ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2017/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỆU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ
CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 21 tháng 6 năm
2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 382/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế
thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH, NC-Ph.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA
PHÒNG KINH TẾ THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2017/QĐ-UBND
ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định điều kiện và tiêu chuẩn của
chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (bao gồm Trưởng, Phó Trưởng phòng các phòng thuộc Sở; Trưởng,
Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông
nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi chung
là cấp Trưởng, cấp Phó).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại
Quy định này dùng làm cơ sở pháp lý để:
a) Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và
quy hoạch công chức, viên chức.
b) Xem xét, bổ nhiệm hoặc thông qua
thi tuyển bổ nhiệm các chức danh cấp Trưởng, cấp Phó.
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó.
3. Việc bổ nhiệm công chức, viên chức
từ nguồn nhân sự nơi khác do tập thể Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định theo quy
trình điều động, bổ nhiệm công chức, viên chức.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức khi
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh cấp Trưởng, cấp Phó ngoài các tiêu chuẩn
chung của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước còn phải đảm bảo các
điều kiện, tiêu chuẩn của Quy định này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quy hoạch, bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn
hóa đội ngũ công chức, viên chức theo từng chức danh trong
bản Quy định này.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy
định.
Điều 3. Điều kiện,
tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước, có bản lĩnh
chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
b) Có tinh thần trách nhiệm, làm việc
có hiệu quả; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham
nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực
hành tiết kiệm chống lãng phí.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh
thần trách nhiệm cao; trung thực, khách quan, dám nghĩ,
dám làm và dám chịu trách nhiệm; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng
động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có
tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động nơi công tác; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương
hành chính.
2. Năng lực:
a) Có khả năng truyền đạt nghị quyết,
chỉ thị, đường lối của Đảng và cụ thể hóa, vận dụng có hiệu quả vào tình hình
thực tiễn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có hiểu biết về nghiệp vụ, có tư
duy đổi mới, có năng lực nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật, các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát
triển nông thôn; đề xuất định hướng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
nông nghiệp và phát triển nông thôn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được
phân công phụ trách.
c) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập
hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, người
lao động nơi công tác và phối hợp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trình độ:
a) Là Chuyên viên hoặc tương đương trở
lên. Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu
chuẩn ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên
ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
đ) Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
e) Là Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam,
cấp phó nếu chưa phải là đảng viên thì phải là quần chúng ưu tú và có thể phát
triển được vào Đảng.
4. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, xác minh, xác nhận.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian bị
xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị thi hành kỷ luật về đảng hoặc về chính quyền;
không bị kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham
nhũng.
7. Được quy hoạch vào chức danh bổ
nhiệm. Trường hợp có nhu cầu chính đáng, đối với cán bộ chưa quy hoạch, nhưng thật sự có năng lực thực tiễn, phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín cao,
có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thì cũng có thể
bổ nhiệm, tuy không có trong quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm.
Điều 4. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại điều 3 Quy định
này và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là
03 năm đối với cấp phó; ít nhất là 05 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có
trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng
không quá 18 tháng so với quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
d) Trường hợp công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý, do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc
thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản
này.
đ) Trường hợp công chức, viên chức bị
đánh giá và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách
chức, bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể
từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi
hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này
thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của
công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Điều 3 Quy định này và quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là
03 năm đối với cấp phó; ít nhất là 05 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có
trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 18 tháng so với
quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
d) Trường hợp công chức do nhu cầu
công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ
thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản này.
đ) Trường hợp công chức bị đánh giá
và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị
miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể từ ngày
quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét,
đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này thì điều kiện về tuổi bổ
nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện,
Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thị xã:
a) Đạt điều kiện, tiêu chuẩn chung của
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Điều 3 Quy định này và
quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Có thâm niên công tác ít nhất là
02 năm đối với cấp phó; ít nhất là 03 năm đối với cấp trưởng. Trường hợp có
trình độ thạc sỹ trở lên có thể bổ nhiệm sớm hơn nhưng không quá 12 tháng so với
quy định.
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45
tuổi (đối với nam và nữ).
d) Trường hợp công chức lãnh đạo, quản
lý, do nhu cầu công tác được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức
vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm quy định tại điểm c khoản này.
đ) Trường hợp công chức bị đánh giá
và phân loại không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị
miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau một năm kể từ ngày
quyết định kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét,
đề nghị bổ nhiệm vào các chức danh trong Quy định này thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
này.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với các trường hợp công chức,
viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của
Phòng Kinh tế thị xã đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ
điều kiện, tiêu chuẩn thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo giai đoạn, năm để công chức,
viên chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng các phòng thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của
Phòng Kinh tế thị xã đảm bảo đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này.
2. Không bổ nhiệm lại đối với Trưởng,
Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó
trưởng phòng các phòng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo
phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã không đạt điều kiện,
tiêu chuẩn theo Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với các trường hợp vi phạm.
5. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề cần xem xét sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.