ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ VÀ THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CÁC NỘI DUNG VỀ KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại,
xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của HĐND Thành phố về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội; Nghị quyết
số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND Thành phố về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018
của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 7632/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2023 và Công văn
số 450/STC-QLCS ngày 25 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quyết định
này quy định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung và thẩm quyền
quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố.
2. Đối tượng
áp dụng:
Cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả cơ quan Đảng cộng sản Việt
Nam ở Thành phố) tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của Thành phố.
Điều 2. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung.
Phương thức
quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại khối các Văn phòng thuộc Thành phố (Văn
phòng Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố, Văn phòng
UBND Thành phố), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các tổ
chức chính trị - xã hội trực thuộc Thành phố, sở, ban, ngành và tương đương trực
thuộc Thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc Thành ủy: Giao cho từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục
vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị (phương thức quản lý trực tiếp).
Điều 3. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung.
1. Thẩm
quyền quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công
tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Hà Nội như sau:
a) Người
đứng đầu các Văn phòng thuộc Thành phố (Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và HĐND Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố), các cơ quan,
đơn vị thuộc Thành ủy, sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc Thành phố, đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố; Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc
Thành phố quyết định các nội dung khoán về sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung quy định tại Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính
phủ (trừ nội dung quy định tại điểm c khoản này) tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ tịch
UBND quận, huyện, thị xã quyết định các nội dung khoán về sử dụng xe ô tô phục
vụ công tác chung quy định tại Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày
26/9/2023 của Chính phủ (trừ nội dung quy định tại điểm c khoản này) tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện.
c) Riêng
đối tượng áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại cơ
quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở Thành phố được thực hiện theo quyết định của Ban
Thường vụ Thành ủy.
2. Trường
hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các công đoạn thì không thực
hiện trang bị xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Trường hợp đã trang bị
xe ô tô thì phải sắp xếp lại, xử lý số xe ô tô hiện có.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Các Văn
phòng thuộc Thành phố (Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và HĐND Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội, các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Thành phố, các
cơ quan, đơn vị thuộc Thành ủy, sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc Thành
phố, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố:
a) Quản
lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ, phương thức quản lý quy định tại
Quyết định này và số lượng, chủng loại xe tại các Quyết định của UBND Thành phố.
b) Căn cứ
quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này và điều kiện thực tế, trường hợp lựa
chọn áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thì ban hành
theo thẩm quyền Quyết định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc.
c) Thực
hiện rà soát sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung thuộc phạm vi quản
lý theo quy định. Báo cáo kết quả sắp xếp lại, xử lý xe ô tô gửi Sở Tài chính
trước ngày 15/03/2024.
d) Chỉ đạo
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc:
Thực hiện
quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán, kế toán đầy đủ về
hiện vật và giá trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ pháp lý về xe ô tô theo quy định.
Chủ động
bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ chính sách cho các lái xe ô tô theo quy định;
phối hợp Sở Nội vụ để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Tổ chức
triển khai thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng
quy định.
e) Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc kiến nghị đề xuất,
kịp thời phản ánh Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
2. UBND
quận, huyện, thị xã:
a) Căn cứ
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính
phủ và Quyết định này, quyết định theo quy trình và thẩm quyền phương thức quản
lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
huyện.
b) Thực
hiện các nội dung tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này đối với xe ô tô phục
vụ công tác chung tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện.
3. Sở Tài
chính:
a) Hướng
dẫn việc thực hiện quy định về quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố tại Quyết
định này.
b) Phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện mua sắm, xử lý xe ô tô phục
vụ công tác chung thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công.
c) Tổng hợp
khó khăn, vướng mắc và kiến nghị đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
4. Sở Nội
vụ:
Hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc bố trí, sắp xếp công việc, giải quyết
chế độ, chính sách cho lái xe và xử lý các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi
các xe ô tô được sắp xếp, xử lý theo quy định; báo cáo UBND Thành phố xem xét,
chỉ đạo đối với những nội dung vượt thẩm quyền.
5. Kho bạc
Nhà nước Hà Nội:
Thực hiện
kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến mua sắm, sửa chữa, thanh lý,
điều chuyển và các hình thức xử lý khác đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo đúng quy định pháp luật.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp.
1. Đối với
xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung hiện có thuộc
các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng,
phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội,
phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích
mẫu môi trường, các cơ quan, đơn vị được tạm giữ lại tiếp tục sử dụng cho đến
khi UBND Thành phố (sau khi có ý kiến thống nhất của HĐND Thành phố) quyết
định số lượng đối với nhóm xe ô tô này theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ. Số xe ô tô tạm giữ lại tiếp tục
sử dụng không vượt số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi quy định
tại Quyết định số 11/2021/QĐ- UBND ngày 21/7/2021 của UBND Thành phố về ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội. Trường hợp, các cơ quan, đơn
vị trên đã được UBND Thành phố quyết định số lượng, chủng loại xe theo quy định
tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính
phủ thì không áp dụng khoản này.
2. Đối với
xe ô tô đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận tạm giao, tạm điều chuyển cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố, các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với số lượng xe tối đa theo các
Quyết định của UBND Thành phố về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác
chung. Trường hợp, không vượt số lượng xe tối đa thì tiếp tục giữ lại quản lý,
sử dụng; trường hợp không phù hợp thì báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2024.
Chánh Văn
phòng Thành ủy; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố; Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Hà Nội, các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Thành phố; Người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Thành ủy, sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Thành
phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CM;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|