Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 756/QĐ-BXD 2025 Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hải Phòng
Số hiệu:
756/QĐ-BXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
05/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 756/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều
của Luật Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết
thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số
442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số
1516/TTr-CHHĐTVN ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt
Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY
HOẠCH
Cảng biển Hải Phòng gồm các khu
bến: Lạch Huyện; Đình Vũ; sông Cấm - Phà Rừng; Nam Đồ Sơn, Văn Úc; bến cảng huyện
đảo Bạch Long Vĩ; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú
bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa từ 175,4 triệu tấn đến 215,5 triệu tấn (trong đó hàng
container từ 12,15 triệu TEU đến 14,92 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container
trung chuyển quốc tế); hành khách từ 20,4 nghìn lượt khách đến 22,8 nghìn lượt
khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số
từ 61 bến cảng đến 73 bến cảng gồm từ 98 cầu cảng đến 111 cầu cảng với tổng chiều
dài từ 20.196 m đến 23.446 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất,
vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0 %/năm đến
5,3 %/năm; hành khách với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,5 %/năm đến
1,6 %/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục
phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa, trong đó: hoàn
thành đầu tư khu bến cảng Lạch Huyện; di dời các bến cảng trên sông Cấm phù hợp
với quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng; đầu tư phát triển các bến cảng tại
khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại
các khu bến tuân thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và
Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Lạch Huyện
+ Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa từ 61,4 triệu tấn đến 90,0 triệu tấn; hành khách từ 10,5
nghìn lượt khách đến 11 nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng
số từ 14 bến cảng đến 16 bến cảng gồm từ 15 cầu cảng đến 18 cầu cảng với tổng
chiều dài từ 5.625 m đến 6.875 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như
sau:
. Bến cảng số 1, số 2: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 165.000 tấn
(12.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 12,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.
. Bến cảng số 3, số 4: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 165.000 tấn
(12.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 12,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.
. Bến cảng số 5, số 6: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 200.000 tấn
(18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 14,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.
. Bến cảng số 7, số 8: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 200.000 tấn
(18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 14,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.
. Bến cảng container số 9, số
10: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 900 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến
200.000 tấn (18.000 TEU) phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa 18,5 triệu tấn.
. Bến cảng Gót 1: 02 cầu cảng tổng
hợp, rời với tổng chiều dài 700 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp
ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 3,3 triệu tấn; hành khách từ
10,5 nghìn lượt khách đến 11 nghìn lượt khách.
. Bến cảng Gót 2: 01 cầu cảng tổng
hợp, rời dài 315 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa 2,5 triệu tấn.
. Bến cảng Cái Tráp 1: từ 01 cầu
cảng đến 02 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài từ 400 m đến 750 m, tiếp nhận
tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,4 triệu
tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Bến cảng Cái Tráp 2: 01 cầu cảng
tổng hợp, rời dài 310 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn.
. Bến cảng số 21, số 22: 02 cầu
cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,4 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
- Khu bến Đình Vũ
+ Về hàng hóa thông qua: từ
80,0 triệu tấn đến 80,5 triệu tấn (trong đó hàng container 6,1 triệu TEU).
+ Quy mô các bến cảng: có tổng
số 15 bến cảng gồm 35 cầu cảng với tổng chiều dài 7.484 m (chưa bao gồm các bến
cảng khác), cụ thể như sau:
. Bến cảng xăng dầu 19-9: 01 cầu
cảng hàng lỏng/khí dài 143 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 7.000 tấn hoặc lớn
hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa
0,7 triệu tấn.
. Bến cảng PTSC Đình Vũ: 01 cầu
cảng container dài 330 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn
phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 4,6
triệu tấn.
. Bến cảng Đình Vũ: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 425 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc
lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng
hóa 6,0 triệu tấn.
. Bến cảng Tân Vũ: 05 cầu cảng
container với tổng chiều dài 981 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc
lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng
hóa 13,7 triệu tấn.
. Bến cảng VIMC Đình Vũ: 03 cầu
cảng container với tổng chiều dài 630 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn
hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa 9,0 triệu tấn. Trong thời gian chưa đầu tư khai thác bến tiếp nhận tàu
trọng tải đến 20.000 tấn, cho phép sử dụng bến cảng tiếp nhận sà lan phục vụ
gom và giải toả hàng hoá bằng đường thuỷ.
. Bến cảng Nam Hải Đình Vũ: 02
cầu cảng container với tổng chiều dài 450 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000
tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa 6,3 triệu tấn.
. Bến cảng Container Vip
Greenport: 02 cầu cảng container với tổng chiều dài 377 m, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa 7,3 triệu tấn.
. Bến cảng chuyên dùng FGG: 01
cầu cảng tổng hợp, rời dài 165 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn
hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa
1,0 triệu tấn.
. Bến cảng Euro Đình Vũ: 03 cầu
cảng hàng lỏng/khí với tổng chiều dài 570 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000
tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa 2,3 triệu tấn.
. Bến cảng Nhà máy DAP Hải
Phòng: 01 cầu cảng tổng hợp, rời, kết hợp hàng lỏng dài 265 m, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa 1,1 triệu tấn.
. Bến cảng MPC Port: 02 cầu cảng
tổng hợp, rời, kết hợp hàng container với tổng chiều dài 380 m, tiếp nhận tàu
trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,0 triệu tấn.
. Bến cảng tổng hợp Đình Vũ: 02
cầu cảng tổng hợp, kết hợp hàng lỏng với tổng chiều dài 364 m, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa 1,7 triệu tấn.
. Bến cảng Nam Đình Vũ: 07 cầu
cảng container với tổng chiều dài 1.540 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn
hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa 21,6 triệu tấn.
. Bến cảng xăng dầu, LNG Nam
Đình Vũ: 03 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 865 m, tiếp nhận tàu trọng tải
đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng, đáp ứng nhu
cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 2,2 triệu tấn.
- Khu bến sông Cấm - Phà Rừng
+ Về hàng hóa thông qua: hàng
hóa từ 20,2 triệu tấn đến 26,1 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,5 triệu
TEU đến 0,7 triệu TEU).
+ Quy mô các bến cảng: tổng số
24 bến cảng gồm 39 cầu cảng với tổng chiều dài 5.587 m (chưa bao gồm các bến cảng
khác), cụ thể như sau:
. Bến cảng Việt Nhật: 02 cầu cảng
tổng hợp, rời với tổng chiều dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến 0,7 triệu tấn;
. Bến cảng tổng hợp KCN Nam Cầu
Kiền: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 170 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,1 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn;
. Bến cảng lỏng/khí KCN Nam Cầu
Kiền: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 140 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;
. Bến cảng Vật Cách: 06 cầu cảng
tổng hợp, rời với tổng chiều dài 716 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 2,2 triệu tấn;
. Các bến cảng từ hạ lưu cảng Vật
Cách đến thượng lưu cầu Máy Chai: không phát triển mở rộng, từng bước di dời,
chuyển đổi công năng các bến cảng hiện hữu với lộ trình phù hợp quy hoạch phát
triển thành phố Hải Phòng và tiến trình đầu tư xây dựng các bến cảng tại khu bến
Văn Úc. Các bến cảng trước khi di dời được tiếp nhận cỡ tàu theo hiện trạng hoặc
lớn hơn phù hợp với khả năng tiếp nhận của kết cấu hạ tầng bến cảng hiện hữu,
luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông. Các bến cảng sau khi di dời
được chuyển đổi công năng phù hợp với quy hoạch thành phố Hải Phòng;
. Bến cảng Cửa Cấm: 03 cầu cảng
tổng hợp, rời với tổng chiều dài 272 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn.
Di dời, chuyển đổi công năng phù hợp quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng
và tiến độ xây dựng cầu Máy Chai;
. Bến cảng Thủy sản II: 01 cầu
cảng tổng hợp, rời dài 73 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn;
. Bến cảng Nam Hải: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 144 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,3 triệu tấn;
. Bến cảng Đoạn Xá: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 210 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn
hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,0 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn;
. Bến cảng Transvina: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn
hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn;
. Bến cảng Hải Đăng: 01 cầu cảng
tổng hợp, rời dài 87 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn;
. Bến cảng Greenport: 02 cầu cảng
container với tổng chiều dài 304 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc
lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt
sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,3 triệu tấn;
. Bến cảng Chùa Vẽ: 05 cầu cảng
tổng hợp, container với tổng chiều dài 848 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến
10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không
công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến
3,9 triệu tấn;
. Bến cảng chuyên dụng khí
Thăng Long: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 90 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;
. Bến cảng Đông Hải: 01 cầu cảng
tổng hợp, rời dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 600 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;
. Bến cảng 128: 03 cầu cảng tổng
hợp, container với tổng chiều dài 422 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn
hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt
sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,4 triệu tấn đến 3,6 triệu tấn;
. Bến cảng Dầu khí Hải Linh Hải
Phòng: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 145 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 8.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,4 triệu tấn;
. Bến cảng xăng dầu K99: 01 cầu
cảng lỏng/khí dài 185 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn,
phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn;
. Bến cảng xăng dầu Petec Hải
Phòng: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 104 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,3 triệu tấn;
. Bến cảng Hải An: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 150 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn
hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,1 triệu tấn đến 2,8 triệu tấn;
. Bến cảng Công ty TNHH MTV
189: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 180 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến
10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hàng hải và tĩnh không
công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến
0,9 triệu tấn;
. Bến cảng Caltex: 01 cầu cảng
lỏng/khí dài 60 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 4.000 tấn.
. Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải
Phòng: 01 cầu cảng tổng hợp, rời dài 500 m và 01 cầu cảng lỏng dài 27 m, tiếp
nhận tàu trọng tải đến 600 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 4,7 triệu tấn;
. Bến cảng Thiên Phú Thành: 01
cầu cảng tổng hợp, rời dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn.
- Khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc
+ Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa từ 13,5 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn (trong đó hàng
container từ 0,9 triệu TEU đến 1,0 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container trung
chuyển quốc tế); hành khách từ 9,9 nghìn lượt khách đến 11,8 nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng
số từ 7 bến cảng đến 17 bến cảng gồm từ 7 cầu cảng đến 17 cầu cảng với tổng chiều
dài từ 1.300 m đến 3.300 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
. Bến cảng khởi động Nam Đồ
Sơn: 02 cầu cảng tổng hợp, rời, container, kết hợp hành khách với tổng chiều
dài từ 500 m đến 900 m tiếp nhận cỡ tàu phù hợp khả năng nạo vét tuyến luồng
Nam Đồ Sơn và chỉnh trị cửa Văn Úc, đáp ứng nhu cầu thông hàng hóa từ 10,0 triệu
tấn đến 12,0 triệu tấn; hành khách từ 9,9 nghìn lượt khách đến 11,8 nghìn lượt
khách;
. Bến cảng Văn Úc 1: 01 cầu cảng
lỏng/khí dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn;
. Bến cảng Văn Úc 2: từ 01 cầu
cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài từ 160 m đến 320 m,
tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ
0,8 triệu tấn đến 2,4 triệu tấn;
. Bến cảng Văn Úc 3: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;
. Bến cảng Văn Úc 4: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;
. Bến cảng Văn Úc 5: 01 cầu cảng
tổng hợp, container dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn;
. Các bến cảng phát triển theo
nhu cầu tại khu vực sông Văn Úc: 05 cầu cảng container, tổng hợp, rời với tổng
chiều dài 800 m và 04 cầu cảng lỏng/khí với tổng chiều dài 640 m, tiếp nhận tàu
trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn;
- Bến cảng huyện đảo Bạch Long
Vĩ: là đầu mối giao lưu với đất liền, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và quốc phòng - an ninh, quy mô bến cảng gồm 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng
chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn hoặc lớn hơn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,1 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn.
- Các bến phao, khu chuyển tải
tại khu vực Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ là các kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời
khai thác với quy mô đã được chấp thuận thiết lập cho tàu trọng tải từ 7.000 tấn
đến 50.000 tấn.
- Các khu neo chờ, tránh, trú
bão trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sông Cấm), vịnh Lan Hạ, Hòn Dấu, Bến
Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và phát triển các điểm neo tại khu vực khác đủ điều
kiện.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng
mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng
từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm. Hoàn thiện khu bến Lạch Huyện với quy mô 20 bến cảng
container. Khu bến Nam Đồ Sơn phát triển quy mô phù hợp với nhu cầu tăng trưởng
hàng hóa.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu
hạ tầng hàng hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
được phát triển đồng bộ hạ tầng bến cảng, lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả
năng bố trí, huy động nguồn lực. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép
đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch.
- Luồng Hải Phòng: đoạn Lạch
Huyện cải tạo, nâng cấp cho tàu đến 100.000 tấn và lớn hơn hành thủy 1 làn đáp ứng
các yêu cầu về an toàn, tận dụng mái dốc để thiết lập luồng 2 làn cho các tàu
có thông số kỹ thuật phù hợp, thiết lập vùng quay trở tàu trước bến số 5, số 6
và vùng quay trở tàu phía thượng lưu đồng bộ với tiến trình đầu tư các bến cảng;
các đoạn kênh Hà Nam, Bạch Đằng cải tạo, nâng cấp thành luồng hai làn cho tàu từ
10.000 tấn đến 20.000 tấn khi đủ điều kiện; đoạn sông Cấm (hạ lư u cầu Máy
Chai) duy trì luồng hiện hữu cho tàu đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với
tĩnh không công trình vượt sông và kết cấu hạ tầng liên quan; đoạn sông Cấm
(thượng lưu cầu Máy Chai) duy trì luồng hiện hữu, sau khi di dời các bến cảng
duy trì luồng cho tàu đến 5.000 tấn đồng bộ với đoạn Vật Cách; đoạn Vật Cách
duy trì luồng hiện hữu cho tàu đến 5.000 tấn phù hợp với tĩnh không công trình
vượt sông và kết cấu hạ tầng liên quan; đoạn Nam Triệu duy trì khai thác; đoạn
Cái Tráp giữ nguyên quy mô hiện trạng.
- Luồng Phà Rừng giữ nguyên quy
mô hiện trạng;
- Luồng Văn Úc, Nam Đồ Sơn: luồng
Văn Úc cho tàu 10.000 tấn; luồng Nam Đồ Sơn đầu tư nạo vét tuyến luồng và đê chắn
sóng (giai đoạn khởi động) cho tàu trọng tải lớn phù hợp với kết quả nghiên cứu
chỉnh trị cửa sông Văn Úc.
- Luồng Sông Chanh (đoạn từ cặp
phao 29-30 luồng Hải Phòng đến bến cảng Cái Tráp 2): cải tạo, nâng cấp cho tàu
tổng hợp, hàng rời đến 100.000 tấn và tàu hàng lỏng/khí đến 100.000 tấn.
d) Định hướng hạ tầng giao
thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến cảng phục
vụ trực tiếp cho các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu (các nhà máy Lilama, Bạch Đằng,
189, Phà Rừng, Nam Triệu, Thiên Phú Thành và các các nhà máy trên sông Văn Úc)
và bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước,
nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo (Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, hải đội...),
cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến
chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
Các bến cảng phục vụ trực tiếp
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ sở công nghiệp, liên hợp lọc dầu, luyện kim,
năng lượng (trong đó có Bến cảng phục vụ nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng), du
lịch (bến khách) phát triển mới theo quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng
hoặc quy hoạch thành phố Hải Phòng sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định
cập nhật vào Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển sẽ làm cơ sở cập nhật trong quy
hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phòng.
e) Định hướng quy hoạch các khu
chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công
trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch:
tại các khu vực đầu luồng Hải Phòng, Nam Đồ Sơn.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét: theo quy hoạch thành phố Hải Phòng, các quy hoạch có liên quan và
các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chấp thuận, công
bố.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).
III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
MẶT NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo
quy hoạch đến năm 2030 khoảng 1.638 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các
khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước
theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 116.536 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước
khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).
IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng
biển đến năm 2030 khoảng 78.028 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải
công cộng khoảng 11.950 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng
66.078 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
V. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Kết cấu hạ tầng hàng hải
công cộng
Đầu tư xây dựng luồng sông Văn
Úc - Nam Đồ Sơn và hệ thống đê chỉnh trị (giai đoạn khởi động); từng bước mở rộng
luồng hàng hải Hải Phòng (mở rộng kênh Hà Nam, đoạn luồng Lạch Huyện bao gồm
vũng quay tàu). Đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải
như: khu neo chờ, tránh, trú bão, hệ thống giám sát và điều phối giao thông
hàng hải (VTS); bến công vụ, cơ sở vật chất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành.
2. Bến cảng biển
Đầu tư các bến tiếp theo thuộc
khu bến Lạch Huyện, bến khởi động khu bến Nam Đồ Sơn (Hải Phòng), các bến cảng
tại khu bến Đình Vũ; bến cảng Văn Úc phục vụ di dời các bến cảng trên sông Cấm.
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY
HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch
theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày
16 tháng 01 năm 2025, trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời
khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu,
đê, kè chắn sóng...) để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác.
- Nghiên cứu, đề xuất áp dụng
“mô hình cảng mở” tại khu bến cảng Lạch Huyện và Nam Đồ Sơn (khi hình thành) để
nâng cao hiệu quả quản lý, đầu tư, khai thác cảng khi có điều kiện.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở
làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo,
cung cấp dịch vụ hàng hải tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà
nước trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ
với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và
quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện
các chính sách về giá, phí tại cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển,
tăng tính hấp dẫn đối với các hãng tàu.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện
các chính sách về giá, phí tại cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển,
tăng tính hấp dẫn đối với các hãng tàu, thu hút hàng container trung chuyển quốc
tế.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu
tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và
các điều kiện để huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch, thể chế hóa các giải
pháp về phân cấp, phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất,
mặt nước, nguồn thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ
nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển, khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc
chia sẻ trách nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như
một phần trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
- Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển, khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc
chia sẻ trách nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như
một phần trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ
- Khuyến khích Nhà đầu tư khai
thác cảng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển
đổi số trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp
tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng
các tiêu chí cảng xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu
tư đối với các doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời nghiên cứu
đưa tiêu chí cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa
chọn nhà đầu tư dự án đầu tư cảng biển tại khu bến Lạch Huyện, Nam Đồ Sơn.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử
dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển;
nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các
lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư
trong và ngoài nước thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa
thuận khu vực và quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia
các điều ước quốc tế liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ
sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực,
bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp,
kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu
tư, khai thác theo đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm
đồng bộ giữa cảng biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng
biển để giải quyết các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được
phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã
được quy định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến
phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng
tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để
không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hàng hải trên luồng và ra, vào cảng.
Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả
năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng,
chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho
phép vào cảng theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng
cạn, trung tâm phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ
logistics để hỗ trợ cho hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng
biển, hãng tàu và công ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn,
kho bãi, nhà cung cấp dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình
thành “hệ sinh thái logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân
phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập
trung, xây dựng nền tảng công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước và khai thác cảng. - Thiết lập bản đồ số hóa hệ
thống cảng biển phục vụ công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến
trình phát triển cảng biển Hải Phòng.
- Các bến cảng, cầu cảng thuộc
diện di dời triển khai theo lộ trình quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy
Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành thành phố Hải Phòng: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực
hiện chức năng quản lý chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thành phố Hải Phòng
theo thẩm quyền; tham mưu cho Bộ Xây dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung
có liên quan về dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng,
giao thông kết nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng
xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến
độ thực hiện các cầu, bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp
quản lý, khai thác các bến cảng thuộc cảng biển Hải Phòng.
- Thường xuyên phối hợp với
chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện quy hoạch phát triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy
hoạch.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp
với quy hoạch được duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường, sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy
định khác có liên quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy
hoạch của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý,
bố trí quỹ đất theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ
cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo
điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối
hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều
chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống
nhất, đồng bộ với quy hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết
nối cảng biển trong quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an
ninh để giải quyết các vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp
thuận, cấp phép đầu tư bến cảng, cầu cảng.
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế,
chính sách liên quan đến thẩm quyền quản lý của Thành phố để thực hiện di dời
các bến cảng trên sông Cấm phù hợp với tiến trình thực hiện quy hoạch phát triển
thành phố Hải Phòng.
- Chủ trì quy định, công bố
danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển Hải Phòng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND thành phố Hải Phòng;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
PHỤ
LỤC 01: DỰ BÁO LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số 756/QĐ-BXD ngày 05/6/2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn
vị: triệu tấn
TT
Khu bến, bến cảng
Kịch bản thấp
Kịch bản cao
Tổng
Hàng container
Hàng tổng hợp, rời
Hàng lỏng, khí
Tổng
Hàng container
Hàng tổng hợp, rời
Hàng lỏng, khí
CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG
175,36
140,06
28,30
7,00
215,46
171,96
35,50
8,00
I
KHU BẾN LẠCH HUYỆN
61,36
54,06
6,50
0,80
89,96
81,96
7,00
1,00
1
Bến cảng số 1, số 2
12,53
12,53
13,20
13,20
2
Bến cảng số 3, số 4
12,53
12,53
13,20
13,20
3
Bến cảng số 5, số 6
14,50
14,50
18,52
18,52
4
Bến cảng số 7, số 8
14,50
14,50
18,52
18,52
5
Bến cảng số 9, số 10
0,00
18,52
18,52
6
Bến cảng Gót 1
3,00
3,00
3,30
3,30
7
Bến cảng Gót 2
2,50
2,50
2,50
2,50
8
Bến cảng số 21, số 22
0,40
0,40
0,50
0,50
9
Bến cảng Cái Tráp 1
0,40
0,40
0,50
0,50
10
Bến cảng Cái Tráp 2
1,00
1,00
1,20
1,20
II
KHU BẾN ĐÌNH VŨ
80,00
70,00
5,00
5,00
80,50
70,00
5,00
5,50
1
Bến cảng xăng dầu 19-9
0,70
0,70
0,70
0,70
2
Bến cảng PTSC Đình Vũ
4,60
4,60
4,60
4,60
3
Bến cảng Đình Vũ
6,00
6,00
6,00
6,00
4
Bến cảng Tân Vũ
13,70
13,70
13,70
13,70
5
Bến cảng VIMC Đình Vũ
9,00
9,00
9,00
9,00
6
Bến cảng Nam Hải Đình Vũ
6,30
6,30
6,30
6,30
7
Bến cảng Container Vip
Greenport
7,30
7,30
7,30
7,30
8
Bến cảng chuyên dùng FGG
1,00
1,00
1,00
1,00
9
Bến cảng Euro Đình Vũ
2,30
2,30
2,30
2,30
10
Bến cảng Nhà máy DAP Hải
Phòng
1,10
0,90
0,20
1,10
0,90
0,20
11
Bến cảng MPC Port
3,00
1,50
1,50
3,00
1,50
1,50
12
Bến cảng tổng hợp Đình Vũ
1,70
1,60
0,10
1,70
1,60
0,10
13
Bến cảng Nam Đình Vũ
21,60
21,60
21,60
21,60
14
Bến cảng xăng dầu, LNG Nam
Đình Vũ
1,70
1,70
2,20
2,20
III
KHU BẾN SÔNG CẤM - PHÀ RỪNG
20,20
6,00
13,30
0,90
26,10
8,00
17,10
1,00
1
Bến cảng Việt Nhật
0,50
0,50
0,70
0,70
2
Bến cảng tổng hợp KCN Nam Cầu
Kiền
0,10
0,10
0,20
0,20
3
Bến cảng lỏng/khí KCN Nam Cầu
Kiền
0,10
0,10
0,10
0,10
4
Bến cảng Vật Cách
1,70
1,70
2,20
2,20
5
Bến cảng Tiến Mạnh
Không phát triển mở rộng, từng
bước di dời, chuyển đổi công năng các bến cảng hiện hữu với lộ trình phù hợp
quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng và tiến trình đầu tư xây dựng các bến
cảng tại khu bến Văn Úc.
6
Bến cảng Công ty TNHH Thương
mại Nam Ninh
7
Bến cảng 1.000 DWT Công ty CP
vận tải & cung ứng xăng dầu
8
Bến cảng chuyên dùng Rau quả
thực phẩm tổng hợp Hùng Vương
9
Bến cảng Lilama Hải Phòng
10
Bến cảng Chuyên dùng Công ty
liên doanh khí hóa lỏng Thăng Long
11
Bến cảng 3.000DWT của Công ty
CP Hóa dầu quân đội
12
Bến cảng Công ty Cổ phần
Thương mại dịch vụ Tự Long
13
Bến cảng dầu Thượng Lý
14
Bến cảng đóng tàu Bạch Đằng
15
Bến cảng Hải Phòng (khu cảng
chính, Hoàng Diệu)
16
Bến cảng cá Hạ Long
17
Bến cảng Gas Đài Hải
18
Bến cảng Cửa Cấm
0,00
0,00
19
Bến cảng Thủy sản II
0,00
0,00
20
Bến cảng Nam Hải
1,00
0,80
0,20
1,30
1,00
0,30
21
Bến cảng Đoạn Xá
2,00
2,00
3,00
3,00
22
Bến cảng Transvina
0,30
0,30
0,40
0,40
23
Bến cảng Hải Đăng
0,00
0,00
24
Bến cảng Greenport
1,00
1,00
1,30
1,30
25
Bến cảng Chùa Vẽ
2,80
1,20
1,60
3,90
1,60
2,30
26
Bến cảng chuyên dụng khí
Thăng Long
0,00
0,10
0,10
27
Bến cảng Đông Hải
0,10
0,10
0,10
0,10
28
Bến cảng 128
2,40
0,40
2,00
3,60
0,60
3,00
29
Bến cảng Dầu khí Hải Linh Hải
Phòng
0,40
0,40
0,40
0,40
30
Bến cảng xăng dầu K99
0,10
0,10
0,10
0,10
31
Bến cảng xăng dầu Petec Hải
Phòng
0,30
0,30
0,30
0,30
32
Bến cảng Hải An
2,10
2,00
0,10
2,80
2,70
0,10
33
Bến cảng Trang trí của Công
ty 189
0,00
0,00
34
Bến cảng Công ty TNHH MTV 189
0,60
0,60
0,90
0,80
0,10
35
Bến cảng Nhà máy đóng tàu Phà
Rừng
36
Bến cảng Caltex
0,00
0,00
37
Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải
Phòng
4,70
4,70
4,70
4,70
38
Bến cảng công nghiệp tàu thủy
Nam Triệu
39
Bến cảng Thiên Phú Thành
0,00
0,00
IV
KHU BẾN NAM ĐỒ SƠN, VĂN ÚC
13,50
10,00
3,20
0,30
18,50
12,00
6,00
0,50
1
Bến cảng khởi động Nam Đồ Sơn
10,00
10,00
12,00
12,00
2
Bến cảng Văn Úc 1
0,80
0,80
1,20
1,20
3
Bến cảng Văn Úc 2
0,80
0,80
1,20
1,20
4
Bến cảng Văn Úc 3
0,30
0,30
0,50
0,50
5
Bến cảng Văn Úc 4
0,80
0,80
1,20
1,20
6
Bến cảng Văn Úc 5
0,80
0,80
2,40
2,40
V
BẾN CẢNG HUYỆN ĐẢO BẠCH
LONG VĨ
0,10
0,10
0,20
0,20
VI
KHU NEO, BẾN PHAO
0,20
0,20
0,20
0,20
PHỤ
LỤC 02: DỰ BÁO HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số 756/QĐ-BXD ngày 05/6/2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn
vị: nghìn lượt
TT
Tên cảng, bến cảng
Kịch bản thấp
Kịch bản cao
Tổng cộng
Khách quốc tế
Khách nội địa
Tổng cộng
Khách quốc tế
Khách nội địa
CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG
20,4
6,1
14,3
22,8
6,9
15,9
I
KHU BẾN LẠCH HUYỆN
10,5
2,5
8,0
11,0
3,0
8,0
1
Bến cảng Gót 1
10,5
2,5
8,0
11,0
3,0
8,0
II
KHU BẾN NAM ĐỒ SƠN
9,9
3,6
6,3
11,8
3,9
7,9
1
Bến cảng khởi động Nam Đồ Sơn
9,9
3,6
6,3
11,8
3,9
7,9
PHỤ
LỤC 03: DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số 756/QĐ-BXD ngày 05/6/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
Tên cảng
Hiện trạng
Công năng, phân loại
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các
bến cảng hiện trạng)
Ghi chú
Số cầu/ Chiều dài (m)
Cỡ tàu (tấn)
Số cầu/ Chiều dài (m)
Cỡ tàu (tấn)
Công suất (triệu tấn)
Diện tích vùng đất (ha)
Diện tích vùng nước (ha)
KB thấp ÷ KB cao
CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG
-
Bến cảng, cầu cảng chính
87/15.030
99/20.196÷111/23. 446
214÷259
1.638
309
-
Bến cảng, cầu cảng khác
17/2.324
22/3.097÷25/3.572
I
KHU BẾN LẠCH HUYỆN
-
Bến cảng, cầu cảng chính
6/2.400
15/5.625÷18/6.875
79÷103
543
110
+
Bến cảng container
6/2.400
8/3.300÷10/4.200
64,8÷84,0
+
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
4/1.325÷4/1.325
10,6÷13,3
+
Bến cảng lỏng/khí
3/1.000÷4/1.350
3,5÷6,0
-
Bến cảng, cầu cảng khác
9/996
13/1.581÷15/1.856
1
Bến
cảng số 1, 2
-
Cầu cảng chính
2/750
145.000
Cont.
2/750÷2/750
165.000
13,2÷13,2
45
8
Phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan
-
Cầu cảng khác
1/150
2.000
CK
1/150÷1/150
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
2
Bến
cảng số 3, 4
-
Cầu cảng chính
2/750
100.000
Cont.
2/750÷2/750
165.000
13,2÷13,2
47
9
Phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan
-
Cầu cảng khác
2/200
2.000
CK
2/200÷2/200
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
3
Bến
cảng số 5, 6
-
Cầu cảng chính
2/900
200.000
Cont.
2/900÷2/900
200.000
19,2÷19,2
58
14
Phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan
-
Cầu cảng khác
3/300
3.000
CK
3/300÷3/300
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
4
Bến
cảng số 7, 8
-
Cầu cảng chính
Cont.
2/900÷2/900
200.000
19,2÷19,2
58
22
Phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan
-
Cầu cảng khác
CK
2/275÷2/275
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
5
Bến
cảng số 9, 10
-
Cầu cảng chính
Cont.
0/0÷2/900
200.000
0÷19,2
58
16
Phù hợp với kết cấu hạ tầng liên quan
-
Cầu cảng khác
CK
0/0÷2/275
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
6
Bến
cảng Gót 1
-
Cầu cảng chính
TH
2/700÷2/700
100.000 tấn 150.000 GT
5,6÷7,0
49
6
Kết hợp bến khách
-
Cầu cảng khác
CK
1/105÷1/105
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
7
Bến
cảng Gót 2
-
Cầu cảng chính
TH
1/315÷1/315
100.000
2,5÷3,2
21
6
-
Cầu cảng khác
CK
1/205÷1/205
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont
8
Bến
cảng số 21, số 22
LK (*)
2/600÷2/600
150.000
2,0÷3,0
43
13
9
Bến
cảng Cái Tráp 1
LK (*)
1/400÷2/750
150.000
1,5÷3,0
86
8
10
Bến
cảng Cái Tráp 2
TH
1/310÷1/310
100.000
2,5÷3,1
81
7
11
Bến
công vụ
3/346
CK (*)
3/346÷3/346
Các
bến cảng Gót 1 và Gót 2 được phép kết hợp khai thác hàng container trong điều
kiện các bến cảng thương mại tại Lạch Huyện chưa đáp ứng được nhu cầu thông
qua hàng container tại khu vực
II
KHU BẾN ĐÌNH VŨ
-
Bến cảng, cầu cảng chính
25/4.921
35/7.484÷35/7.484
82÷85
529
66
+
Bến cảng container
17/3.683
22/4.733÷22/4.733
68,2÷68,2
+
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
4/680
6/1.174÷6/1.174
7,3÷8,7
+
Bến cảng lỏng/khí
4/559
7/1.578÷7/1.578
7,0÷8,0
-
Bến cảng, cầu cảng khác
3/426÷3/426
1
Bến
cảng xăng dầu 19-9
1/143
7.000
LK (*)
1/143÷1/143
7.000 hoặc lớn hơn
1,5÷1,5
7
1
2
Bến
cảng PTSC Đình Vũ
1/330
20.000
Cont.
1/330÷1/330
20.000 hoặc lớn hơn
4,6÷4,6
16
3
3
Bến
cảng Đình Vũ
2/425
20.000
Cont.
2/425÷2/425
20.000 hoặc lớn hơn
6,0÷6,0
25
3
4
Bến
cảng Tân Vũ
5/981
20.000 hoặc lớn hơn
Cont.
5/981÷5/981
20.000 hoặc lớn hơn
13,7÷13,7
55
8
5
Bến
cảng VIMC Đình Vũ
1/240
20.000 hoặc lớn hơn
Cont.
3/630÷3/630
20.000 hoặc lớn hơn
8,8÷8,8
22
5
Trong thời gian chưa đầu tư khai thác bến
tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, cho phép sử dụng bến cảng tiếp nhận
sà lan phục vụ gom và giải toả hàng hoá bằng đường thuỷ.
6
Bến
cảng Nam Hải Đình Vũ
2/450
20.000 hoặc lớn hơn
Cont.
2/450÷2/450
20.000 hoặc lớn hơn
6,3÷6,3
15
4
7
Bến
cảng Container Vip Greenport
2/377
20.000 hoặc lớn hơn
Cont.
2/377÷2/377
20.000 hoặc lớn hơn
7,2÷7,2
17
3
8
Bến
cảng chuyên dùng FGG
1/135
20.000
TH (*)
1/165÷1/165
20.000 hoặc lớn hơn
1,6÷1,6
15
2
9
Bến
cảng Euro Đình Vũ
3/416
20.000
LK (*)
3/570÷3/570
20.000 hoặc lớn hơn
2,5÷2,5
76
4
10
Bến
cảng Nhà máy DAP Hải Phòng
1/165
10.000
TH (*)
1/265÷1/265
20.000 hoặc lớn hơn
0,7÷0,7
35
2
Kết hợp khai thác hàng lỏng
11
Bến
cảng MPC Port
2/380
20.000 hoặc lớn hơn
TH
2/380÷2/380
20.000 hoặc lớn hơn
3,0÷3,8
22
3
Kết hợp khai thác container
12
Bến
cảng Nam Đình Vũ
-
Cầu cảng chính
4/880
20.000 hoặc lớn hơn
Cont.
7/1.540÷7/1.540
20.000 hoặc lớn hơn
21,6÷21,6
117
17
-
Cầu cảng khác
CK
2/276÷2/276
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
13
Bến
cảng tổng hợp Đình Vũ
-
Cầu cảng chính
TH
2/364÷2/364
20.000 hoặc lớn hơn
1,9÷2,6
32
4
Kết hợp khai thác hàng lỏng
-
Cầu cảng khác
CK
1/150÷1/150
5.000
Thu gom và giải tỏa hàng TH
14
Bến
cảng xăng dầu, LNG Nam Đình Vũ
LK (*)
3/865÷3/865
20.000 hoặc lớn hơn
3,0÷4,0
75
7
Phát
triển các bến cảng tại cửa Nam Triệu cho tàu đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn khi
có điều kiện phụ thuộc vào nhu cầu và năng lực của nhà đầu tư
III
KHU BẾN SÔNG CẤM - PHÀ RỪNG
-
Bến cảng, cầu cảng chính
56/7.709
39/5.587÷39/5.587
37÷42
227
37
+
Bến cảng container, tổng hợp, hàng rời
46/6.706
32/4.836÷32/4.836
33,8÷38,8
+
Bến cảng lỏng/khí
10/1.003
7/751÷7/751
3,7÷3,7
-
Bến cảng, cầu cảng khác
8/1.328
6/1.090÷6/1.090
201
77
III.1
Khu vực Sông Cấm (từ cầu Kiền đến bến cảng Vật Cách)
7/829
10/1.426÷10/1.426
5,3÷7,5
27
6
-
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
7/829
9/1.286÷9/1.286
4,8÷7,0
-
Bến cảng lỏng/khí
1/140÷1/140
0,5÷0,5
1
Bến
cảng Việt Nhật
1/200
5.000
TH (*)
2/400÷2/400
5.000
1,3÷2,6
3
2
2
Bến
cảng Vật Cách
6/629
5.000
TH
6/716÷6/716
5.000
2,9÷3,6
22
2
3
Bến
cảng tổng hợp KCN Nam Cầu Kiền
TH (*)
1/170÷1/170
5.000
0,7÷0,9
2
2
4
Bến
cảng lỏng/khí KCN Nam Cầu Kiền
LK (*)
1/140÷1/140
5.000
0,5÷0,5
III.2
Khu vực Sông Cấm (từ hạ lưu bến cảng Vật Cách đến thượng lưu cầu Máy Chai)
-
Bến cảng, cầu cảng chính
20/2.719
-
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
16/2.328
-
Bến cảng lỏng/khí
4/392
-
Bến cảng khác
2/238
1
Bến
cảng Tiến Mạnh
1/171
3.000
TH
Không
phát triển mở rộng, từng bước di dời, chuyển đổi công năng các bến cảng hiện
hữu với lộ trình phù hợp quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng và tiến
trình đầu tư xây dựng các bến cảng tại khu bến Văn Úc. Các bến cảng trước khi
di dời được tiếp nhận cỡ tàu theo hiện trạng hoặc lớn hơn phù hợp với khả
năng tiếp nhận của kết cấu hạ tầng bến cảng hiện hữu, luồng hàng hải và tĩnh
không công trình vượt sông. Các bến cảng sau khi di dời được chuyển đổi công
năng phù hợp với quy hoạch thành phố Hải Phòng.
2
Bến
cảng Công ty TNHH Thương mại Nam Ninh
1/190
3.000
TH
3
Bến
cảng 1.000 DWT Công ty CP vận tải & cung ứng xăng dầu
1/53
1.000
TH
4
Bến
cảng Chuyên dùng Rau quả thực phẩm tổng hợp Hùng Vương
1/100
3.000
TH (*)
5
Bến
cảng Chuyên dùng Công ty liên doanh khí hóa lỏng Thăng Long
1/90
2.000
LK (*)
6
Bến
cảng 3.000DWT của Công ty CP Hóa dầu quân đội
1/88
3.000
LK (*)
7
Bến
cảng Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Tự Long
1/60
3.000
TH
8
Bến
cảng dầu Thượng Lý
1/60
3.000
LK (*)
9
Bến
cảng Hải Phòng (khu cảng chính, Hoàng Diệu)
9/1.354
10.000 hoặc lớn hơn
TH
10
Bến
cảng cá Hạ Long
2/400
10.000 hoặc lớn hơn
TH
11
Bến
cảng Gas Đài Hải
1/154
5.000
LK (*)
12
Bến
cảng khác
-
Bến cảng Lilama Hải Phòng
1/96
3.000
CK (*)
Đóng mới, sửa chữa tàu
-
Bến cảng đóng tàu Bạch Đằng
1/142
3.000
CK (*)
Đóng mới, sửa chữa tàu
III.3
Khu vực Sông Cấm (từ hạ lưu cầu Máy Chai đến thượng lưu Cầu Bạch Đằng)
-
Bến cảng, cầu cảng chính
25/3.454
25/3.454÷25/3.454
26,6÷29,3
114
27
+
Bến cảng container, tổng hợp, hàng rời
21/2.930
21/2.930÷21/2.930
23,5÷26,1
+
Bến cảng lỏng/khí
4/524
4/524÷4/524
3,2÷3,2
-
Bến cảng, cầu cảng khác
1/90
1/90÷1/90
10
2
1
Bến
cảng Cửa Cấm
3/272
5.000
TH
3/272÷3/272
5.000
-
-
-
Di dời, chuyển đổi công năng phù hợp quy
hoạch phát triển TP Hải Phòng và tiến độ xây dựng cầu Máy Chai
2
Bến
cảng Thủy sản II
1/73
3.000
TH
1/73÷1/73
3.000
-
-
-
Tạm dừng hoạt động
3
Bến
cảng Nam Hải
1/144
10.000
TH, Cont.
1/144÷1/144
10.000
1,1÷1,2
7
1
4
Bến
cảng Đoạn Xá
1/210
10.000 hoặc lớn hơn
TH, Cont.
1/210÷1/210
10.000 hoặc lớn hơn
1,7÷2,5
10
2
5
Bến
cảng Transvina
1/120
10.000 hoặc lớn hơn
TH, Cont.
1/120÷1/120
10.000 hoặc lớn hơn
1÷1
4
1
6
Bến
cảng Hải Đăng
1/87
3.000
TH
1/87÷1/87
3.000
-
-
-
7
Bến
cảng Greenport
2/304
10.000 hoặc lớn hơn
Cont.
2/304÷2/304
10.000 hoặc lớn hơn
2,4÷3
8
2
8
Bến
cảng Chùa Vẽ
5/848
10.000 hoặc lớn hơn
TH, Cont.
5/848÷5/848
10.000 hoặc lớn hơn
6,8÷7,2
21
7
9
Bến
cảng chuyên dụng khí Thăng Long
1/90
3.000
LK (*)
1/90÷1/90
5.000
0,2÷0,2
5
2
Tàu có thông số kỹ thuật phù hợp với chiều
dài bến
10
Bến
cảng Đông Hải
1/120
600
TH
1/120÷1/120
600
0,5÷0,6
4
1
11
Bến
cảng 128
2/422
10.000 hoặc lớn hơn
TH, Cont.
2/422÷2/422
10.000 hoặc lớn hơn
3,8÷4
16
3
12
Bến
cảng Dầu khí Hải Linh Hải Phòng
1/145
8.000
LK (*)
1/145÷1/145
8.000
1,5÷1,5
6
2
13
Bến
cảng xăng dầu K99
1/185
10.000 hoặc lớn hơn
LK (*)
1/185÷1/185
10.000 hoặc lớn hơn
0,5÷0,5
1
2
14
Bến
cảng xăng dầu Petec Hải Phòng
1/104
5.000
LK (*)
1/104÷1/104
5.000
1÷1
3
2
15
Bến
cảng Hải An
1/150
10.000 hoặc lớn hơn
TH, Cont.
1/150÷1/150
10.000 hoặc lớn hơn
4,8÷4,8
15
2
16
Bến
cảng Công ty TNHH MTV 189
1/180
10.000 hoặc lớn hơn
Cont.
1/180÷1/180
10.000 hoặc lớn hơn
1,4÷1,8
15
2
17
Bến
cảng khác
-
Bến cảng Trang trí của Công ty 189
1/90
10.000
CK (*)
1/90÷1/90
10.000
10
2
Đóng mới, sửa chữa tàu
III.4
Khu vực Phà Rừng
-
Bến cảng, cầu cảng chính
4/707
4/707÷4/707
5,5÷5,6
86
3
+
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
2/620
2/620÷2/620
5,5÷5,6
+
Bến cảng lỏng/khí
2/87
2/87÷2/87
-
Bến cảng, cầu cảng khác
5/1.000
5/1.000÷5/1.000
191
75
1
Bến
cảng Caltex
1/60
4.000
LK (*)
1/60÷1/60
4.000
-
-
-
Tạm dừng hoạt động
2
Bến
cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng
-
Cầu cảng nhập than
1/500
600
TH (*)
1/500÷1/500
600
5,0÷5,0
62
3
-
Cầu cảng nhập dầu
1/27
600
LK (*)
1/27÷1/27
600
3
Bến
cảng Thiên Phú Thành
1/120
4.950
TH
1/120÷1/120
5.000
0,5÷0,6
25
1
4
Bến
cảng khác
-
Bến cảng Nhà máy đóng tàu Phà Rừng
3/550
10.000 hoặc lớn hơn
CK (*)
3/550÷3/550
10.000 hoặc lớn hơn
111
12
Đóng mới, sửa chữa tàu
-
Bến cảng công nghiệp tàu thủy Nam Triệu
2/450
10.000 hoặc lớn hơn
CK (*)
2/450÷2/450
10.000 hoặc lớn hơn
80
62
Đóng mới, sửa chữa tàu
IV
KHU BẾN NAM ĐỒ SƠN, VĂN ÚC
-
Bến cảng, cầu cảng chính
7/1.300÷17/3.300
15÷27
130
19
+
Bến cảng container, tổng hợp, hàng rời
6/1.140÷12/2.500
14,2÷26,0
+
Bến cảng lỏng/khí
1/160÷5/800
0,5÷1,0
-
Bến cảng, cầu cảng khác
0/0÷1/200
IV.1
Khu vực Nam Đồ Sơn
-
Bến cảng, cầu cảng chính
2/500÷2/900
10÷20
54
14
+
Bến cảng container, tổng hợp, hàng rời
2/500÷2/900
10÷20
-
Bến cảng, cầu cảng khác
0/0÷1/200
1
Bến
cảng khởi động Nam Đồ Sơn
-
Cầu cảng chính
TH, Cont.
2/500÷2/900
200.000 tấn 225.000 GT
10÷20
54
14
Kết hợp bến khách
-
Cầu cảng khác
CK
0/0÷1/200
Thu gom và giải tỏa hàng TH, Cont.
2
Bến
cảng khác
-
Các
bến du thuyền tại khu du lịch Đồi Rồng
CK (*)
Số lượng bến cảng, cầu cảng/chiều dài sẽ
được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án đầu tư khu du lịch
Phát triển theo năng lực và nhu cầu của
nhà đầu tư phù hợp với quy hoạch khu du lịch
IV.2
Khu vực Văn Úc
-
Bến cảng, cầu cảnh chính
5/800÷15/2.400
4,7÷7,0
76
5
+
Bến cảng container, tổng hợp, hàng rời
4/640÷10/1.600
4,2÷6,0
+
Bến cảng lỏng/khí
1/160÷5/800
0,5÷1,0
-
Bến cảng, cầu cảng khác
1
Bến
cảng Văn Úc 1
LK (*)
1/160÷1/160
10.000
0,5÷1,0
23
1
2
Bến
cảng Văn Úc 2
TH, Cont.
1/160÷2/320
10.000
1,0÷2,4
27
2
3
Bến
cảng Văn Úc 3
TH, Cont.
1/160÷1/160
10.000
1,0÷1,2
6
1
4
Bến
cảng Văn Úc 4
TH, Cont.
1/160÷1/160
10.000
1,0÷1,2
7
2
5
Bến
cảng Văn Úc 5
TH, Cont.
1/160÷1/160
10.000
1,0÷1,2
14
1
6
Các
bến cảng container, tổng hợp, hàng rời phát triển theo nhu cầu
Cont. TH
0/0÷5/800
10.000
Tiến trình đưa các vào khai thác phụ thuộc
vào tiến độ di dời các bến cảng trên sông Cấm
7
Các
bến cảng lỏng/khí phát triển theo nhu cầu
LK (*)
0/0÷4/640
10.000
8
Bến
cảng khác
-
Các
bến cảng phục vụ trực tiếp cho các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu
CK (*)
Số lượng cầu cảng/chiều dài theo đề xuất
của nhà đầu tư
Đóng mới, sửa chữa tàu phát triển theo năng
lực và nhu cầu của nhà đầu tư
-
Bến
công vụ, các cơ quan: nghiên cứu, huấn luyện, cảnh sát thuỷ, cung cấp dịch vụ
hàng hải, đào tạo
CK (*)
Số lượng bến cảng, cầu cảng/chiều dài sẽ được
xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án
V.6
BẾN CẢNG HUYỆN ĐẢO BẠCH LONG VỸ
TH
2/200÷2/200
1.000
0,8÷1,0
7
1
V.7
CÁC BẾN PHAO, KHU CHUYỂN TẢI: tại
khu vực Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ
V.8
CÁC KHU NEO CHỜ, TRÁNH, TRÚ BÃO: trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sông Cấm), vịnh Lan Hạ, Hòn Dấu,
Bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và khu vực khác đủ điều kiện
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước
được xác định theo quy hoạch thành phố Hải Phòng, chi tiết vị trí, tọa độ diện
tích của từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự
án.
- Ký hiệu:
+ TH: tổng hợp, hàng rời;
+ LK: lỏng/khí;
+ Cont.: container;
+ CK: cảng khác;
+ (*): không kinh doanh xếp
dỡ.
PHỤ
LỤC 04: THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số 756/QĐ-BXD ngày 05/6/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
Tuyến luồng, đoạn luồng hàng hải
Hiện trạng
Quy hoạch đến năm 2030
Chiều dài (km)
Bề rộng (m)
Cao độ đáy (m Hải đồ)
Chiều dài (km)
Bề rộng (m)
Cao độ đáy (m Hải đồ)
Cỡ tàu (tấn)
1
Luồng Hải Phòng
78,5
78,5
-
Đoạn Lạch Huyện: từ phao 0 Lạch
Huyện đến bến số 1 cảng container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng
22,6
160
-14,0
22,6
160
-14,0
Tàu đến 100.000 tấn và lớn
hơn hành thủy 1 làn đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tận dụng mái dốc để thiết
lập luồng 2 làn cho các tàu có thông số kỹ thuật phù hợp
-
Đoạn Lạch Huyện: từ bến số 1
cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải Phòng đến cặp phao 29-30
80
-7,0
160
-14,0
Tàu đến 100.000 tấn đầy tải
hành thủy 1 làn; tàu 10.000 tấn và 20.000 tấn hàng hải 02 làn
-
Đoạn Kênh Hà Nam: từ cặp phao
29-30 đến cặp phao 43-46
5,9
80
-7,0
5,9
150
-8,5
Tàu đến 55.000 tấn giảm tải
hành thủy 1 làn; tàu từ 10.000 tấn đến 20.000 tấn giảm tải hàng hải 02 làn
-
Đoạn Bạch Đằng: từ cặp phao
43-46 đến cửa kênh Đình Vũ
9,6
80
-7,0
9,6
150
-8,5
-
Đoạn sông Cấm: từ cửa kênh
Đình Vũ đến hạ lưu cầu Máy Chai
9,9
80
-5,5
5,6
80
-5,5
Duy trì luồng hiện hữu cho tàu
đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với tĩnh không công trình vượt sông và kết
cấu hạ tầng liên quan.
-
Đoạn sông Cấm: từ hạ lưu cầu
Máy Chai đến bến phà Bính
4,3
60
Tự nhiên
Duy trì luồng hiện hữu. Sau khi
di dời các bến cảng, duy trì luồng cho tàu đến 5.000 tấn đồng bộ với đoạn Vật
Cách.
-
Đoạn Vật Cách: từ bến phà
Bính đến hạ lưu Cầu Kiền 200m
9,6
60
Tự nhiên
9,6
60
Tự nhiên
Duy trì luồng hiện hữu cho
tàu đến 5.000 tấn phù hợp với tĩnh không công trình vượt sông và kết cấu hạ tầng
liên quan.
-
Đoạn Nam Triệu: từ phao 0 Nam
Triệu đến cửa kênh Hà Nam
15,4
100
Tự nhiên
15,4
100
Tự nhiên
-
Đoạn Kênh Cái Tráp: từ đầu
kênh nối tiếp với Luồng hàng hải sông Chanh đến cuối kênh nối tiếp đoạn luồng
Bạch Đằng
5,5
70
-1,8
5,5
70
-1,8
2
Luồng Phà Rừng
13,9
13,9
-
Đoạn 1 (Phà Rừng): từ cửa
kênh Đình Vũ đến cặp phao 17-18
11,3
80
-4,0
11,3
80
-4,0
3.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với tĩnh không công trình vượt sông
-
Đoạn 2 (sông Giá): từ cặp phao
“17”-“P18” đến Nhà máy đóng tàu Phà Rừng
2,6
50
-3,5
2,6
50
-3,5
3
Luồng Nam Đồ Sơn
Đầu tư nạo vét tuyến luồng và
đê chắn sóng (giai đoạn khởi động) cho tàu trọng tải lớn phù hợp với kết quả
nghiên cứu chỉnh trị cửa sông Văn Úc
4
Luồng Văn Úc
Đầu tư nạo vét tuyến luồng
cho tàu 10.000 tấn với độ sâu phù hợp với kết quả chỉnh trị cửa sông Văn Úc
5
Luồng Sông Chanh (đoạn
từ cặp phao 29-30 luồng Hải Phòng đến bến cảng Cái Tráp 2)
2,6
80
Tự nhiên
2,6
160
-14,0
Tàu tổng hợp, hàng rời đến 100.000 tấn; Tàu hàng lỏng khí đến 150.000 tấn
Ghi chú:
- Trường hợp huy động nguồn
xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.
- Các thông số kỹ thuật luồng
tàu sẽ được xác định cụ thể trong bước triển khai chuẩn bị đầu tư.
- Thông số quy hoạch luồng
sông Chanh (đoạn từ thượng lưu bến cảng Cái Tráp 2 đến hạ lưu cầu sông Chanh)
được xác định trong Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Quảng Ninh.
Quyết định 756/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 756/QĐ-BXD ngày 05/06/2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
174
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng