ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3302/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
08 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÒN HIỆU LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 848/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 -
2025.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.06.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÒN HIỆU LỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3302/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử (sau đây gọi là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ), Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 2025 với những nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Xác định cụ thể nội dung,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Chia sẻ, kết nối dữ liệu số
hóa giữa các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý, điều hành; giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức,
cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm số hóa 100% các kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ, hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
b) Kết quả số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải đảm bảo chất lượng, phản ánh đầy đủ nội dung của
bản giấy; khai thác sử dụng hiệu quả phục vụ tốt cho nhu cầu công tác.
c) Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ giữa các cơ
quan nhà nước.
d) Đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin trong quá trình thực hiện số hóa.
II. NHIỆM VỤ
1. Rà soát, xây dựng các điều
kiện cơ sở vật chất, công nghệ
a) Rà soát, phân loại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
- Thống kê, lập danh mục kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị, địa phương;
đánh giá, phân loại tình trạng lưu trữ hiện tại của tài liệu.
- Đối với kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đã được triển khai số hóa theo chương trình, Đề án số hóa của
ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy định của ngành, lĩnh vực đó.
- Xác định, lựa chọn giải pháp
số hóa phù hợp đối với từng loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên
thực hiện đối với các kết quả đã xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện
tử; kết quả là tài liệu đầu vào của thủ tục hành chính khác.
b) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật
- Nâng cấp thiết bị sẵn có tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm kế thừa, tiết kiệm, có trang thiết bị
phục vụ công tác số hóa.
- Xây dựng chức năng số hóa, cơ
sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; tích hợp chức năng vào Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc
gia; đảm bảo tích hợp, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh.
c) Nâng cao trình độ, năng lực
cán bộ, công chức
- Sử dụng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính hiện nay trên cơ sở cân đối, bố
trí, sắp xếp căn cứ vào nhu cầu, số lượng hồ sơ cần thực hiện số hóa của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện số hóa các kỹ năng sử dụng
công cụ, phần mềm, bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, …
2. Lập Kế hoạch số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu
lực (hình thành đến năm 2020).
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong tháng 01/2021.
- Hàng năm dự toán kinh phí số
hóa tài liệu và mua sắm trang thiết bị thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Lộ trình số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng lộ trình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu
lực (hình thành đến năm 2020) thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025 của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo đến cuối năm 2025 số hóa 100% kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Trong
năm 2021 đến trước tháng 12/2025 theo lộ trình như sau:
+ Năm 2021: số hóa ít nhất 10%
kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực.
+ Năm 2022 - 2023: tiếp tục số
hóa ít nhất 45% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực.
+ Năm 2024 - 2025: đảm bảo số
hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
b) Từ năm 2021 trở về sau, việc
thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính là nhiệm vụ thường xuyên
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Hạ tầng công nghệ thông
tin
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan thực hiện rà soát hạ tầng công nghệ thông tin (thiết bị phần
cứng, hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, đường truyền…) của Đề án xây dựng hệ
thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 (theo Kế hoạch số
26/KH-UBND ngày 22/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định
458/QĐ-TTg) đảm bảo vận hành phục vụ cho việc cập nhật, lưu trữ kết quả số hóa
giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh; đảm bảo tích hợp, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu
điện tử của tỉnh.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Cơ quan tài chính tham mưu cho Ủy
ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí nhà nước theo phân cấp đảm bảo trong giai
đoạn 2020 - 2025 và hàng năm để thực hiện nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết
TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức tập huấn, giám sát việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đưa nội
dung đánh giá kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử vào
các tiêu chí thi đua khen thưởng; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đảm bảo việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ; Quyết định số 2807/QĐ- UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0;
Quyết định số 3111/QĐ- UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc vận
hành nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh Vĩnh Long (LGSP - Local
Government Service Platform) - giai đoạn 1.
Trên đây là Kế hoạch số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn liệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 -
2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.