Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
04/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành:
15/03/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 04/NQ-HĐND
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 3 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023 TỪ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ;
Căn cứ Quyết định số
2559/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước
và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày
17 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng
ngân sách tỉnh ; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1 .
Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu
đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương:
359.565 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh:
40.115 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 3 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT.
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
Dự án/đơn vị
Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023
Tổng vốn
Trong đó
Ngân sách Trung ương
Chi tiết theo từng lĩnh vực
Ngân sách tỉnh
Chi tiết theo từng lĩnh vực
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Sự nghiệp văn hóa thông tin
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Các hoạt động kinh tế
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Sự nghiệp văn hóa thông tin
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Các hoạt động kinh tế
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
A
B
(1)=(2)+(8)
(2)=(3)+(4)+ (5)+(6)+(7)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(9)+ (10)+(11)+ (12)+(13)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
TỔNG CỘNG
399.680
359.565
53.151
12.039
6.546
268.253
19.576
40.115
5.763
1.454
687
30.070
2.141
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt
29.943
27.220
-
-
-
27.220
-
2.723
-
-
-
2.723
-
1
Huyện Sơn Hà
3.211
2.919
2.919
292
292
2
Huyện Sơn Tây
5.289
4.808
4.808
481
481
3
Huyện Trà Bồng
8.070
7.336
7.336
734
734
4
Huyện Ba Tơ
10.104
9.185
9.185
919
919
5
Huyện Minh Long
2.226
2.024
2.024
202
202
6
Huyện Bình Sơn
472
429
429
43
43
7
Huyện Tư Nghĩa
263
239
239
24
24
8
Huyện Nghĩa Hành
308
280
280
28
28
Dự án 3:
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy
tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng
hóa theo chuỗi giá trị
220.634
197.676
-
-
-
197.676
-
22.958
-
-
-
22.958
I
Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao
thu nhập cho người dân
69.000
60.000
-
-
-
60.000
-
9.000
-
-
-
9.000
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
69.000
60.000
60.000
9.000
9.000
II
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược
liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư
151.634
137.676
-
-
-
137.676
-
13.958
-
-
-
13.958
* Đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý
5.503
5.003
5.003
500
500
1
Huyện Trà Bồng
5.503
5.003
5.003
500
500
* Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
146.131
132.673
-
-
-
132.673
-
13.458
-
-
-
13.458
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
4.315
3.750
-
-
-
3.750
-
565
-
-
-
565
1
Sở Công Thương
863
750
750
113
113
2
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
863
750
750
113
113
3
Tỉnh đoàn
863
750
750
113
113
4
Hội Nông dân tỉnh
863
750
750
113
113
5
Ban Dân tộc tỉnh
863
750
750
113
113
Phân bổ cho các huyện theo
tiêu chí
141.816
128.923
-
-
-
128.923
-
12.893
-
-
-
12.893
1
Huyện Sơn Hà
29.245
26.586
26.586
2.659
2.659
2
Huyện Sơn Tây
25.001
22.728
22.728
2.273
2.273
3
Huyện Trà Bồng
37.692
34.265
34.265
3.427
3.427
4
Huyện Ba Tơ
41.239
37.490
37.490
3.749
3.749
5
Huyện Minh Long
7.821
7.110
7.110
711
711
6
Huyện Nghĩa Hành
818
744
744
74
74
Dự án 4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực
dân tộc
17.238
15.672
-
-
-
15.672
-
1.566
-
-
-
1.566
Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
17.238
15.672
-
-
-
15.672
-
1.566
-
-
-
1.566
1
Huyện Sơn Hà
3.487
3.170
3.170
317
317
2
Huyện Sơn Tây
2.916
2.651
2.651
265
265
3
Huyện Trà Bồng
4.337
3.943
3.943
394
394
4
Huyện Ba Tơ
5.214
4.740
4.740
474
474
5
Huyện Minh Long
1.170
1.064
1.064
106
106
6
Huyện Nghĩa Hành
114
104
104
10
10
Dự án 5:
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
58.914
53.151
53.151
-
-
-
-
5.763
5.763
-
-
-
I
Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường
phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
6.041
5.443
5.443
-
-
-
-
598
598
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
1.251
1.088
1.088
163
163
1
Sở Giáo dục và Đào tạo
1.251
1.088
1.088
163
163
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
4.790
4.355
4.355
-
-
-
-
435
435
-
-
-
2
Huyện Sơn Tây
1.088
989
989
99
99
3
Huyện Trà Bồng
2.841
2.583
2.583
258
258
4
Huyện Ba Tơ
422
384
384
38
38
5
Huyện Minh Long
439
399
399
40
40
II
Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau
đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
8.120
7.217
7.217
-
-
-
-
903
903
-
-
-
* Nội dung 1: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc
4.149
3.608
3.608
541
541
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
4.149
3.608
3.608
541
541
1
Ban Dân tộc tỉnh
4.149
3.608
3.608
541
541
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
-
-
-
-
-
* Nội dung 2: Đào
tạo đại học, sau đại học
3.971
3.609
3.609
-
-
-
-
362
362
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
-
-
-
-
-
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
3.971
3.609
3.609
-
-
-
-
362
362
-
-
-
1
Huyện Sơn Hà
575
523
523
52
52
2
Huyện Sơn Tây
435
395
395
40
40
3
Huyện Trà Bồng
974
885
885
89
89
4
Huyện Ba Tơ
1.286
1.169
1.169
117
117
5
Huyện Minh Long
701
637
637
64
64
III
Tiểu dự án 3: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm
32.518
29.468
29.468
-
-
-
-
3.050
3.050
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
2.371
2.062
2.062
309
309
1
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
2.371
2.062
2.062
309
309
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
30.147
27.406
27.406
-
-
-
-
2.741
2.741
-
-
-
1
Huyện Sơn Hà
10.700
9.727
9.727
973
973
2
Huyện Sơn Tây
1.070
972
972
98
98
3
Huyện Trà Bồng
13.401
12.183
12.183
1.218
1.218
4
Huyện Ba Tơ
3.533
3.212
3.212
321
321
5
Huyện Minh Long
1.069
972
972
97
97
6
Huyện Nghĩa Hành
374
340
340
34
34
IV
Tiểu dự án 4: Đào
tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và
cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
12.235
11.023
11.023
-
-
-
-
1.212
1.212
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
2.534
2.204
2.204
330
330
1
Ban Dân tộc tỉnh
2.534
2.204
2.204
330
330
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
9.701
8.819
8.819
-
-
-
-
882
882
-
-
-
1
Huyện Sơn Hà
2.047
1.861
1.861
186
186
2
Huyện Sơn Tây
1.659
1.508
1.508
151
151
3
Huyện Trà Bồng
2.397
2.179
2.179
218
218
4
Huyện Ba Tơ
3.010
2.736
2.736
274
274
5
Huyện Minh Long
552
502
502
50
50
6
Huyện Nghĩa Hành
36
33
33
3
3
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
4.704
4.196
-
4.196
-
-
-
508
-
508
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
2.026
1.762
1.762
264
264,0
1
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.026
1.762
1.762
264
264,0
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
2.678
2.434
-
2.434
-
-
-
244
-
244,0
-
-
1
Huyện Sơn Hà
835
759
759
76
76,0
2
Huyện Sơn Tây
515
468
468
47
47,0
3
Huyện Trà Bồng
252
229
229
23
23,0
4
Huyện Ba Tơ
749
681
681
68
68,0
5
Huyện Minh Long
310
282
282
28
28,0
6
Huyện Bình Sơn
17
15
15
2
2,0
Dự án 7:
Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc
người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
7.233
6.546
-
-
6.546
-
-
687
-
-
687
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
752
654
654
98
98
1
Sở Y tế
752
654
654
98
98
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
6.481
5.892
-
-
5.892
-
-
589
-
-
589
-
1
Huyện Sơn Hà
1.420
1.291
1.291
129
129
2
Huyện Sơn Tây
1.074
976
976
98
98
3
Huyện Trà Bồng
1.551
1.410
1.410
141
141
4
Huyện Ba Tơ
1.937
1.761
1.761
176
176
5
Huyện Minh Long
429
390
390
39
39
6
Huyện Bình Sơn
35
32
32
3
3
7
Huyện Tư Nghĩa
35
32
32
3
3
Dự án 8:
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối
với phụ nữ và trẻ em
17.058
15.369
-
-
-
-
15.369
1.689
-
-
-
-
1.689
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
3.533
3.073
3.073
460
460
1
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
3.533
3.073
3.073
460
460
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
13.525
12.296
-
-
-
-
12.296
1.229
-
-
-
-
1.229
1
Huyện Sơn Hà
2.847
2.588
2.588
259
259
2
Huyện Sơn Tây
2.288
2.080
2.080
208
208
3
Huyện Trà Bồng
3.304
3.004
3.004
300
300
4
Huyện Ba Tơ
4.223
3.839
3.839
384
384
5
Huyện Minh Long
762
693
693
69
69
6
Huyện Nghĩa Hành
101
92
92
9
9
Dự án 9:
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm
dân tộc còn nhiều khó khăn
32.307
29.341
-
-
-
25.134
4.207
2.966
-
-
-
2.514
452
I
Tiểu dự án 1: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó
khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
27.648
25.134
-
-
-
25.134
-
2.514
-
-
-
2.514
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
-
-
-
-
-
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
27.648
25.134
-
-
-
25.134
-
2.514
-
-
-
2.514
-
1
Huyện Sơn Hà
8.466
7.696
7.696
770
770
2
Huyện Sơn Tây
3.359
3.054
3.054
305
305
3
Huyện Trà Bồng
5.792
5.265
5.265
527
527
4
Huyện Ba Tơ
7.979
7.254
7.254
725
725
5
Huyện Minh Long
1.843
1.675
1.675
168
168
6
Huyện Bình Sơn
87
79
79
8
8
7
Huyện Nghĩa Hành
122
111
111
11
11
II
Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
4.659
4.207
-
-
-
-
4.207
452
-
-
-
-
452
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
725
631
631
94
94
Ban Dân tộc tỉnh
725
631
631
94
94
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
3.934
3.576
-
-
-
-
3.576
358
-
-
-
-
358
1
Huyện Sơn Hà
510
464
464
46
46
2
Huyện Sơn Tây
679
617
617
62
62
3
Huyện Trà Bồng
438
398
398
40
40
4
Huyện Ba Tơ
657
597
597
60
60
5
Huyện Minh Long
569
517
517
52
52
6
Huyện Bình Sơn
242
220
220
22
22
7
Huyện Tư Nghĩa
352
320
320
32
32
8
Huyện Nghĩa Hành
487
443
443
44
44
Dự án 10:
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
11.649
10.394
-
7.843
-
2.551
-
1.255
-
946
-
309
-
I
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của
người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp
lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
6.963
6.217
-
6.217
-
-
-
746
-
746
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
2.857
2.485
-
2.485
-
-
-
372
-
372
-
-
-
1
Ban Dân tộc tỉnh
2.501
2.175
2.175
326
326
2
Sở Tư pháp
356
310
310
46
46
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
4.106
3.732
-
3.732
-
-
-
374
-
374
-
-
-
1
Huyện Sơn Hà
942
856
856
86
86
2
Huyện Sơn Tây
605
550
550
55
55
3
Huyện Trà Bồng
875
795
795
80
80
4
Huyện Ba Tơ
1.214
1.104
1.104
110
110
5
Huyện Minh Long
336
305
305
31
31
6
Huyện Bình Sơn
67
61
61
6
6
7
Huyện Tư Nghĩa
67
61
61
6
6
II
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế -
xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
1.826
1.626
-
1.626
-
-
-
200
-
200
-
-
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
875
762
-
762
-
-
-
113
-
113
-
-
-
1
Ban Dân tộc tỉnh
317
276
276
41
41
2
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
279
243
243
36
36
3
Sở Thông tin và Truyền thông
279
243
243
36
36
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
951
864
-
864
-
-
-
87
-
87
-
-
-
1
Huyện Sơn Hà
205
186
186
19
19
2
Huyện Sơn Tây
167
152
152
15
15
3
Huyện Trà Bồng
241
219
219
22
22
4
Huyện Ba Tơ
283
257
257
26
26
5
Huyện Minh Long
55
50
50
5
5
III
Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương
trình
2.860
2.551
-
-
-
2.551
-
309
-
-
-
309
-
Phân bổ cho các sở, ban ngành
hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
1.201
1.044
-
-
-
1.044
-
157
-
-
-
157
-
1
Ban Dân tộc tỉnh
294
255
255
39
39
2
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
87
76
76
11
11
3
Sở Giáo dục và Đào tạo
14
12
12
2
2
4
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
87
76
76
11
11
5
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
87
76
76
11
11
6
Sở Y tế
87
76
76
11
11
7
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
87
76
76
11
11
8
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
87
76
76
11
11
9
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
118
102
102
16
16
10
Sở Tài chính
17
15
15
2
2
11
Sở Tư pháp
59
51
51
8
8
12
Sở Công Thương
59
51
51
8
8
13
Sở Thông tin và Truyền thông
59
51
51
8
8
14
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
59
51
51
8
8
Phân bổ cho các huyện (theo
tiêu chí)
1.659
1.507
-
-
-
1.507
-
152
-
-
-
152
-
1
Huyện Sơn Hà
361
328
328
33
33
2
Huyện Sơn Tây
279
254
254
25
25
3
Huyện Trà Bồng
405
368
368
37
37
4
Huyện Ba Tơ
496
451
451
45
45
5
Huyện Minh Long
106
96
96
10
10
6
Huyện Bình Sơn
6
5
5
1
1
7
Huyện Tư Nghĩa
6
5
5
1
1
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quãng ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 15/03/2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quãng ngãi
229
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng