HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2019/NQ-HĐND
|
Bắc Giang,
ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ
NỘI DUNG, MỨC CHI CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀ KHÁCH TRONG NƯỚC LÀM VIỆC TẠI
TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 26 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định một số nội dung, mức chi
tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại
tỉnh Bắc Giang của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
hội; Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi tắt
là cơ quan, đơn vị)..
Điều 2. Nội dung, mức chi tiếp
khách nước ngoài do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
1. Mức chi tiền ăn hàng ngày (bao
gồm hai bữa trưa, tối)
Mức chi tiền ăn quy định tại Điều
này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt
Nam), cụ thể:
a) Đoàn khách hạng A: Mức tối đa
không quá 1.200.000 đồng/ngày/người;
b) Đoàn khách hạng B: Mức tối đa
không quá 800.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn khách hạng C: Mức tối đa
không quá 600.000 đồng/ngày/người;
d) Khách mời quốc tế khác: Mức tối
đa không quá 500.000 đồng/ngày/người.
Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như
đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
2. Mức chi tiền thuê chỗ ở (bao
gồm cả bữa ăn sáng)
a) Trưởng đoàn hạng A: Mức tối đa
không quá 2.000.000đồng/người/ngày;
b) Phó đoàn, đoàn viên khách hạng
A và Trưởng đoàn, phó đoàn khách hạng B: Mức tối đa không quá
1.300.000đồng/người/ngày;
c) Đoàn viên khách hạng B và đoàn
khách hạng C: Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/ngày;
d) Khách mời quốc tế khác: Mức tối
đa không quá 700.000 đồng/người/ngày;
Trường hợp khách nghỉ tại nhà
khách của cơ quan, đơn vị, không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê chỗ ở
không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi
tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 01 ngày/người đối với từng hạng khách.
Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi
tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định cho từng hạng
khách nêu trên.
Điều 3. Nội dung, mức chi cụ
thể tiếp khách trong nước
1. Chi mời cơm (Đã bao gồm đồ
uống):
a) Đoàn khách lão thành cách mạng;
đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con dân tộc thiểu số; đoàn
khách già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số; khách là các nhà đầu tư đến thăm và làm việc tìm hiểu
môi trường đầu tư nhằm tạo điều kiện cho địa phương mở rộng, thu hút các dự án
đầu tư; các nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và làm việc tại địa phương triển
khai các dự án tài trợ, viện trợ cho địa phương: Mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/suất.
b) Khách thuộc các cơ quan Trung
ương, tỉnh bạn về thăm và làm việc tại tỉnh:
Đoàn khách có trưởng đoàn là người
có chức vụ từ Bộ trưởng, Thứ trưởng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương
trở lên: Mức chi tối đa không quá 300.000
đồng/suất;
Các đoàn khách khác: Mức chi tối
đa không quá 250.000 đồng/suất.
c) Khách thuộc các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan trong tỉnh: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi cho phù hợp nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/suất.
2. Trong
trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng
đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn khách. Các
nội dung chi, mức chi tiếp khách trên cơ sở căn cứ vào kế hoạch, chương trình
công tác, có nội dung cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo hóa đơn,
chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi tiếp khách nước ngoài
và khách trong nước thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và
được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang.
3. Các nội dung khác về chế độ
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chế độ đón tiếp khách trong
nước không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy
định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
4. Các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Bộ Tài chính được quy định cụ thể bằng văn bản về chế độ, chính
sách của tỉnh thì áp dụng theo các văn bản của tỉnh.
5. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVII, kỳ họp thứ
7 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.