BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/QĐ-TS-KHTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐIỀU TRA
CƠ BẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CỤC THỦY SẢN
CỤC
TRƯỞNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-BNN-TCCB ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý điều tra cơ bản ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy trình quản lý dự án điều tra cơ bản thuộc phạm vi quản lý của Cục Thủy
sản (Quy trình kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quy
trình có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị thuộc Cục báo cáo về Lãnh đạo Cục xem
xét, điều chỉnh Quy trình.
Điều 3. Các
ông Chánh Văn phòng Cục; Trưởng phòng các Phòng: Kế hoạch Tài chính; Nuôi trồng
Thủy sản; Giống và Thức ăn thủy sản; Khai thác Thủy sản; Quản lý tàu cá và Cơ
sở dịch vụ hậu cần nghề cá; Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế; Pháp chế,
Thanh tra; Giám đốc các Trung tâm: Thông tin Thủy sản; Khảo nghiệm, Kiểm
nghiệm, Kiểm định Nuôi trồng thủy sản; Đăng kiểm tàu cá và thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (b/c);
- Vụ KH; Vụ TC (Bộ NN&PTNT);
- Trung tâm Chuyển đổi số và TKNN;
- Lưu: VT, KHTC.
|
CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Luân
|
QUY
TRÌNH
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA CỤC THỦY SẢN
Chương I.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích
- Xác định rõ cơ chế
quản lý công tác điều tra cơ bản ngành thủy sản phù hợp với quy định của Nhà
nước và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đảm bảo kết quả
công tác điều tra cơ bản thuỷ sản đáp ứng được yêu cầu là nền tảng quan trọng
giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định, kế hoạch phát triển của Ngành.
- Đảm bảo được tính
pháp lý, kịp thời, đầy đủ, tin cậy và định lượng cao của thông tin điều tra cơ
bản.
- Đảm bảo công tác điều
tra cơ bản thuỷ sản phải có tính kế thừa, đồng bộ và toàn diện trên nhiều lĩnh
vực liên quan đến công tác phát triển thủy sản, trên phạm vi toàn quốc phục vụ
quản lý nhà nước, phát triển kinh tế xã hội và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho các dự án
điều tra cơ bản (nguồn sự nghiệp kinh tế) ngành thủy sản thuộc phạm vi quản lý
của Cục Thủy sản.
2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân tham gia quản lý, thực hiện dự án điều tra
cơ bản (ĐTCB) thuộc phạm vi quản lý của Cục Thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
- ĐTCB ngành thủy sản
bao gồm các các điều tra chuyên ngành và điều tra thống kê ngành thủy sản.
- ĐTCB chuyên ngành
thủy sản là việc tiến hành điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật, hạ tầng, quản lý,
chính sách và các vấn đề có liên quan đến ngành thủy sản.
- ĐTCB thống kê ngành
thủy sản bao gồm các cuộc điều tra theo chỉ tiêu thống kê ngành thủy sản được
quy định tại danh mục các cuộc điều tra thống kê ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn do Bộ phê duyệt.
- Quản lý công tác
ĐTCB ngành thủy sản bao gồm các hoạt động: lựa chọn dự án; xây dựng, thẩm định
và phê duyệt đề cương, dự toán; giao nhiệm vụ hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện dự
án; kiểm tra, giám sát quá trình điều tra; thẩm định, phê duyệt kết quả điều
tra cơ bản; quyết toán kinh phí; công bố, quản lý và sử dụng kết quả điều tra.
- Đơn vị đầu mối quản
lý dự án là đơn vị chuyên môn (ĐVCM) trực thuộc Cục Thủy sản được phân công
quản lý dự án.
- Đơn vị thực hiện
(ĐVTH) dự án, là các cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng hoạt động phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn của dự án được tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc giao
nhiệm vụ thực hiện dự án.
Chương III.
TRÌNH
TỰ LỰA CHỌN DỰ ÁN
Điều 4. Căn cứ lựa
chọn danh mục dự án
1. Yêu cầu của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành thủy
sản về thông tin, số liệu phục vụ quản lý Nhà nước của Ngành, xây dựng chính
sách, chiến lược phát triển, đề án, kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh
của Ngành nhưng không thu thập, tổng hợp được từ các nguồn số liệu thống kê sẵn
có hoặc báo cáo hành chính.
2. Các dự án điều tra
thống kê được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao.
3. Nguồn kinh phí
ĐTCB hàng năm của Bộ và đề xuất nhu cầu thực hiện điều tra của Cục Thủy sản.
Điều 5. Trình tự lựa
chọn danh mục
1. Hàng năm, căn cứ kế
hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kế hoạch Tài chính
(KHTC) tham mưu Cục Thủy sản hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục rà soát, lập danh mục
các dự án ĐTCB ngành thủy sản. Văn bản hướng dẫn ban hành trước ngày 30/4 hàng
năm.
2. Các đơn vị chuyên
môn (ĐVCM) thuộc Cục, căn cứ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có
liên quan, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của công tác điều tra cơ bản phục vụ công
tác quản lý, đề xuất “Danh mục các dự án điều tra cơ bản thủy sản mở mới” gửi
Cục trước 15/6 năm trước năm kế hoạch kèm theo Đề cương tóm tắt từng dự án (Phụ lục I).
3. Phòng KHTC tổng
hợp danh mục các dự án, tham mưu Lãnh đạo Cục trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 30/6.
4. Trường hợp bổ sung
danh mục các dự án mở mới đối với các dự án cấp bách do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao, ĐVCM trình, tham mưu
Lãnh đạo Cục có báo cáo trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
bổ sung.
Điều 6. Phân giao
nhiệm vụ thực hiện dự án
Sau 05 từ khi tiếp
nhận Quyết định phê duyệt danh mục dự án mở mới của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Phòng KHTC tham mưu Cục Thủy sản ra Quyết định giao nhiệm vụ
cho các đơn vị thực hiện dự án, bao gồm các nội dung:
- Giao nhiệm vụ cho
ĐVCM (đơn vị đề xuất dự án điều tra mở mới) xây dựng đề cương, dự toán dự án.
Trường hợp đối với
các dự án điều tra thống kê, việc xây dựng phương án thống kê được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê
nông nghiệp theo Quy định tại Mục 6, Điều 29 Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH.
Cục Thủy sản giao nhiệm vụ cho Trung tâm Thông tin Thủy sản phối hợp rà soát,
xây dựng phương án ĐTCB thống kê ngành thủy sản.
- Giao nhiệm vụ cho
đơn vị đầu mối thẩm định để cương, đơn vị đầu mối thẩm định dự toán.
Chương III.
THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG-DỰ TOÁN DỰ ÁN ĐTCB
Điều 7. Thành lập Hội
đồng thẩm định đề cương, dự toán
1. ĐVCM tổ chức xây
dựng đề cương-dự toán dự án trình Cục. Bản đề cương, dự toán dự án cần có đầy
đủ chữ ký của Lãnh đạo ĐVCM và chữ ký nháy trên từng trang thuyết minh đề
cương. Mẫu Tờ trình tại Phụ lục II.
2. Phòng KHTC tham
mưu Cục Thủy sản tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định đề cương, dự toán dự án
theo thành phần được quy định tại Điều 6 Quyết định số 2732/QĐ-BNN-KH
ngày 20/7/2020 (gọi tắt là Quyết định 2732). Quyết định thành lập Hội đồng
theo mẫu tại Phụ lục III.
Điều 8. Họp Hội đồng
thẩm định
Hội đồng thẩm định đề
cương-dự toán tổ chức họp sau tối thiểu 05 ngày sau khi các thành viên Hội đồng
nhận được đầy đủ hồ sơ đề cương dự án. Hồ sơ sau họp Hội đồng bao gồm: Biên bản
họp Hội đồng thẩm định; Phiếu đánh giá của từng thành viên Hội đồng (Phụ lục IV).
1. Nội dung thẩm định
đề cương, dự toán:
- Căn cứ pháp lý thực
hiện dự án.
- Tổng quan tài liệu,
các thông tin hiện có liên quan đến nội dung dự án, yêu cầu thực tiễn.
- Mục tiêu, phạm vi (không
gian, thời gian), đối tượng của nhiệm vụ điều tra.
- Phương pháp tiến
hành thực hiện điều tra, xử lý số liệu.
- Nội dung và kế
hoạch triển khai công tác điều tra.
- Các kết quả đầu ra
dự kiến của dự án điều tra, đáp ứng yêu cầu quản lý ngành.
- Các sản phẩm của dự
án.
- Dự toán dự án, mức
độ đáp ứng các yêu cầu, phù hợp với nguồn vốn.
2. Kết quả phiên họp
Hội đồng được tổng hợp như sau:
a) Thông qua khi có
tối thiểu 50% số thành viên Hội đồng bỏ phiếu thông qua. Đề cương phải chỉnh
sửa bổ sung khi có ít nhất 01 thành viên Hội đồng yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.
b) Không thông qua
đối với các trường hợp khác.
Điều 9. Trình phê
duyệt đề cương-dự toán
1. Trên cơ sở kết quả
thẩm định của Hội đồng, ĐVCM thực hiện chỉnh sửa, hoàn thiện đề cương-dự toán,
trình Cục Thủy sản. Hồ sơ trình phê duyệt bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt
Đề cương, dự toán (Phụ lục II).
- Thuyết minh đề
cương-dự toán theo yêu cầu tại khoản 2 Điều này.
- Báo cáo giải trình
ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng.
2. Đơn vị được giao
đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định, trình Cục Thủy sản xem xét, phê duyệt. Hồ
sơ trình bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt
Đề cương, dự toán của ĐVCM.
- Báo cáo thẩm định
đề cương-dự toán.
- Hồ sơ đề cương-dự
toán (Báo cáo thuyết minh, Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của các thành
viên Hội đồng).
- Dự thảo Quyết định
phê duyệt đề cương-dự toán (Phụ lục V).
3. Đề cương-dự toán
được Cục Thủy sản phê duyệt trước ngày 30/11 năm trước năm kế hoạch.
Điều
10. Điều chỉnh đề cương-dự toán
- Trong quá trình
thực hiện, nếu phát hiện có những bất hợp lý trong đề cương-dự toán hoặc phát
sinh những yếu tố tác động buộc phải điều chỉnh đề cương-dự toán đã duyệt, ĐVCM
được giao quản lý dự án báo cáo Cục xem xét điều chỉnh đề cương-dự toán.
- Trường hợp đề
cương-dự toán đề xuất điều chỉnh có thay đổi mục tiêu điều tra hoặc vượt dự
toán đã duyệt, Cục Thủy sản báo cáo giải trình gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Vụ Kế hoạch) xem xét, quyết định. Sau khi có văn bản chấp thuận
của Bộ, việc tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh đề cương-dự toán thực
hiện theo quy định tại các Điều từ 6 đến 9 của Quy chế này.
- Trường hợp đề
cương-dự toán điều chỉnh không làm sai lệch mục tiêu điều tra và không vượt dự
toán đã duyệt, Cục Thủy sản xem xét phê duyệt điều chỉnh cương- dự toán theo
phân cấp, việc tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh cương-dự toán thực
hiện theo quy định tại các Điều từ 6 đến 9 của Quy chế này.
Chương IV.
LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều
11. Các hình thức lựa chọn ĐVTH
1. Lựa chọn ĐVTH theo
hình thức đấu thầu:
- ĐVCM, căn cứ đề
cương, dự toán đã được phê duyệt, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Cục Thủy
sản.
- Phòng KHTC thẩm
định, dự thảo Quyết định trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- ĐVCM phối hợp với
Văn phòng Cục (VPC) tổ chức lựa chọn nhả thầu theo quy định.
2. Giao nhiệm vụ cho
đơn vị thuộc Bộ
ĐVCM, căn cứ đề
cương, dự toán đã được phê duyệt, tham mưu Cục trình Bộ giao nhiệm vụ cho đơn
vị thuộc Bộ thực hiện dự án. Trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý thực hiện, lý do lựa
chọn ĐVTH dưới hình thức giao nhiệm vụ.
3. Giao nhiệm vụ cho
đơn vị thuộc Cục (tự thực hiện)
- ĐVCM xây dựng đề
cương, dự toán dự án, trong đó dự kiến giao nhiệm vụ cho đơn vị thuộc Cục thực
hiện, trình Cục. Cần nêu rõ lý do giao nhiệm vụ.
- Phòng KHTC đầu mối
tham mưu thẩm định, trình Cục phê duyệt.
Điều
12. Thời gian hoàn thành lựa chọn tư vấn thực hiện dự án
1. Trường hợp lựa
chọn tư vấn thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy
chế này. Thời gian hoàn thành không quá 03 tháng kể từ ngày Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định giao dự toán cho dự án.
2. Trường hợp lựa
chọn ĐVTH dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy chế này.
Thời gian hoàn thành trước ngày 20/12 năm trước năm kế hoạch.
Chương V.
QUẢN
LÝ TIẾN ĐỘ, KHỐI LƯỢNG
Điều
13. Quản lý hợp đồng
Trường hợp lựa chọn
tư vấn thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy chế
này. VPC phối hợp với ĐVCM thực hiện trách nhiệm quản lý Hợp đồng; Bảo lãnh
tạm ứng. bảo lãnh thực hiện Hợp đồng, kiểm tra hiệu lực Hợp đồng, tiến độ, xử
lý tranh chấp, phạt vi phạm, thu hồi tạm ứng, thanh lý hợp đồng theo các quy
định về quản lý Hợp đồng.
Điều
14. Kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện
1. ĐVCM tham mưu Cục
tiến hành kiểm tra, nghiệm thu tiến độ thực hiện dự án ĐTCB được phân công quản
lý.
2. Nội dung kiểm tra,
nghiệm thu bao gồm: khối lượng công việc đã thực hiện; chất lượng công việc,
mức độ thực hiện khối lượng công việc so với tiến độ trong Đề cương được phê
duyệt; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án và nguyên
nhân. Kết quả kiểm tra tiến độ, khối lượng được thể hiện bằng Biên bản (Phụ lục VI).
3. Định kỳ kiểm tra
tiến độ thực hiện dự án vào tháng 8 - 9 năm kế hoạch với các dự án thực hiện
trong một (01) năm; kiểm tra tiến độ 2 kỳ vào tháng 6 - 7 và tháng 11 - 12 của
năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện nhiều năm. Trường hợp kế hoạch triển
khai dự án chia tiến độ thực hiện theo từng hạng mục, ĐVCM phối hợp với VPC tổ
chức kiểm tra, nghiệm thu khối lượng thực hiện theo hạng mục.
Điều
15. Thanh toán khối lượng
Căn cứ kết quả kiểm
tra, nghiệm thu khối lượng hạng mục của ĐVCM, đảm bảo theo đúng kế hoạch và đầy
đủ khối lượng các sản phẩm theo Đề cương, VPC thực hiện thủ tục thanh toán cho
đơn vị Tư vấn.
Điều
16. Quyết toán năm và quyết toán hoàn thành
- Đối với các dự án
ĐTCB thực hiện trong nhiều năm: Hàng năm, VPC phối hợp với ĐVCM, ĐVTH/Tư vấn
căn cứ kế hoạch được giao, kết quả nghiệm thu khối lượng thực hiện trong năm;
căn cứ hồ sơ chứng từ hợp pháp, lập quyết toán kinh phí, tổng hợp vào quyết
toán ngân sách hàng năm và báo cáo về Cục Thủy sản để thẩm tra, xét duyệt quyết
toán năm.
- Sau khi dự án được
phê duyệt kết quả điều tra, sản phẩm được giao nộp đến nơi quy định (theo quy
định tại Điều 25), ĐVCM phối hợp với VPC và ĐVTH/Tư vấn thực
hiện xác định khối lượng đã thực hiện, tổ chức thanh lý hợp đồng (trường hợp
đấu thầu lựa chọn tư vấn) và chuẩn bị hồ sơ phục vụ quyết toán hoàn thành dự
án, gồm:
+ Quyết định phê
duyệt kết quả điều tra.
+ Xác nhận của các
đơn vị được giao quản lý hồ sơ quy định tại Điều 25 về việc cơ
quan quản lý dự án đã nộp đủ hồ sơ tài liệu.
+ Biên bản nghiệm
thu, thanh lý Hợp đồng.
- ĐVCM phối hợp với
VPC tham mưu Cục trình cấp có thẩm quyền thực hiện quyết toán theo quy định.
Chương VI.
TRÌNH
TỰ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐTCB
Điều
17. Hồ sơ trình thẩm định kết quả
1. ĐVTH dự án tổ chức
tham vấn rộng rãi các cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, đơn vị sản xuất, địa
phương có liên quan (nếu có) đối với dự thảo báo cáo kết quả; tổ chức nghiệm
thu cấp cơ sở, hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ
sở và lập hồ sơ trình Cục Thủy sản. ĐVCM được giao quản lý dự án tiếp nhận hồ
sơ (có Biên bản giao nhận hồ sơ) trình Cục Thủy sản để tổ chức thẩm định.
2. Hồ sơ trình thẩm
định bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị
phê duyệt kết quả (Phụ lục IX).
b) Quyết định phê
duyệt đề cương-dự toán, điều chỉnh đề cương-dự toán (nếu có).
c) Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, tư vấn thực hiện dự án và các văn bản liên
quan (nếu có).
d) Biên bản nghiệm
thu cấp cơ sở.
đ) Các biên bản kiểm
tra tiến độ thực hiện và nghiệm thu hàng năm dự án. e) Báo cáo phúc tra mẫu điều
tra (nếu có).
g) Biên bản kiểm tra
phiếu điều tra (nếu có).
h) Sản phẩm giao nộp
của dự án theo đề cương được duyệt.
i) Báo cáo đầy đủ, báo
cáo tóm tắt kết quả điều tra (dùng cho việc công bố hoặc cung cấp thông tin về
kết quả điều tra).
k) Các văn bản liên
quan khác (nếu có).
3. Cục Thủy sản xem
xét hồ sơ trình thẩm định của ĐVTH dự án. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, trong
vòng 05 ngày làm việc, ĐVCM tham mưu Cục yêu cầu ĐVTH dự án giải trình, bổ sung
hoặc chuẩn bị lại tài liệu. Khi hồ sơ đủ điều kiện sẽ tiến hành thành lập và
họp Hội đồng thẩm định.
Điều
18. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Cục Thủy
sản gửi hồ sơ thẩm định dự án tới các thành viên Hội đồng để lấy ý kiến góp ý.
2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, các thành viên Hội đồng
thẩm định phải gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản hoặc phiếu nhận xét, đánh giá
dự án (Phụ lục X) về Cục Thủy sản để tổng
hợp.
3. Trường hợp cần
thiết, Cục Thủy sản gửi văn bản đến các cơ quan chuyên môn, địa phương có liên
quan và các chuyên gia lấy thêm ý kiến. Tuỳ theo tính chất mỗi dự án, Cục Thủy
sản xem xét, quyết định thuê tư vấn thẩm tra hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện dự
án.
Điều
19. Nội dung thẩm định kết quả điều tra
1. Tổng quan về thông
tin tài liệu hiện có liên quan đến Ngành, lĩnh vực trong phạm vi điều tra; cơ
sở pháp lý, yêu cầu thực tiễn.
2. Mục tiêu điều tra
đã được giải quyết; thẩm định toàn bộ khối lượng công việc đã hoàn thành, số biểu
mẫu, số phiếu điều tra đã thu thập theo từng đối tượng, địa bàn và nội dung
thông tin trong các phiếu theo quy định.
3. Kết quả giải quyết
từng nội dung điều tra cụ thể của dự án theo đề cương, nguồn thông tin số liệu
thu thập được và kết quả thể hiện trong các bảng đầu ra tập hợp thông tin số
liệu.
4. Mức độ phù hợp,
mức độ tin cậy và tính chính xác của các phương pháp tiến hành thu thập số
liệu, điều tra mẫu, phương pháp xử lý thông tin dự án đã tiến hành (kiểm tra
nguồn số liệu, phương pháp lấy mẫu, số lượng và phân bố mẫu, phương pháp xử lý
thống kê).
5. Tính chuẩn xác và
sự phù hợp của các phân tích, đánh giá và kết luận, đề xuất. Tính khả thi và
hữu ích của các đề xuất từ kết quả điều tra.
6. Kết luận chung về
kết quả dự án đã hoàn thành và kiến nghị.
Điều
20. Phương thức thẩm định kết quả điều tra
1. Trong vòng 10 ngày
làm việc, sau khi nhận được ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, cơ
quan thẩm định độc lập và các địa phương, đơn vị liên quan (nếu có), Hội đồng
tổ chức họp thẩm định.
2. Điều kiện tiến
hành phiên họp thẩm định
a) Có ít nhất 2/3 số
thành viên Hội đồng thẩm định tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, một (01)
Ủy viên phản biện, thư ký Hội đồng, Ủy viên Hội đồng là đại diện Trung tâm Tin
học và Thống kê (đối với các dự án điều tra thống kê).
b) Có đại diện lãnh
đạo của tư vấn thực hiện dự án.
c) Trường hợp có 01
ủy viên phản biện vắng mặt thì ủy viên phản biện vắng mặt này phải có nhận xét
và gửi phiếu đánh giá cho Chủ tịch Hội đồng.
3. Cục Thủy sản và
Chủ tịch Hội đồng thẩm định cùng xem xét, thống nhất việc mời đại biểu không
phải là thành viên Hội đồng thẩm định tham dự họp thẩm định. Đại biểu được tham
gia ý kiến tại cuộc họp nhưng không được biểu quyết.
4. Các văn bản được
thông qua tại cuộc họp thẩm định gồm:
a) Biên bản phiên họp
thẩm định.
b) Kết luận của Hội
đồng thẩm định.
5. Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ ngày họp thẩm định, cơ quan quản lý dự án phải gửi kết luận của
Hội đồng thẩm định và các ý kiến khác (nếu có) cho ĐVTH dự án điều tra để tiếp
thu, hoàn chỉnh báo cáo.
Điều
21. Đánh giá kết quả điều tra của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định
kết quả ĐTCB làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, quyết định theo đa số,
mỗi thành viên đánh giá độc lập các nội dung thẩm định thông qua phiếu đánh giá
(Phụ lục X). Hội đồng thẩm định chấm dứt
hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Căn cứ để đánh giá
kết quả điều tra là đề cương đã được phê duyệt; báo cáo đánh giá phúc tra mẫu,
kiểm tra phiếu; ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên quan, các tổ chức,
cá nhân khác để đánh giá kết luận từng vấn đề.
3. Hội đồng thẩm định
kết quả kết luận cuối cùng về báo cáo kết quả điều tra theo 3 mức độ:
a) Thông qua, đã hoàn
chỉnh, đề nghị phê duyệt: dự án điều tra sử dụng phương pháp đúng, các nội dung
đã đầy đủ theo đề cương, phương pháp xử lý số liệu đúng, kết quả đưa ra đủ, có
độ tin cậy, các nhận xét đánh giá và đề xuất phù hợp, khả thi.
b) Thông qua nhưng
cần bổ sung, chỉnh sửa một số nội dung: các nội dung đã thu thập được số liệu
nhưng chưa đầy đủ, phương pháp xử lý, phân tích số liệu còn có điểm chưa hợp
lý, cần phải bổ sung một số nội dung cụ thể, cập nhật thêm số liệu và sử dụng
phương pháp phân tích phù hợp hơn để rút ra kết luận, đề xuất phù hợp hơn.
c) Không thông qua,
cần nghiên cứu chuẩn bị lại: tiến hành chọn mẫu hay điều tra không đúng phương
pháp, các nội dung điều tra chưa đủ, chưa có đủ các bảng kết quả đầu ra; phương
pháp xử lý, phân tích số liệu chưa phù hợp, thiếu cơ sở và độ tin cậy thấp; các
kết luận, đề xuất không phù hợp hay có mâu thuẫn với thực tế cần phải điều tra
bổ sung, xử lý lại số liệu điều tra.
4. Kết quả thẩm định
được tổng hợp theo nguyên tắc
a) Thông qua khi có
tối thiểu 50% số thành viên Hội đồng thẩm định, bỏ phiếu đồng ý thông qua. Báo
cáo phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất 01 thành viên yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung.
b) Không thông qua
trong các trường hợp còn lại.
Điều
22. Xử lý đối với dự án sau phiên họp thẩm định
1. Trường hợp báo cáo
được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung, Cục Thủy sản tiến hành thủ tục
phê duyệt kết quả điều tra và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
2. Trường hợp báo cáo
được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
a) ĐVTH dự án hoàn
thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
b) ĐVCM tham mưu Cục
Thủy sản tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung để xem xét. Trường hợp dự án
chưa đáp ứng được yêu cầu, Cục Thủy sản có văn bản yêu cầu tư vấn thực hiện dự
án tiếp tục điều chỉnh, bổ sung cho tới khi hoàn thiện mới tiến hành thủ tục
phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả điều tra và nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng.
3. Trường hợp báo cáo
không được thông qua: ĐVTH dự án có trách nhiệm chuẩn bị lại báo cáo, xử lý lại
kết quả điều tra hoặc tổ chức điều tra bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng, cơ
quan quản lý dự án; tự bố trí kinh phí thực hiện. Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, tư
vấn thực hiện dự án trình thẩm định lại theo trình tự quy định tại Điều 12 Quy chế này.
Điều
23. Lập báo cáo thẩm định kết quả điều tra
Trong vòng 10 ngày làm
việc sau khi nhận lại báo cáo kết quả điều tra đã được hoàn thiện theo yêu cầu
của Hội đồng thẩm định và Cục Thủy sản, đơn vị đầu mối thẩm định lập báo cáo
thẩm định kết quả điều tra trình Cục Thủy sản.
Điều
24. Trình, phê duyệt kết quả điều tra
Hồ sơ trình phê duyệt
kết quả điều tra gồm:
1. Tờ trình phê duyệt
kết quả.
2. Báo cáo chính và báo
cáo tóm tắt kết quả điều tra.
3. Báo cáo thẩm định
kết quả điều tra.
4. Dự thảo quyết định
phê duyệt kết quả điều tra (Phụ lục XI).
Điều
25. Giao nộp kết quả
1. Sau khi có quyết
định phê duyệt kết quả, ĐVTH dự án căn cứ vào yêu cầu sản phẩm giao nộp theo đề
cương đã phê duyệt và Hợp đồng kinh tế (nếu có) để phát hành và giao nộp toàn
bộ kết quả điều tra về Cục Thủy sản.
2. ĐVCM lưu 01 bộ sản
phẩm, chuyển Phòng KHTC, Trung tâm Thông tin Thủy sản (mỗi đơn vị 01 bộ) và
tham mưu Cục Thủy sản chuyển 01 bộ tài liệu kết quả điều tra đến Vụ Kế hoạch để
quản lý, theo dõi và tổng hợp chung; 01 bộ đến Trung tâm Chuyển đổi số và Thống
kê nông nghiệp để lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng.
Chương VII.
CÔNG
BỐ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN
Điều
26. Công bố kết quả ĐTCB
1. Cục Thủy sản tùy
theo tính chất quan trọng và nhu cầu thông tin của xã hội, Ngành, lĩnh vực để quyết
định công bố kết quả ĐTCB.
2. Việc công bố kết
quả điều tra thực hiện theo quy định của Luật
Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều
27. Quản lý và sử dụng tài liệu ĐTCB
1. ĐVCM có trách
nhiệm lưu trữ, cung cấp và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đề
nghị khai thác sử dụng thông tin theo quy định.
2. Trung tâm Thông
tin Thủy sản có trách nhiệm đưa kết quả các dự án ĐTCB vào lưu trữ trong hệ
thống cơ sở dữ liệu của Cục và hỗ trợ người dùng truy cập khai thác theo quy
định.
Chương VIII.
XỬ
LÝ VI PHẠM VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
28. Xử lý vi phạm
Không giao cho ĐVTH
nhiệm vụ thực hiện dự án mới của Cục Thủy sản từ 01 - 02 năm trong các trường
hợp sau: Nếu có 01 dự án không đạt yêu cầu phải làm lại; có từ 02 dự án trở lên
hoặc có 02 năm liên tiếp chậm tiến độ giao nộp sản phẩm so với Đề cương được
duyệt.
Điều
29. Chế độ thông tin báo cáo
1. ĐVTH dự án thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và năm theo nội dung quy định tại Phụ lục VII, gửi Cục Thủy sản qua ĐVCM.
ĐVCM xem xét, tổng
hợp báo cáo Cục công tác triển khai dự án được giao quản lý, trong đó bao gồm
cả các nội dung thực hiện của ĐVTH, các nội dung quản lý của ĐVCM, tình hình
giải ngân, các khó khăn, vướng mắc.
2. Phòng Kế hoạch Tài
chính tham mưu Cục Thủy sản thực hiện tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng và năm (Phụ lục VIII) gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn qua Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính để theo dõi và tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Thời gian gửi báo
cáo
a) ĐVTH dự án: Báo
cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 10 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 10
tháng 12.
b) ĐVCM: Báo cáo 6
tháng đầu năm gửi trước ngày 15 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 15 tháng
12.
CỤC
THỦY SẢN
PHỤ
LỤC I.
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT
DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐĂNG KÝ MỞ MỚI
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên dự án:
2. Cơ quan đề xuất:
3. Cơ quan quản lý dự
án:
4. Khái toán kinh
phí:
5. Thời gian thực
hiện dự kiến:
6. Hình thức thực
hiện (đấu thầu tư vấn/giao nhiệm vụ):
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Sự cần thiết, cơ
sở pháp lý:
- Luận giải sự cần
thiết phải tiến hành điều tra.
- Cơ sở pháp lý đề
xuất dự án điều tra.
2. Mục tiêu thực hiện
dự án:
- Mục tiêu chung:
- Mục tiêu cụ thể:
3. Tổng quan về các
nguồn thông tin hiện có:
- Tính sẵn có và chất
lượng các thông tin mà dự án quan tâm;
- Các cuộc điều tra
có nội dung tương tự và các khiếm khuyết do tần suất, phạm vi, nội dung và chất
lượng nghiên cứu.
4. Đối tượng, phạm vi
điều tra:
- Đối tượng điều tra.
- Phạm vi về không
gian, thời gian.
5. Nội dung và các
chỉ tiêu thông tin cần thu thập:
- Nội dung nghiên
cứu.
- Các chỉ tiêu thông
tin cần thu thập trong từng nội dung.
6. Phương pháp điều
tra:
- Phương pháp điều
tra thu thập thông tin, số liệu (làm rõ những số liệu nào thu thập từ nguồn
thống kê hoặc tại cơ quan quản lý các cấp, số liệu nào cần được điều tra thu
trực tiếp bằng chọn mẫu).
- Phương pháp xử lý
thông tin, số liệu điều tra.
III. HÌNH THỨC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Khả năng hợp tác,
lồng ghép với các cuộc điều tra của Tổng cục Thống kê hoặc với các điều tra
khác (nếu có)
2. Hình thức thực
hiện:
- Tự thực hiện (Làm
rõ lý do, mức độ tự thực hiện, các nội dung sẽ thực hiện, nội dung cần thuê tư
vấn (nếu có)
- Thuê tư vấn (Làm rõ
một hay nhiều tư vấn cùng tham gia, hướng phân chia công việc).
- Công tác kiểm tra
giám sát chất lượng điều tra, chất lượng xử lý số liệu.
3. Tiến độ thực hiện
dự án
IV. SẢN PHẨM DỰ KIẾN
V. NHU CẦU KINH PHÍ
1. Căn cứ tính toán
2. Bảng dự toán chi
phí cho từng nội dung công việc
CỤC
THỦY SẢN
PHỤ
LỤC II.
MẪU TỜ TRÌNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN DỰ ÁN
CỤC THỦY SẢN
ĐƠN VỊ…(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…(1)
|
Hà Nội, ngày
tháng …. năm 202…
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề cương - dự toán dự án điều tra ….
Kính
trình: Cục trưởng Cục Thủy sản
Thực hiện ….
1. Căn cứ pháp lý
thực hiện dự án:
2. Mục tiêu dự án:
3. Phạm vi:
- Không gian:
- Thời gian:
4. Yêu cầu về nội
dung thuyết minh đề cương:
5. Nội dung thực
hiện:
6. Sản phẩm của dự
án:
7. Thời gian/kế hoạch
thực hiện:
8. Dự toán kinh phí:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Phòng KHTC;
- Lưu: ….
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao
quản lý dự án ĐTCB.
(2) Tên dự án ĐTCB
PHỤ
LỤC III.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TS-KHTC
|
Hà Nội, ngày
tháng …. năm 202…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng thẩm định ... (1)
CỤC
TRƯỞNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ .... (2)
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm
định .... (gọi tắt là Hội đồng) gồm các thành viên theo Danh sách đính kèm.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ
thẩm định .... theo đúng các quy định hiện hành.
Hội đồng tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục,
Trưởng phòng các Phòng: …. và thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Lưu: VT, KHTC.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú:
(1) Thẩm định đề cương,
dự toán/thẩm định kết quả điều tra cơ bản.
(2) Các căn cứ pháp lý
để thành lập Hội đồng (chức năng, nhiệm vụ; giao nhiệm vụ quản lý dự án; ...).
DANH
SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ....
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-TCTS-KHTC, ngày )
Stt
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, cơ quan
|
Chức
danh trong Hội đồng
|
1
|
|
Lãnh đạo Cục Thủy
sản
|
Chủ
tịch
|
2
|
|
|
Phản
biện 1
|
3
|
|
|
Phản
biện 2
|
4
|
|
|
Ủy
viên
|
5
|
|
|
Ủy
viên
|
6
|
|
|
Ủy
viên
|
7
|
|
|
Ủy
viên
|
8
|
|
|
Ủy
viên
|
9
|
|
|
Ủy
viên
|
10
|
|
|
Thư
ký
|
PHỤ
LỤC IV.
MẪU PHIẾU PHẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN DỰ ÁN ĐIỀU
TRA CƠ BẢN(1)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng …. năm 20…
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
Đề
cương dự toán Dự án điều tra cơ bản
- Tên dự án:
.......................................................................................................................
- Đơn vị xây dựng đề
cương:
............................................................................................
- Họ và tên thành
viên Hội đồng thẩm định:
....................................................................
- Đơn vị công tác:
.............................................................................................................
I. ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
1. Tính cấp thiết, cơ
sở pháp lý
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Mục tiêu dự án,
tổng quan tài liệu
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Phương pháp nghiên
cứu
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Tổ chức, tiến độ
thực hiện
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Sản phẩm giao nộp
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Dự toán kinh phí
thực hiện
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Đề nghị, lưu ý
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đánh giá chung
|
Đạt yêu cầu
|
|
Đạt yêu cầu, cần bổ
sung
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Người thẩm định
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(1) Có thể sửa đổi, bổ
sung phù hợp với từng nội dung của dự án
PHỤ
LỤC V.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TS-KHTC
|
Hà Nội, ngày
tháng …. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt đề cương, dự toán dự án…(1)
CỤC
TRƯỞNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy sản...;
Căn cứ Quyết định số
… /QĐ-BNN-TC ngày… tháng … năm …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
giao dự toán ngân sách năm ....
Căn cứ kết quả thẩm
định đề cương …(1) của
Hội đồng thẩm định;
Xét Tờ trình của ....(2)
Xét đề nghị của …(3)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch,
đề cương nhiệm vụ …(3) với các nội dung chủ yếu
1. Mục tiêu:
2. Nội dung thực
hiện:
3. Kế hoạch thực
hiện:
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ
(cho đơn vị quản lý, thực hiện nhiệm vụ)
Tổ chức thực hiện các
nội dung của nhiệm vụ theo các quy định hiện hành
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành quyết định
Nơi nhận:
-
|
…(4)…
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên dự án;
(2) Tên cơ quan được giao
quản lý và thực hiện dự án.
(3) Đơn vị chủ trì thẩm
định đề cương, dự toán.
(4) Lãnh đạo Tổng cục.
PHỤ
LỤC VI.
BIÊN BẢN KIỂM TRA TIẾN ĐỘ CỦA DỰ ÁN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TIẾN ĐỘ, KHỐI LƯỢNG
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Thành phần tham
gia kiểm tra
2.1. Đại diện cơ quan
quản lý dự án:
- Ông/Bà:
………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà: …………………………..
Chức vụ: ……………………….
2.2. Đại diện khách
mời:
- Ông/Bà:
………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà:
………………………….. Chức vụ: ……………………….
2.3. Đại diện đơn vị
tư vấn:
- Ông/Bà:
………………………….. Chức vụ: ...……………………..
- Ông/Bà:
………………………….. Chức vụ: ……………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA:
1. Các tài liệu bên
đơn vị tư vấn cấp:
- Đề cương - Dự toán
- Báo cáo tiến độ
(lũy kế thực hiện đến kỳ kiểm tra);
- ……….
2. Đại diện đơn vị tư
vấn báo cáo kết quả thực hiện công việc và nêu các kiến nghị
3. Các thành viên
đoàn kiểm tra yêu cầu báo cáo giải trình làm rõ các nội dung:
- ………
- ………
4. Đại diện tư vấn
tiếp tục báo cáo giải trình:
-
…………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………….
5. Trưởng đoàn kiểm
tra kết luận:
- Về chất lượng công
tác điều tra (đối chiếu với Đề cương, Hợp đồng);
- Về quy mô và phạm
vi điều tra (đối chiếu theo Hợp đồng);
- Về khối lượng công
việc so với kế hoạch thực hiện (đối chiếu theo Hợp đồng);
- Về số lượng, hình
thức báo cáo kết quả;
- Các vấn đề khác,
nếu có.
- Phúc đáp các đề
xuất kiến nghị của đơn vị tư vấn
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký
và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(Ký
và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII.
BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG, CẢ NĂM TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB
(Dành cho các đơn vị thực hiện/tư vấn)
……..(1)……..
------------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐTCB
Quý
… năm…
Kính
gửi: - Cục Thủy sản;
I. BÁO CÁO TỔNG QUÁT
TÌNH HÌNH
Báo cáo về tổng số dự
án ĐTCB từ nguồn ngân sách của Bộ do đơn vị thực hiện phân chia theo cơ quan
quản lý, theo tình trạng của dự án (đã quyết toán chờ thanh toán; đã phê duyệt
kết quả điều tra chờ quyết toán và thanh toán; chờ thẩm định; dự kiến hoàn
thành trong năm; tiếp tục; khởi công mới).
II. BÁO CÁO CHI TIẾT
TÌNH HÌNH
- Với 3 nhóm dự án:
đã quyết toán chờ thanh toán; đã phê duyệt kết quả điều tra chờ nghiệm thu
quyết toán và thanh toán; đã hoàn thành chờ thẩm định, chủ yếu báo cáo các
vướng mắc (nếu có) liên quan đến thanh toán, nghiệm thu và thẩm định;
- Với 3 nhóm dự án
còn lại: dự kiến hoàn thành trong năm; tiếp tục; khởi công mới, cần báo cáo chi
tiết tình hình triển khai của từng dự án một, cụ thể:
+ Các công việc dự án
cần thực hiện trong năm kế hoạch, trong đó công việc trong kỳ báo cáo;
+ Kết quả thực hiện
trong kỳ và lũy kế đến kỳ báo cáo;
+ Tự đánh giá của đơn
vị tư vấn về chất lượng, về tiến độ so với kế hoạch kỳ báo cáo và kế hoạch năm;
+ Các khó khăn, vướng
mắc nếu có và biện pháp khắc phục;
+ Kế hoạch cho quý
tiếp theo
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
- Các kiến nghị, đề
xuất với cơ quan quản lý dự án;
- Các kiến nghị, đề
xuất với Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính;
- Kiến nghị, đề xuất
khác
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Phòng KHTC (CTS);
- Lưu
|
……………..
(1) ……………..
(Lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên đơn vị Tư
vấn thực hiện/đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện.