BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2721/TCT-CS
V/v chính sách thuế.
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
Kính gửi:
|
- Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc;
- Công ty TNHH Piaggio Việt Nam
|
(Địa chỉ: Lô M,
KCN Bình Xuyên, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2425/CTVPH-TTHT
ngày 24/11/2023 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc vướng mắc về xác định ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với dự án đầu tư mở rộng của Công ty TNHH
Piaggio Việt Nam và công văn số 1454/PC-VPCP ngày 11/6/2024 của Văn phòng Chính
phủ chuyển công văn số 060624/CV-PVN ngày 06/6/2024 của Công ty TNHH Piaggio Việt
Nam đề nghị giải quyết vấn đề ưu đãi thuế TNDN.
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số
1319/TCT-CS ngày 01/4/2024 gửi Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ
phí để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính. Trên cơ sở văn bản số 1132/CST-TN ngày
13/6/2024 của Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí, Tổng cục
Thuế có ý kiến như sau:
1. Theo quy định của pháp luật về thuế TNDN
- Căn cứ khoản 7, khoản 8 Điều 1 Luật
số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp quy định áp dụng thuế suất 17% trong 10 năm, miễn thuế tối đa không quá
hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo đối với
“Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn”.
- Tại khoản 8 Điều 1 Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
quy định “... thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại
khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm
và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo”.
- Tại khoản 12 Điều 1 Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
quy định:
“12. Điều 18 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
...
2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều
13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa
doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh
thu của doanh nghiệp.
3. Thuế suất 20% quy định tại khoản
2 Điều 10 và quy định về ưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều
4, Điều 13 và Điều 14 của Luật này không áp dụng đối với: ...
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
...”
Luật thuế TNDN hiện hành không quy định ưu đãi thuế
TNDN đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp
theo mức áp dụng đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
2. Theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Tại điểm a khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 quy định:
“1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp
dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường
có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế
và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
...
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
...
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu
tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu
tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.
5. Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm
b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:
...
b) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu
thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;”.
- Tại khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 quy định:
“2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế.”.
3. Theo quy định của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật
- Tại khoản 2 Điều 156 Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 quy định:
“Điều 156. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn.”
Căn cứ các quy định nêu trên, nguyên tắc xuyên suốt
của pháp luật về thuế TNDN là ưu đãi tách giữa địa bàn và khu (trong đó có khu
công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
thuận lợi theo quy định của pháp luật).
Pháp luật thuế TNDN không quy định ưu đãi thuế TNDN
đối với dự án đầu tư tại Khu công nghiệp theo mức áp dụng đối với dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
dự án đầu tư mở rộng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp thì
không áp dụng ưu đãi thuế TNDN như địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
Theo Phụ lục III Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì tỉnh Vĩnh Phúc
không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ quy định của
pháp luật, rà soát điều kiện thực tế của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam để hướng
dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục QLGS CST, phí và lệ phí;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ HTQT (BTC);
- Vụ PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu VT, CS (3b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
Lưu Đức Huy
|