HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC
TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 10 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí
thực hiện thủ tục hành chính khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán
trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục
hành chính thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (trừ
những đối tượng được miễn phí, lệ phí theo quy định của pháp luật).
b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
Điều 2. Quy định về miễn thu lệ
phí
Các khoản lệ phí quy định tại Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh, được miễn thu như sau:
1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Điều 3. Quy định về mức giảm
phí, lệ phí
Các khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh và Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh được giảm
theo các mức sau:
1. Mức giảm 50% đối với các khoản phí sau:
a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
b) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
d) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
đ) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
e) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Mức giảm 10% đối với khoản phí sau:
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Mức giảm 50% đối với các khoản lệ phí sau:
a) Lệ phí hộ tịch.
b) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|