ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKLHCN ngày
22/4/2015 của Liên Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng
định mức, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề
nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCN ngày 04/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định “Định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký; thay thế Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ
chức, tập thể và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều3;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản -
Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP (CN) UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, CB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND, ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh:
Quy định
này quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với: Chương trình khoa học và
công nghệ (viết tắt là KH&CN); Đề án khoa học; Đề tài KH&CN; Dự án sản
xuất thử nghiệm; Dự án KH&CN và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng
áp dụng:
Các cơ quan
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng
1. Các định
mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này là định mức tối đa.
2. Các định
mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Chủ nhiệm
nhiệm vụ.
2. Thành
viên thực hiện chính, thư ký khoa học.
3. Thành
viên.
4. Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Các nội dung chi của nhiệm vụ KH&CN:
1. Tiền
công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 3 Qui định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia
ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
nhiệm vụ KH&CN. (Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình
tổ chức thực hiện).
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số
liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua
tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN.
b) Chi thuê
tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm
vụ KH&CN.
c) Chi khấu
hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với
tài sản của đơn vị.
d) Chi sửa
chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của
nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội
thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả
dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp
hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(nếu có).
9. Chi quản
lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi
khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Điều 5. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN:
1. Chi hoạt
động của các Hội đồng tư vấn.
a) Chi tiền
công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN, Hội đồng thẩm định tài
chính nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN).
b) Chi tiền
công phục vụ họp Hội đồng.
c) Chi công
tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn.
d) Chi văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng.
đ) Chi thuê
dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi
thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công
tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
bao gồm:
a) Chi công
tác phí cho đoàn kiểm tra.
b) Chi họp
Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá
giữa kỳ).
5. Chi công
tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ.
6. Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
1. Dự toán
tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc
thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Dự kiến kết
quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng
quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu,
phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo
nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm,
khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu
ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường
hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu
trúc trên.
b) Tiền
công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo
ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên
4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ
sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Số lượng
thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ;
thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung
thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và
cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của
nhà nước.
Tổ chức chủ
trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán
tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này,
chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền
công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x
Snc
Trong đó:
Tc:
Dự toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn:
Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh
tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Hệ số tiền
công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số
lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày
Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
|
5,8
|
2,1
|
0,55
|
2
|
Thành
viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
4,5
|
1,7
|
0,34
|
3
|
Thành
viên
|
3,1
|
1,2
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ
|
2,4
|
1,0
|
0,11
|
c) Dự toán
tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá
20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Quy định này.
2. Thuê
chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
Đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi tổ chức triển khai có nội dung phát sinh
trái với chuyên ngành của đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN được
giao hoặc các kỹ thuật công nghệ cao thì được thuê chuyên gia trong nước, nước
ngoài.
a) Thuê
chuyên gia trong nước.
Trong trường
hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê
chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội
đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì
mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 28.000.000đồng/người/tháng
(Tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự
toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng
dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định
tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.
Trong trường
hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá
28.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê
chuyên gia ngoài nước.
Trong trường
hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê
chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá
50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường
hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định
phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán
chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết
minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan.
4. Dự toán
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn
kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với
tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa,
mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
5. Dự toán
chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và
định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực
hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và
chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ
trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo
- Thư ký hội
thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo
- Báo cáo
viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo
khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội
thảo: 700.000 đồng/báo cáo
- Thành
viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo
6. Dự toán
chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán
chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức
chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định
tại Mục 4 Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
8. Dự toán
chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung
chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản
chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán
kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối
đa không quá 100 triệu đồng.
9. Các khoản
chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức
chi hoạt động của các Hội đồng.
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư
vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch
hội đồng
|
|
700
|
|
Phó chủ tịch
hội đồng; thành viên hội đồng, thư ký khoa học
|
|
550
|
|
Thư ký
hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch
hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch
hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký
hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
3
|
Chi thẩm
định nội dung tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trường
tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
|
Thành
viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
|
Thư ký
hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
140
|
4
|
Chi tư
vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội
đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch
hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch
hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký
hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
2. Định mức
xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Tổng
mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần
mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của
Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản
lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi
thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo
điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo
giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin,
4. Dự toán
chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán
chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán
chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Điều
8. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung
chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với
các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan,
chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ việc thực hiện Quy định này.
2. Các cơ
quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã áp dụng định mức của Quy định
này để xây dựng và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước trong phạm vi đơn vị và địa phương mình. Căn cứ khả
năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của địa phương, đơn vị đề
xuất định mức chi cho các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đảm
bảo không vượt quá định mức quy định này.
3. Đối với
nhiệm vụ KH&CN đặc biệt, giao Sở KH&CN và Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh áp dụng định mức tối đa theo
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài
Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.