ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 06
tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN TỈNH HƯNG
YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm
tra văn bản tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiêu
chuẩn, nguyên tắc, phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ; hợp đồng Cộng tác
viên; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng Cộng tác viên kiểm tra văn bản đối
với hoạt động tự kiểm tra văn bản của UBND tỉnh và kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền của HĐND, UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cộng
tác viên kiểm tra văn bản; cơ quan sử dụng Cộng tác viên và cơ quan, tổ chức
liên quan đến hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều 3.
Cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp là cơ quan giúp
UBND tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản theo
quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL).
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh trong việc xây dựng, tổ chức và quản lý đội ngũ Cộng tác viên
kiểm tra văn bản.
3. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
quy mô đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản và ban hành Quyết định công bố
danh sách Cộng tác viên.
Điều 4. Mục
đích kiểm tra văn bản
Cộng tác viên giúp cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp
luật, mâu thuẫn, chồng chéo với các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc
cùng cấp; văn bản hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời kiến nghị các biện pháp xử lý văn bản
theo quy định pháp luật. Đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác
định trách nhiệm của cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu, xây dựng
ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật.
Điều 5.
Nguyên tắc hoạt động của Cộng tác viên
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản.
2. Thực hiện công việc theo thỏa
thuận ghi trong hợp đồng cộng tác đã ký, theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng
có thời hạn.
3. Đảm bảo chính xác, khách
quan theo đúng quy định của pháp luật.
4. Nghiêm cấm lợi dụng việc kiểm
tra văn bản vì mục đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động bình thường
của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra.
5. Chịu sự quản lý, hướng dẫn
nghiệp vụ và thực hiện theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
6. Chịu trách nhiệm đối với kết
quả kiểm tra văn bản do mình thực hiện.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC
VIÊN
Điều 6. Cộng
tác viên
Cộng tác viên là người có kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản phù hợp với lĩnh vực văn bản
được kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế
khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn, chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và
thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Điều 7.
Tiêu chuẩn Cộng tác viên
1. Đã tốt nghiệp đại học chuyên
ngành luật hoặc chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.
2. Có thời gian công tác trong
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện từ 03 năm trở lên.
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử lý kỷ luật hoặc
bị kết án nhưng chưa được xóa án tích.
4. Có nguyện vọng trở thành Cộng
tác viên và được cơ quan nơi đang công tác giới thiệu bằng văn bản.
Điều 8. Phạm
vi kiểm tra văn bản của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được tham gia
thực hiện các công việc sau:
a) Tự kiểm tra Quyết định do
UBND tỉnh ban hành; văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức
văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ
quan, người không có thẩm quyền ban hành;
b) Kiểm tra theo thẩm quyền văn
bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành; văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban
hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn
bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành;
2. Nội dung kiểm tra văn bản được
thực hiện theo quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể:
a) Kiểm tra về thẩm quyền ban
hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội
dung;
b) Kiểm tra về nội dung của văn
bản;
c) Kiểm tra về căn cứ ban hành;
thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản;
Điều 9. Quyền
và nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Quyền của Cộng tác viên
a) Được tham gia tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản;
b) Được cung cấp tài liệu, văn
bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn
bản theo quy định của pháp luật;
c) Được hưởng thù lao và các
quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
a) Thực hiện công việc kiểm tra
văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của Sở Tư
pháp;
b) Tuân thủ nguyên tắc hoạt động
quy định tại Điều 5 Quy chế này;
c) Giữ bí mật công tác, bí mật
nhà nước.
Điều 10. Hợp
đồng Cộng tác viên
1. Thẩm quyền: Căn cứ nhu cầu
công tác kiểm tra văn bản và nội dung văn bản cần kiểm tra, Giám đốc Sở Tư pháp
ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên có kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực văn
bản được kiểm tra.
2. Hợp đồng Cộng tác viên được
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Điều 11.
Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
Hợp đồng Cộng tác viên được chấm
dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành.
2. Theo sự thỏa thuận của hai
bên.
3. Cộng tác viên bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Cộng tác viên vi phạm nghĩa
vụ quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quy chế này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng, quản lý, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ Cộng tác viên thực hiện việc
kiểm tra văn bản.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng
năm tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền về
tình hình tổ chức, quản lý Cộng tác viên.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động Cộng tác viên kiểm tra
văn bản
1. Giám đốc Sở Tài chính chịu
trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng
tác viên theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
giới thiệu người thuộc đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7
Quy chế này tham gia Cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định. Giấy giới thiệu tham gia Cộng tác
viên kiểm tra văn bản được thực hiện theo mẫu tại Phụ II ban hành kèm theo Quy
chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm đề xuất Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này./.
PHỤ LỤC I
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Kèm theo Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh Hưng Yên)
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../HĐCTV-STP
|
Hưng Yên,
ngày……..tháng……năm……..
|
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh
Hưng Yên)
Chúng tôi, một bên là
ông/bà:……………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………..
Đại diện cho Sở Tư pháp tỉnh
Hưng Yên.
Địa chỉ: Số 19, Đường An Vũ,
Phường Hiến Nam, Thành phố Hưng Yên.
Và một bên là
ông/bà:……………………………………………………
Sinh ngày…………tháng……
……năm..............................
Chứng minh nhân dân số:…………..……cấp
ngày…..tháng……năm….
tại
………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………….....
Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………..
Chức vụ, chức danh:
…………………………………………………….....
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………………..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng Cộng
tác viên và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và công việc
hợp đồng
Ông/bà làm việc theo hợp đồng Cộng
tác viên có thời hạn hoặc khoán việc:
...............................................................................................................
1. Tên, số lượng công việc:
………………………………………...........................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Thời hạn hoàn thành:
…………………………………………………………………………….
Điều 2. Nội dung công việc
Thực hiện việc kiểm tra văn bản
theo các nội dung được quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản QPPL và đưa ra các kiến nghị xử lý văn bản trái pháp luật, các
cơ quan, người ban hành văn bản trái pháp luật.
Điều 3. Chế độ chi trả cho
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng:
a) Thù lao theo văn bản xin ý
kiến (theo từng văn bản kiểm tra):
- Thù lao theo văn bản xin ý kiến
với mức chung là:
……......... đồng/01 văn bản X
…….. văn bản = ………………..… đồng.
- Thù lao đối với văn bản xin ý
kiến thuộc chuyên môn phức tạp:
................ đồng/01 văn bản
X …… văn bản = ………………..…... đồng.
Tổng số thù lao là:
................................. đồng.
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………….
...................................................................................................................)
b) Thù lao theo thời gian làm
việc (khoán việc theo thời gian):
- Số tiền công một giờ là:
……………………… đồng/giờ.
- Tổng số giờ làm việc là:
………………………giờ.
Tổng số tiền công theo thời
gian làm việc là: .......................... đồng.
(Bằng chữ:...................................................................................................)
2. Cộng tác viên được thanh
toán công tác phí khi tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo
ngành, lĩnh vực theo mức ……………… đồng/ngày.
3. Chế độ tiền công, thù lao và
công tác phí của Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Cộng tác viên
Cộng tác viên được hưởng các
quyền và thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 9 Quy chế Cộng tác viên ban
hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ- UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh Hưng
Yên.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác
viên có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện cho Cộng
tác viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán đúng, đủ, kịp thời
thù lao và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định.
3. Được sử dụng kết quả kiểm
tra văn bản của Cộng tác viên hoặc từ chối kết quả của Cộng tác viên.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu
lực từ ngày …… tháng ……năm ……
2. Trong quá trình thực hiện Hợp
đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ
cùng bàn bạc, giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành
03 bản có giá trị pháp lý như nhau, Cộng tác viên giữ một (01) bản; cơ quan sử
dụng Cộng tác viên giữ hai (02) bản./.
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU CỘNG TÁC VIÊN
(Kèm theo Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh Hưng Yên)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ GIỚI THIỆU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/GGT-……..
|
……….., ngày…….tháng…..năm…….
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Cộng
tác viên kiểm tra văn bản
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản tỉnh
Hưng Yên)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Hưng
Yên.
Tên cơ quan giới thiệu:
........................................................ trân trọng giới thiệu:
Ông/bà:......................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:................................................................................
Chức vụ, chức
danh:..................................................................................
Nơi công tác
:...............................................................................
Địa chỉ thường
chú:....................................................................................
Điện thoại:………………………..
Email:...........................................
Kinh nghiệm công tác:
Từ ngày .……………………………. . đến
……………………………….
công tác tại
……………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp xem xét, ký
hợp đồng Cộng tác viên kiểm tra văn bản với ông/bà.
...................................................................................../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
-…....
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|