BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1459/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Tần số vô tuyến điện là tổ chức
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực tần
số vô tuyến điện.
2. Cục Tần số vô tuyến điện có tư
cách pháp nhân, con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật,
có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng
ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia; phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an
ninh.
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số,
quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần
số vô tuyến điện.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy
hoạch truyền dẫn, phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra, kiểm
tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tần
số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và an toàn bức xạ vô tuyến
điện đã được phê duyệt.
6. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng
tần số vô tuyến điện.
7. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ trong hoạt động quản lý tần số vô tuyến điện; Tham gia xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị vô tuyến điện, về
phát xạ vô tuyến điện, về an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
8. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô
tuyến điện được miễn giấy phép; quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất
phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi cho phép sản xuất hoặc nhập khẩu
để sử dụng tại Việt Nam.
9. Cấp, gia hạn, cấp lại và thu hồi
chứng chỉ vô tuyến điện hàng hải.
10. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
đình chỉ, thu hồi và quản lý các loại giấy phép tần số vô
tuyến điện theo quy định của pháp luật.
11. Hợp tác quốc tế về kỹ thuật, nghiệp
vụ tần số vô tuyến điện theo sự phân cấp của Bộ trưởng; thực
hiện đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh với Liên minh Viễn thông
quốc tế (ITU); tổ chức phối hợp tần số vô tuyến điện và quỹ
đạo vệ tinh với các nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; khiếu nại và giải quyết
khiếu nại can nhiễu tần số vô tuyến điện của Việt Nam với các nước, vùng lãnh
thổ, tổ chức quốc tế; tham gia các chương trình kiểm soát tần số vô tuyến điện
quốc tế.
12. Kiểm soát việc phát sóng vô tuyến
điện của các đài phát trong nước, các đài nước ngoài phát sóng đến Việt Nam thuộc
các nghiệp vụ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập. Giám sát việc triển khai theo giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện đã cấp và các quy chuẩn kỹ thuật
liên quan. Xử lý nhiễu vô tuyến điện. Đo lường thử nghiệm tương thích điện từ
cho các thiết bị bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện.
14. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
về tần số vô tuyến điện; kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tần số vô tuyến
điện; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
15. Là cơ quan thường trực của Ủy ban
Tần số vô tuyến điện.
16. Thực hiện chức năng và nhiệm vụ
Văn phòng Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam; đồng thời là cơ quan
thường trực của Tiểu ban giúp việc Ban chỉ đạo.
17. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí về tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức và quản lý việc cung cấp
các dịch vụ công chuyên ngành quản lý tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý về tổ chức, biên chế, thực
hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc
phạm vi quản lý của Cục.
20. Quản lý tài chính, tài sản và các
nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác được
Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức, biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Tần số vô
tuyến điện có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo,
điều hành các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Văn phòng;
- Phòng Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Chính sách và Quy hoạch tần số;
- Phòng Ấn định
và cấp phép tần số;
- Phòng Hợp tác và Phối hợp tần số quốc tế;
- Phòng Kiểm soát tần số;
b) Các đơn vị chức năng:
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực I;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực II;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực III;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực IV;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực V;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VI;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII;
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực VIII;
c) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Trung tâm Kỹ thuật
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị chức năng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục do Cục
trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Cục do Cục trưởng quyết
định.
3. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Những quy định trước đây trái với
quy định của văn bản này đều bị bãi bỏ.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP
trực thuộc TƯ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố;
- Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Lưu: VT, TCCB. (145)
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|