ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1623/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT
ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2375/TTr-SGDĐT ngày 27/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Cà Mau và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp
huyện (có STT 9) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-UBND
ngày 19/9/2018 Công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và
thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết tại Bộ phận Một cửa các cấp
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Trần Văn Trung (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- CCHC (Đời144, VIC);
- Lưu: VT, M.A27/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1623/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày
13/7/2016
|
1.
|
T-CMU-287353-TT
|
Công nhận phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp cơ sở
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày
22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm
và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ.
|
Tổng số có 01 thủ tục hành chính cấp huyện bị bãi bỏ./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÓ
THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH CÓ TIẾP NHẬN VÀ KHÔNG TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1623/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
0
|
10
|
10
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
1.
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
|
X
|
X
|
|
2.
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên
kết giáo dục
|
|
X
|
X
|
|
3.
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo
dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
|
X
|
X
|
|
4.
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại
đối với Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ thông; Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
6.
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
7.
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
8.
|
Cho phép hoạt động đối với cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
9.
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho
phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ
thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
10.
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
X
|
X
|
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1623/QĐ-UBND ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết
tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang
Một cửa điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ website http://sogddt.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết
tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Phê
duyệt liên kết giáo dục
|
Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BGD-285416” của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2
|
Gia
hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều
chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải
quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm
cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào phê duyệt việc điều chỉnh chương
trình giáo dục tích hợp).
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp
theo số hồ sơ "BGD-285417" của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Chấm
dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“BGD-285418” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Cho
phép hoạt động giáo dục trở lại đối với Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo
dục phổ thông; Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“BGD-285419” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Đăng
ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
tại Việt Nam
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“BGD-285421” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Chấm
dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ
“BGD-285420” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2563/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Cho
phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2563/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Bổ
sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo
dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2563/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Giải
thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà
Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2563/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng
số có 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2563/QĐ-BGDĐT NGÀY 10/7/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện
công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Cho phép thành lập cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
Trình tự thực hiện:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà
đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ
quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có
thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong
đó nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
86/2018/NĐ-CP, trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu,
nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự
kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây
dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong
đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại
các Điều 36, 37 và 38 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ
địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ
sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ
sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh
và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Năng lực tài chính:
a) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các
chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời
điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự
kiến của từng giai đoạn.
b) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao
gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ
thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
Cơ sở vật chất, thiết bị:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số nhóm lớp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ đối với khu
vực nông thôn;
b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và
các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng
chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban
giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho
nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản
lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống
thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch
sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy
trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù
hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường bao quanh khu
vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại
Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP;
g) Trong khu vực trường có cây xanh.
Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường
phải bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học
sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu
vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng cho học tập,
giảng dạy bảo đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c) Có văn phòng nhà trường, ban giám
hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
d) Có phòng học bộ môn (đối với
trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết
bị, đồ dùng giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể dục đa năng,
phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn
tật, khuyết tật học hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà
ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán trú;
e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh
phù hợp với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo
quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe
với diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao
quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy
định tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
Chương trình giáo dục:
Chương trình giáo dục thực hiện tại
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không
có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa,
đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa
các cấp học và trình độ đào tạo.
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo dục mầm non,
chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
Thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo
bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đội ngũ nhà giáo:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm
hoặc lớp được quy định như sau:
Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ
em/nhóm;
- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ
em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm
hoặc lớp được quy định như sau:
- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo viên;
- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
10 - 12 trẻ em/giáo viên.
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
đại học sư phạm hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên ít nhất phải
bảo đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp
đối với trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học
phổ thông;
c) Số lượng học sinh/lớp không vượt
quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày……… tháng……. năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi: ……………….(1)…………………
Tên nhà đầu tư: …………………………………………..(2)………………………………….…
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số:... do ... cấp ngày... tháng...
năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục
(hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các
nội dung chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư: ……………………………….... (3).....................................................
4. Diện tích đất sử dụng: ………………
Diện tích xây dựng ………………………………….
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê): …………………………………………………………..
5. Phạm vi hoạt động: ……………………………..(4)........................................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển
sinh trong 05 năm đầu hoạt động:.......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: ............................................................................
8. Thời hạn hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ………………………..(1)……………………….. xem xét, quyết định./.
|
Đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành
lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương
ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên
Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
………………, ngày…….. tháng……. năm………
ĐỀ ÁN
Thành
lập …………….. (tên cơ sở
giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội
dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở
giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương
đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt
Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng
trường/thành viên/quản trị...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật
chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước
triển khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT
ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức,
hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc
tế, tài chính, bảo đảm chất lượng...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các
chỉ tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC
BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
2. Thủ tục: Cho phép hoạt động đối
với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử
cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong vòng 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định,
trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ
điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý
kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt động giáo dục
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư
nước ngoài.
d) Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ
sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
đ) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án
đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
e) Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông đã đáp ứng các nội dung quy định tại
các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc),
Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
- Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và
thời gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng
chỉ sẽ được sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản cho phép hoạt động giáo dục
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại
Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có Quyết định thành lập cơ sở giáo
dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu
tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định
tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
Mẫu số 16
…………(1)……………
……......(2)…..………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………., ngày…….. tháng…… năm…….
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính
gửi: ……………………..(3)……………………..
Cơ sở giáo dục: ………………………………………..(4)……………………………………….
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Tel: ………………….. Fax:
…………………… Email: ......................................................
Được thành lập theo Quyết định số:...
của... ngày ... tháng ... năm ...
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo
dục với các nội dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: …………………………………… Quốc tịch: ..................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND): ........................................................................................
- Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: ......................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam: ...............................................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo
dục:
- Ngày sinh: ………………………………… Quốc tịch: .....................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND): ........................................................................................
- Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ........................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam: ...............................................................................
3. Địa điểm hoạt động: ................................................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục: ..................................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ: ...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký
cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.
3. Thủ tục: Bổ sung, điều chỉnh
quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin phép
bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm
định theo quy định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị trong đó có nội dung và
lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ
sở giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP, đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách hiệu trưởng (giám đốc),
phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và
thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, học viên);
+ Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng, chứng
chỉ sẽ được sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý bổ sung, điều chỉnh
hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài có nhu
cầu bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép
hoạt động giáo dục.
4. Thủ tục: Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
giải thể cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 24 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các
biện pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo,
cán bộ quản lý và nhân viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo
dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản
lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo đề nghị của nhà đầu tư.