ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2007/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 13 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án tăng cường bảo
vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 108/TTr-SNN ngày 04/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà
Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐVP;
- Các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Ủy han nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Quyết định số
3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt “Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước
trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý”. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng
Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Bảo vệ chất lượng nước trong công
trình thủy lợi là vấn đề quan trọng, cấp bách; đòi hỏi phải có sự chỉ đạo chặt chẽ
của các Bộ, ngành Trung ương cũng như sự tham gia vào cuộc của chính quyền và
nhân dân trên địa bàn tỉnh; đồng thời việc bảo vệ chất lượng nước trong công
trình thủy lợi được thực hiện đồng bộ và thống nhất theo hệ thống, kết hợp chặt
chẽ giữa việc bảo vệ chất lượng và số lượng nước trong công trình thủy lợi.
- Việc phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm
và suy thoái chất lượng nước là chính, kết hợp từng bước xử lý, khắc phục có hiệu quả những điểm nóng về ô nhiễm, thông qua nhiều hình thức
và các giải pháp phù hợp và khả thi.
2. Mục tiêu
Để hạn chế, giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước trong công
trình thủy lợi, từng bước cải thiện chất lượng nước, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn nước đáp ứng với yêu cầu cho sản xuất,
dân sinh, cụ thể như sau:
- Trung tâm Y tế quản lý việc cấp
phép và kiểm tra việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi:
+ Đến hết năm 2022 đạt tỷ lệ 100% các
bệnh viện và khu công nghiệp, 30% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định (trừ xả thải
với quy mô không vượt quá 5 m3/ngày đêm và không có chứa chất độc hại,
phóng xạ) phải có giấy phép theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14/5/2018 của Chính phủ.
+ Đến hết năm
2025 đạt tỷ lệ 50% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định.
- Trung tâm Y tế thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về xả nước thải vào công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh:
+ Giám sát chặt chẽ các hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi của các bệnh viện, khu cụm
công nghiệp và làng nghề.
+ Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, kiến
nghị cơ quan chức năng xử lý kịp thời các hành vi vi phạm mới phát hiện.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai thực hiện pháp luật về
thủy lợi:
Chủ trì xây dựng quy chế phối hợp với
các cơ quan có liên quan và địa phương (Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh, Công an tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã) trong việc phòng ngừa,
ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện việc cấp phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ, Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phân cấp việc cấp phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi liên tỉnh (nếu có). Kiểm soát không cấp phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân xả nước thải không đạt quy chuẩn
cho phép theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức thực hiện thông tin, truyền thông điểm, định kỳ về thực
trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm. Công khai các thông
tin, dữ liệu liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức cá nhân gây ô nhiễm
nguồn nước công trình thủy lợi trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
- Tổ chức xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu về chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi bao gồm: hiện trạng
chất lượng nước: tình hình vi phạm và xử lý vi phạm về xả nước thải gây ô nhiễm
nguồn nước trong công trình thủy lợi; tình hình cấp phép và thực hiện giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi của địa phương vào cơ sở dữ liệu chung.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh
- Thống kê, tổng hợp nguồn xả thải
vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý, định kỳ 3 tháng 1 lần gửi báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và báo cáo đột xuất khi có sự cố
phát sinh, khi phát hiện các nguồn nước xả thải mới có mức độ ảnh hưởng lớn hoặc
khi phát hiện các hành vi vi phạm của chủ nguồn xả thải.
- Tổ chức ký kết, thực hiện hợp đồng
dịch vụ tiêu thoát nước, thỏa thuận việc cấp phép và giám sát thực hiện giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý. Khi phát hiện
vi phạm về xả thải vào công trình thủy lợi có trách nhiệm thông báo kịp thời và
phối hợp cấp có thẩm quyền xử lý.
- Quan trắc, giám sát chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi được giao quản lý, đặc biệt tại các điểm tiếp nhận nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi để kiểm
soát tình trạng ô nhiễm.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn rà soát điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành công trình thủy
lợi có xét đến nhiệm vụ giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc
cấp phép xả nước thải vào nguồn nước (sông, rạch tự nhiên) trong vùng hệ thống
thủy lợi.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác
tuyên truyền đến các tổ chức cá nhân và người dân nắm về
lĩnh vực xả thải vào công trình thủy lợi; Công khai các thông tin, dữ liệu liên
quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức cá nhân gây ô
nhiễm nguồn nước công trình thủy lợi trên các phương tiện
thông tin đại chúng...
5. Sở Tài chính: tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách bố
trí nguồn kinh phí thực hiện cho các hoạt động xả nước thải vào công trình thủy
lợi khi có nhu cầu.
6. Sở Y tế: chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đăng ký giấy phép xả nước thải
y tế vào nguồn nước (sông, rạch tự nhiên, công trình thủy
lợi) và thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải y tế đúng quy
định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Tuyên tuyền vận động nhân dân tham
gia cùng cộng đồng vào kiểm tra, giám sát ô nhiễm nguồn nước, kiến nghị cơ quan chuyên môn xử lý kịp thời.
- Chỉ đạo, tổ chức việc thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn tập trung, cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn tỉnh theo quy định, đồng thời chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối
hợp tốt công tác thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm theo thẩm quyền
trong kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi.
III. TIẾN ĐỘ VÀ
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
- Từ năm 2020 đến hết năm 2022 thực
hiện các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức; tăng cường quản lý, thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Phấn đấu đến năm 2022 đạt tỷ
lệ 100% các bệnh viện và 30% các cụm khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có giấy phép theo quy định.
- Từ năm 2023 đến năm 2025: tiếp tục
thực hiện các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức; tăng cường quản lý,
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Phấn đấu đến năm 2025 đạt trên 50% các cụm
khu công nghiệp và làng nghề có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi
phải có giấy phép theo quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh được huy động từ nguồn khác nhau như: Ngân sách Trung ương, tỉnh,
huyện, nguồn thu Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác
công trình thủy lợi Trà Vinh (nếu có), đóng góp của các tổ chức, cá nhân và cộng
đồng, xã hội hóa.
- Dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2025, tổng kinh
phí thực hiện 549.950.000 đồng. Trong đó:
+ Tập huấn nâng cao năng lực về quản
lý, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; 01 lớp/năm, tổng số 5 lớp,
9.990.000 đồng/lớp, tổng kinh phí thực hiện 49.950.000 đồng.
+ Kiểm tra, giám sát chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi: Kinh phí kiểm mẫu 10 mẫu/năm (QCVN
40:2011/BTNMT cột B), tổng số 50 mẫu, tổng kinh phí 500
triệu đồng (10 triệu đồng/mẫu theo Quyết số 46/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh).
(Đính kèm phụ lục 1)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi
Trà Vinh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ và giải
pháp triển khai thực hiện (hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) các nội dung kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành kịp thời,
hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế (Đính kèm phụ lục 2).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Định kỳ quý, 6 tháng và hàng năm
(trước 25 của tháng), các Sở, Ban, ngành địa phương có liên quan báo cáo đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện, nêu rõ những việc đã
hoàn thành, những việc chưa hoàn thành hay đang thực hiện, nguyên nhân và đề xuất
giải pháp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(qua Chi cục Thủy lợi) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng
cục Thủy lợi).
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Nội dung chi
phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đồng/ngày)
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
TẬP HUẤN
|
|
|
|
9.990.000
|
|
1
|
Chi
phí cho học viên (có lương)
|
|
|
|
2.800.000
|
|
|
Chi
giải khát giữa giờ
|
Người
|
70
|
40.000
|
2.800.000
|
Khoản
2 Điều 5 Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh (Giấy đi
đường)
|
2
|
Chi
phí thù lao, phụ cấp tiền ăn, chi phí đi lại giảng viên, báo cáo viên
|
|
|
|
5.650.000
|
|
a
|
Thù
lao giảng viên, báo cáo viên
|
Ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
Khoản
2 Điều 4 Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh
|
b
|
Chi
phụ cấp tiền ăn
Chi
khách sạn
Chi
phí đi lại
|
Ngày
Đêm
|
1
1
|
150.000
500.000
|
150.000
500.000
3.000.000
|
Nghị
quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh (Giấy đi đường)
|
3
|
Chi
phí khác
|
|
|
|
1.540.000
|
Nghị
quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh
|
a
|
In,
phô tô tài liệu cho học viên
|
Bộ
|
70
|
15.000
|
1.050.000
|
Khoản
2 Điều 4 Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh
|
b
|
Văn phòng phẩm cho học viên (viết, giấy A4, Giấy A0, Bìa nút,...)
|
Bộ
|
70
|
7.000
|
490.000
|
II
|
KIỂM
TRA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC
|
|
|
|
100.000.000
|
|
|
Kiểm
tra mẫu theo QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B
|
Mẫu
|
10
|
10.000.000
|
100.000.000
|
Quyết
định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
109.990.000
|
|
*Ghi chú: thời
gian thực hiện Kế hoạch là 5 năm, với
tổng dự toán kinh phí: 109.990.000 đồng
x 5 = 549.950.000 đồng.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Chuẩn bị thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
địa phương, các cơ quan liên quan
|
Hội
nghị hoặc lồng ghép
|
Quý
II/2020
|
II
|
Triển khai thực hiện pháp luật về
thủy lợi
|
|
|
|
|
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất
lượng nước trong công trình thủy lợi
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quyết
định
|
Năm
2020
|
III
|
Tổ chức
thống kê các nguồn nước xả thải vào CTTL, giám sát việc thực hiện giấy phép
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thống kê các nguồn xả thải
chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước trong CTTL
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV
|
Các
cơ quan liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
Quý
|
2
|
Giám sát thực hiện giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các
lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng
nước trong CTTL
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
Hằng
năm
|
2
|
Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng các huyện, thành phố, thị xã (phổ biến
pháp luật, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm)
|
Sở NN
và PTNT
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
Hằng
năm
|
V
|
Tăng cường quản lý, thanh tra, xử
lý vi phạm
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quan trắc chất lượng nước
trong các hệ thống công trình thủy lợi
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTLTV
|
|
Báo
cáo
|
Hằng
năm
|
2
|
Xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu về bảo vệ chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi
|
Sở
NN và PTNT
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTL, các cơ quan liên
quan
|
CSDL
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm theo thẩm quyền
|
Sở NN
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý khai thác CTTL, các cơ quan liên
quan
|
|
Hằng
năm
|
VI
|
Tổng hợp báo cáo
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
hàng năm
|
Sở
NN và PTNT
|
Các
cơ quan liên quan
|
Báo
cáo
|
Hằng
năm (25 hàng quý, 6 tháng, năm)
|