ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng
Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1388/TTr-STNMT ngày 11 tháng 3 năm 2024 và Công văn số
2982/STNMT-VP ngày 08 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
Các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, chương
trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và các văn bản
khác về lĩnh vực môi trường.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện về lĩnh vực
môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi việc
thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác về lĩnh vực môi trường;
b) Cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng
sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật;
d) Tổ chức cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; thực hiện kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án; phối hợp kiểm tra, xác nhận
hoàn thành từng phần cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp kiểm tra, xác nhận
hoàn thành toàn bộ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản khi tiến hành thủ tục đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền theo
quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp,
thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trông loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
đ) Tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô
nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định
của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công
trình bảo vệ môi trường; thực hiện công tác quản lý, giám sát toàn bộ hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh; kiểm tra,
giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; theo
dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn
sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tham gia,
hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại khác trên địa
bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi
chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa
bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức xây dựng phương án bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá, lập
danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học,
khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh
thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện pháp bảo tồn loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen các loài bản địa,
loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động tiếp cận nguồn gen
và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của pháp luật; kiểm
soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen và sản phẩm,
hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê, quan trắc, lập
báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học;
tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học
cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản lý các danh hiệu
quốc tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển thế
giới);
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định
của pháp luật;
k) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi
trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh
báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
l) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ liệu, thông tin và
xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật; tham mưu tổ chức thực
hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự
án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật;
m) Tổ chức xác định thiệt hại đối với môi trường;
yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra
trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
n) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp
bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự
nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
o) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn
tỉnh và công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên theo quy định của
pháp luật;
p) Chủ trì kiểm tra và phối hợp thanh tra các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi
trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý nhà nước về môi trường đối với phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện thành phố, thị xã; bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
đối với công chức phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên
môn cấp xã.
4. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và tài chính,
tài sản theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ dược giao theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An (viết tắt là
Chi cục) có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi Cục trưởng.
Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ
đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hiện hành.
b) Các phòng thuộc Chi cục:
Phòng Tổng hợp và Thẩm định;
Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
2. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế, số lượng người làm việc của Chi cục Bảo
vệ môi trường tỉnh Nghệ An được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, định mức biên chế do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành, đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng công chức,
viên chức và hợp đồng lao động thực hiện theo quy định của pháp luật và phân
công, phân cấp hiện hành;
c) Số lượng biên chế tối thiểu bố trí cho từng
phòng thuộc Chi cục; số lượng Phó Chi cục trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm
2024; bãi bỏ khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 25
tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc thành lập Chi cục Bảo
vệ môi trường và bãi bỏ toàn bộ Quyết định 4309/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi
cục Bảo vệ môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|