HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2020/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 13 tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia
đến năm 2025";
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng
sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi
sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Căn cứ Thông tư 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025”;
Xét Tờ trình số 7606/TTr-UBND
ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung
và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 để triển khai thực hiện Quyết định
số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân,
nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng
trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh
mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động
không quá 5 năm kể từ ngày được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
b) Tổ chức
cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất – kỹ thuật, đầu tư, truyền
thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm
kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động,
cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư
hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tại Việt Nam;
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân
trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tại Việt Nam.
c) Tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Nội dung và mức chi tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện,
chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
sự kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí
khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Thuê mặt bằng (điện, nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng
gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không quá 8.000.000 đồng/1
đơn vị tham gia.
3. Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị
quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi
là Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND); Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi công tác phí,
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi là Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND).
4. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tỉnh Nghệ An:
a) Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân đạt giải tại cuộc thi theo các mức chi như sau:
- Giải nhất: 40 triệu đồng/giải
- Giải nhì: 32 triệu đồng/giải
- Giải ba: 24 triệu đồng/giải
- Giải khuyến khích: 8 triệu đồng/giải
b) Chi tổ chức xét chọn và chấm giải
thưởng
- Thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.000.000 đồng/công
trình, giải pháp, đề tài.
- Họp Hội đồng giám khảo:
+ Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi;
+ Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
- Thù lao đối với thành viên Ban Tổ
chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức cuộc thi.
+ Ban tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng;
+ Ban thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Nội
dung và mức chi phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao,
phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công
trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức
thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Ngân sách tỉnh hỗ trợ
50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 40% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi
nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên
gia trong nước: Mức thuê chuyên gia tối đa không quá 10.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức thuê chuyên gia tối đa không quá 30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào
tạo.
b) Đối với chuyên
gia nước ngoài: Mức thuê chuyên gia nước ngoài tối đa không quá 40% tổng dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4. Nội dung và mức chi phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Đối với các dự
án sửa chữa lần đầu (gồm sửa chữa, cải tạo, mua sắm lắp đặt trang thiết bị của
dự án), lắp đặt hạ tầng công nghệ thông tin trong trường hợp đơn vị đã có sẵn mặt
bằng, cơ sở hạ tầng cho Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Mức hỗ trợ tối đa không quá 800.000.000 đồng
(tám trăm triệu đồng)/dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với dự án
nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy
kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp,
doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Mức hỗ trợ không vượt quá 20% tổng mức kinh phí
thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Tối đa không quá 60.000.000 đồng/nhiệm
vụ/doanh nghiệp.
Điều 5. Nội
dung và mức chi hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ tối đa
40% kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động
khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến,
tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Nội
dung và mức chi hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
1. Kinh phí tổ
chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp,
đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới thực hiện theo Nghị quyết
số 07/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND. Mức hỗ trợ như sau:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50% tổng
dự toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 40% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo
theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
2. Kinh phí
thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối
với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới. Đối với chuyên gia trong nước: Mức thuê chuyên gia tối đa không quá
8.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình. Đối với chuyên gia nước ngoài do Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình kết nối quyết định sau khi
đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê
duyệt.
Điều 7. Nội
dung và mức chi đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
- Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa không
quá 01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
Tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá
60.000.000 đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ tối đa 40% kinh phí cung
cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm
sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
Tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Điều 8. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm của tỉnh.
2. Nguồn kinh phí khác, gồm: Kinh
phí của các tổ chức, cá nhân tham gia; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp; Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức,
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2021./.