉ email[3]:
.........................................
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng
thư số có hiệu lực): ............... năm
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): ..................................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ........................................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ..............................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là mã số trên Giấy đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.
[2] Là số điện thoại di động của cán bộ
đầu mối phụ trách về chứng thư số.
[3] Là địa chỉ email của cán bộ đầu mối
phụ trách về chứng thư số.
2. Thủ tục gia hạn, thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Trường hợp gia hạn chứng thư số, trong thời hạn ít
nhất 10 ngày trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số, Tổ chức quản lý
thuê bao gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao đến Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
Trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau: (i) Thuê bao thay đổi
chức danh, chức vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi
đơn vị/chi nhánh. Trường hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác,
tổ chức quản lý thuê bao thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi
nhánh công tác cũ và thực hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới
cho thuê bao (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng); (ii) Thuê bao thay đổi
thông tin số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu; (iii) Thuê bao
thay đổi thông tin địa chỉ, email, số điện thoại.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ gia hạn hoặc thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị gia hạn,
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia
hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị gia
hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 03
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
...., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
...................................
Số điện thoại di động:
................................... Địa chỉ email:
...................................
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: ..................................................................................
Mã đơn vị:
..................................................................................
Điện thoại di động[1]:.......................................................
Địa chỉ email[2]: ...................................
Định danh thuê bao[3]:
..................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số:
□ Cá nhân
□
Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số[4]:
a).................................. b) ..................................
Ngày cấp: .................................. Ngày
hết hạn: ..................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): ..................................
|
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn
(tối đa là 05 năm): ..................năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
□
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là số điện thoại di động của cá nhân
được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[2] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[3] Định danh của cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
[4] Số Serial Number của chứng thư số.
3. Thủ tục tạm dừng chứng thư
số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 : Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ hoặc
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị tới Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số của thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tạm dừng chứng thư số
của thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị tạm dừng chứng
thư số theo Phụ lục 04.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tạm
dừng chứng thư số của thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị tạm
dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 04
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
..., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM
DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
.........................................
Số điện thoại di động: ...........................
Địa chỉ email: .......................................
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao:
........................................................................................................................
Mã đơn vị:
...............................................................................................................................
Điện thoại di động[1]:
.......................................... Địa chỉ email[2]:
.............................................
Định danh thuê bao[3]:
..................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số:
□ Cá
nhân □
Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số[4]:
a)..................................... b)
.......................................
Ngày cấp: ............................ Ngày hết hạn:
..............................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): .........................................
|
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời gian tạm dừng: Từ ngày
........................ Đến ngày ........................
Lý do tạm dừng:
................................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là số điện thoại di động của cá nhân
được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[2] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[3] Định danh của cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
[4] Số Serial Number của chứng thư số.
4. Thủ tục khôi phục chứng thư
số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 : Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ hoặc
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị tới Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị khôi phục chứng thư số của thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ khôi phục chứng thư
số của thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị khôi phục
chứng thư số theo Phụ lục 05.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Khôi
phục chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
khôi phục chứng thư số theo Phụ lục
05.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 05
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
..., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI
PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
....................................................
Số điện thoại di động: ......................... Địa
chỉ email: ...................................................
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao:
...........................................................................................
Mã đơn vị:
...........................................................................................
Điện thoại di động[1]:
...................................... Địa chỉ email[2]:
................................
Định danh thuê bao[3]:
..................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số:
□ Cá
nhân
□ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số[4]: a)
.....................................
b)..........................................
Ngày cấp: ...................................
Ngày hết hạn: ..........................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): .............................................
|
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời gian tạm dừng: Từ ngày
.................................... Đến ngày ..........................
Lý do khôi phục:
......................................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là số điện thoại di động của cá nhân
được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[2] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[3] Định danh của cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
[4] Số Serial Number của chứng thư số.
5. Thủ tục thu hồi, hủy bỏ nghiệp
vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị
thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề
nghị tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thu hồi chứng thư số
của thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thu hồi, hủy
bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục
06.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu
hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thu
hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 06
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......................
|
..., ngày
tháng năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU
HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục
Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của các thuê bao sau:
STT
|
Tên thuê bao
|
Định danh thuê bao[1]
|
Số hiệu chứng thư
số[2]
|
Loại đề nghị[3]
|
Nghiệp vụ cần thu
hồi/hủy bỏ[4]
|
Mục đích sử dụng
(Phê duyệt, truyền thông)
|
Thư điện tử
(email)[5]
|
Lý do
|
1
2
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
...............
................
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các
thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số là chính
xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
......................................
Số điện thoại di động:
...................................... Địa chỉ email:
......................................
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Định danh thuê bao của cá nhân hoặc
cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ
của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
[2] Số Serial Number của chứng thư số.
[3] Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy
định như sau: Loại đề nghị = 1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
[4] Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê
toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê
các nghiệp vụ cần hủy bỏ.
[5] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
6. Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng
thư số:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 : Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi cặp khóa
chứng thư số của thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thay đổi cặp khóa chứng
thư số của thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi cặp
khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay
đổi cặp khóa chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ
lục 07.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 07
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
...., ngày
tháng năm ....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
.............................................
Số điện thoại di động: .............. Địa chỉ email:
.....................................
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao:
.....................................................................................................
Mã đơn vị:
.....................................................................................................
Điện thoại di động[1]:
................................ Địa chỉ email[2]:
........................
Định danh thuê bao[3]:
.................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số:
□ Cá nhân
□ Tổ
chức
Số hiệu của chứng thư số[4]:
a)..................................... b)
.......................................
Ngày cấp: ........................................
Ngày hết hạn: ......................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): ........................................
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi: ......................................................................................
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm):
.....................năm
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là số điện thoại di động của cá nhân
được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[2] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[3] Định danh của cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
[4] Số Serial Number của chứng thư số.
7. Thủ tục thay đổi mã kích hoạt
chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi mã kích hoạt
chứng thư số của thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công
nghệ thông tin) thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thay đổi mã kích hoạt
chứng thư số của thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin) gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua
Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết
quả được gửi đến tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ
thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng
thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp
nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động
được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi mã
kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục
08.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay
đổi mã kích hoạt chứng thư số cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ
lục 08.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN
ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước;
+ Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 2/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 08
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
...., ngày
tháng năm ....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
...........................................
Số điện thoại di động:
.................................. Địa chỉ email:
..................................
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: .....................................................................................................
Mã đơn vị:
.....................................................................................................
Điện thoại di động[1]:
................................ Địa chỉ email[2]:
........................
Định danh thuê bao[3]:
.................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số:
□ Cá nhân
□ Tổ
chức
Ngày cấp:
........................................ Ngày hết hạn:
......................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
...): ........................................
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi mã kích hoạt
Lý do thay đổi:
..........................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/
Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
____________________
[1] Là số điện thoại di động của cá nhân
được cấp chứng thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[2] Là địa chỉ email của cá nhân được cấp
chứng thư số hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
[3] Định danh của cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).