HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2019/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT
GẮN VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét Tờ trình số
1896/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với các nội dung cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
thụ hưởng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông
nghiệp) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
b) Đối tượng thụ hưởng
- Nông dân, chủ trang trại, người
được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy quyền
đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là
cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
- Doanh nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nguyên
tắc hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều
10, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP); đồng thời đảm bảo các nguyên tắc:
- Ưu tiên hỗ trợ các ngành
hàng, sản phẩm theo Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2019 của
UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần
khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; ngành hàng, sản phẩm thuộc Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (OCOP). Ưu tiên hỗ
trợ tại các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn của tỉnh;
- Trường hợp
cùng một thời gian, có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các
chương trình, dự án khác) thì một đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn áp dụng
một chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
- Ngoài
các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, khuyến khích huy động các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp khác để
thúc đẩy liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Điều kiện
hỗ trợ
Các bên tham gia liên kết được hỗ
trợ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Giấy chứng
nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
c) Liên kết
đảm bảo ổn định:
- Đối với
sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời
gian liên kết tối thiểu là 05 năm;
- Đối với
sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian
liên kết tối thiểu là 03 năm.
d) Dự án
liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
đ) Dự
án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết có tổng mức đầu tư từ 2 tỷ đồng
trở lên (không bao gồm chi phí thuê đất; bồi thường, giải phóng mặt bằng).
4. Nội dung hỗ trợ và định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết
Chủ trì liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 100 triệu
đồng/dự án, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án
liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ
chế hỗ trợ quy định tại Điểm a Khoản
4 Điều này thực hiện theo các kế
hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên
kết
Dự án liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất,
sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ
không quá 02 tỷ đồng/dự án.
Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ quy định
tại Điểm b Khoản 4 Điều này thực hiện theo các kế hoạch, chương
trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương
trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp
khác.
c) Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo,
tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
Các bên tham gia liên kết được
ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Xây dựng
mô hình khuyến nông; đào tạo nghề,
tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản
lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Tổng
mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/dự án. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế
hỗ trợ thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án
về khuyến nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã và nguồn vốn từ
các chương trình, dự án hợp pháp khác.
- Hỗ trợ giống,
vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất,
khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ cụ thể như sau: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống; 30% chi phí mua
vật tư thiết yếu (các loại phân
bón, thức ăn); 50% chi phí bao bì, nhãn mác sản phẩm. Tổng
mức hỗ trợ cho các hạng mục nêu trên trong 01 dự án liên kết tối đa không quá
500 triệu đồng/dự án. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và
nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
- Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Tổng mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/dự án. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp
pháp khác.
5. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo
đúng quy định của pháp luật, cân đối trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua kinh phí thực hiện chính sách trong dự toán chi ngân sách hàng năm; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 12 thông qua
ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|