ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2023/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
2167/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số
440/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp
thuận tổ chức, sắp xếp lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa theo Nghị
định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 6130/TTr-STC ngày 12 tháng 10 năm 2023 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh
Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 2167/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành
lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa, với nội dung như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1, như sau:
“Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ
trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa.
1. Địa vị pháp lý, tư cách pháp
nhân, người đại diện:
a) Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn
và phát triển vốn, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong huy động vốn và sử dụng
vốn nhằm thực hiện chức năng cho vay cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
thành viên của tổ hợp tác và hợp tác xã theo quy định tại Nghị định số
45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ và các quy định của pháp
luật có liên quan;
b) Quỹ có tư cách pháp nhân, có
vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân
hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện theo pháp luật
của Quỹ là: Chủ tịch Quỹ, đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền, trách nhiệm của
đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Quỹ.
2. Tên gọi:
- Tên giao dịch quốc tế: Thanh
Hoa Co-operative Development Assistance Fund;
- Tên viết tắt: THCDAF”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Chức năng, nhiệm
vụ, nguyên tắc hoạt động, trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ
1. Chức năng, nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
các nguồn vốn trong nước và ngoài nước, các nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy
thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
b) Huy động vốn từ các tổ chức,
cá nhân trong nước theo quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ;
c) Cho vay khách hàng theo quy
định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
d) Thực hiện các hoạt động tư vấn
tài chính và đầu tư; đào tạo cho các khách hàng vay vốn của Quỹ theo quy định tại
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Nhận uỷ thác cho vay theo
quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Nguyên tắc hoạt động:
a) Tự chủ về tài chính, công
khai, minh bạch, bảo toàn và phát triển vốn;
b) Thực hiện cho vay theo đúng
đối tượng và có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
c) Đảm bảo sử dụng vốn có hiệu
quả, hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn.
3. Trách nhiệm:
a) Thực hiện cho vay đúng đối
tượng, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng vốn đúng mục đích
theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật
có liên quan;
c) Thực hiện chế độ kế toán, thống
kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và hướng
dẫn của Bộ Tài chính;
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra
của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và
kiểm tra, giám sát của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Cung cấp số liệu, công bố
công khai về tình hình tài chính và tình hình hoạt động theo quy định tại Nghị
định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021của Chính phủ và các quy định của
pháp luật có liên quan;
e) Mua bảo hiểm tài sản và các loại
bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho hoạt động của
Quỹ;
g) Ban hành, sửa đổi, bổ sung
các quy trình, quy chế nội bộ về tổ chức, quản trị và hoạt động của Quỹ theo thẩm
quyền quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Quyền hạn:
a) Tổ chức và hoạt động theo
quy định của pháp luật và phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
b) Được lựa chọn các dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả, đủ điều kiện, phù hợp với
chính sách hỗ trợ khách hàng của Quỹ để thực hiện cho vay theo quy định tại Quy
chế cho vay của Quỹ;
c) Được tuyển chọn, bố trí, đào
tạo và sử dụng lao động theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ
và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Được từ chối mọi yêu cầu của
cá nhân hay tổ chức về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực của Quỹ nếu yêu
cầu đó trái với quy định của pháp luật và tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Quỹ.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Hoạt động của
Quỹ
1. Cho vay: Đối tượng và phạm
vi, điều kiện, thời hạn, mức vốn và giới hạn, phương thức, lãi suất, bảo đảm tiền
vay, cơ cấu thời hạn trả nợ; phân loại nợ, trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro
cho vay; quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay của Quỹ thực hiện theo
các quy định tại Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ và quy định
của pháp luật có liên quan.
2. Nhận ủy thác: Quỹ nhận ủy
thác vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam để thực hiện việc cho
vay.
3. Huy động vốn: Quỹ thực hiện
huy động vốn trên địa bàn theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
4. Hoạt động khác: Quỹ thực hiện
các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ tư vấn đầu tư, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đào
tạo cho đối tượng khách hàng vay vốn Quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chủ tịch Quỹ quy định cụ thể về hoạt động dịch vụ khác của Quỹ phù hợp với Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật có liên quan.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nguồn vốn hoạt
động của Quỹ
1. Vốn chủ sở hữu:
a) Vốn điều lệ của Quỹ là 20 tỷ
đồng (Hai mươi tỷ đồng). Việc thay đổi mức vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
trên cơ sở đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất với
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Các quỹ: Quỹ đầu tư phát triển,
Quỹ dự phòng tài chính;
c) Vốn hình thành từ các khoản
tài trợ, viện trợ, đóng góp không phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước;
d) Các khoản chênh lệch do đánh
giá lại tài sản;
đ) Chênh lệch thu chi chưa phân
phối, lỗ lũy kế chưa xử lý;
e) Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ.
2. Vốn huy động từ các tổ chức,
cá nhân trong nước theo quy định tại Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp
luật có liên quan.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác
(nếu có) theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Cơ cấu tổ chức,
bộ máy của Quỹ gồm: Chủ tịch Quỹ; Kiểm soát viên; Ban điều hành gồm: Giám đốc,
các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
Cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
Chủ tịch Quỹ, Kiểm soát, Ban điều hành thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chủ tịch Quỹ hỗ
trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa
1. Chủ tịch Quỹ là là người đại
diện chủ sở hữu thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại
Quỹ.
2. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Quỹ
không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ. Việc
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm,
trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Quỹ thực hiện theo quy định tại điểm c, d
khoản 4 Điều 17 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ.”
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên của Quỹ có thể
kiêm nhiệm hoặc chuyên trách do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. Kiểm
soát viên có nhiệm kỳ là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02
nhiệm kỳ liên tiếp.
2. Kiểm soát viên Quỹ có nhiệm
vụ giúp Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động
quản lý, điều hành của Chủ tịch Quỹ và Giám đốc Quỹ theo quy định của pháp luật,
Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.”
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Ban điều hành của
Quỹ
1. Giám đốc Quỹ:
a) Giám đốc Quỹ trực tiếp điều
hành hoạt động của Quỹ;
b) Giám đốc Quỹ được bổ nhiệm với
nhiệm kỳ không quá 05 năm và được bổ nhiệm lại hoặc thay thế. Việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm Giám đốc Quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm,
trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định tại điểm c, d
khoản 6 Điều 17 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ.
2. Phó Giám đốc Quỹ do Chủ tịch
Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Phó Giám đốc Quỹ
được bổ nhiệm với nhiệm kỳ là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc thay thế.
3. Kế toán trưởng Quỹ do Chủ tịch
Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Kế toán trưởng của
Quỹ được bổ nhiệm với nhiệm kỳ là 05 năm.
4. Bộ máy giúp việc:
Bộ máy giúp việc của Quỹ gồm
các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Chủ tịch
và Giám đốc Quỹ điều hành, quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh lãnh đạo của bộ máy giúp việc sau khi được Chủ tịch Quỹ phê
duyệt. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc
quy định cụ thể tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chế độ tài
chính, kế toán, kiểm toán, đánh giá và kiểm tra giám sát Quỹ
Quỹ thực hiện chế độ tài chính,
kế toán, kiểm toán, báo cáo, đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra, giám sát
theo quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ- CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Nguyên tắc quản lý tài chính; quản lý,
sử dụng vốn và tài sản; bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.”
10.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 2167/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã Thanh Hóa.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính
chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định
và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo đúng quy định.
2. Căn cứ các nội dung đã được phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Kho bạc
Nhà nước Thanh Hóa, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chủ động hướng dẫn
và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã Thanh Hóa theo quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.
4. Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo
các văn bản mới đó.
Điều 3.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với việc thực hiện các hợp
đồng tín dụng, chứng thư bảo lãnh và các thỏa thuận đã ký giữa Quỹ và các bên
liên quan trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo đúng các thỏa thuận đã ký kết tại hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, chứng
thư bảo lãnh và các thỏa thuận khác. Trường hợp sửa đổi, bổ sung các thỏa thuận
đã ký giữa Quỹ và các bên liên quan được thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
2. Trong thời gian chưa ban
hành lãi suất, Quỹ được áp dụng lãi suất hiện hành để thực hiện cho vay.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 11 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa, Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, THKH, NN, KTTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|