ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2017/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 24 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật tiếp công dân ngày
25/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số
320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định chế
độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2652/TTr-STC ngày 16/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm
vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa
bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
a) Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh;
địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh; cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
b) Trụ sở tiếp công dân
cấp huyện; địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân
cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và cơ quan của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
c) Địa điểm tiếp công dân cấp xã.
d) Địa điểm tiếp công dân tại đơn
vị sự nghiệp công lập.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định
tại khoản 1 Điều này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột
xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công
dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ
sỹ quan, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực
lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự,
bảo đảm y tế tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc theo quy định đối với
cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại
Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này.
b) Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng được quy định tại điểm b, c, d khoản
2 Điều này.
Trường hợp các đối tượng này khi
tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ
sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của
ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời
gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định
tại Quyết
định này.
4. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại
điểm a, b khoản 2 Điều này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo
nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng
100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách
nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/1 ngày/1 người.
b) Các đối tượng quy định tại điểm
c, d khoản 2 Điều này được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
b) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm a, d khoản 2 Điều này thuộc biên chế trả lương của cơ
quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
c) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này do cơ quan có
thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
6. Lập dự toán, chấp hành và
quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết
toán số kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và Thông tư số
320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Thanh tra tỉnh và
các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2017 và thay thế Quyết định
số 66/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh về việc
Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An.
Thời gian áp
dụng thực hiện kể từ ngày 01/8/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- BTV.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, THY.
BOI DUONG TIEP CONG DAN
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|