Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương.
Triển khai thực hiện Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025; tiếp theo văn bản số 5743/BKHĐT-TH ngày 14
tháng 8 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm giai đoạn 2021-2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc thực
hiện kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và đề xuất chương trình
thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 theo phụ lục Đề cương Báo cáo kèm công văn
này.[1]
2. Đánh giá các cơ chế quản lý, điều
hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng trong giai đoạn
2016-2020 và đề xuất cơ chế quản lý, điều hành cho giai đoạn 2021-2025.
3. Thực hiện chế độ báo cáo kết quả
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên Hệ thống
quản lý đầu tư công và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các chủ chương trình mục
tiêu quốc gia, cơ quan chủ trì dự án thành phần thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia trước ngày 15 tháng 4 năm 2020.[2]
Để kịp thời gian tổng hợp, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền, đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nội dung nêu
trên theo đúng thời hạn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTgCP Vương Đình Huệ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan Trung ương: TC, NN&PTNT, LĐTBXH, TTTT, UBDT;
- Các Vụ: LĐVX, KTNN, KTĐPLT, THKTQD;
- Trung tâm tin học Bộ;
- Lưu: VT, TCTT
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
Phụ
lục
ĐỀ CƯƠNG
ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo văn bản số 412/BKHĐT-TCTT ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Hoạt động của Ban Chỉ đạo chương
trình mục tiêu quốc gia các cấp.
- Vai trò chỉ đạo, lãnh đạo, điều
hành của Ban Chỉ đạo các cấp.
- Đánh giá mô hình tổ chức hoạt động
Ban Chỉ đạo tại địa phương; công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong chỉ
đạo, hướng dẫn thực hiện từng chương trình.
2. Khung khổ pháp luật quản lý, điều
hành và văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kết quả ban hành văn bản quản lý,
điều hành cấp địa phương theo quy định tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong
áp dụng các chính sách quản lý, điều hành đã ban hành đối với nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện từng chương trình (bao gồm: (i) cơ chế quản lý, điều hành
chung; các quy định về: quản lý đầu tư, quản lý sử dụng kinh phí từng chương
trình; các quy định riêng về điều hành thực hiện từng chương trình do Trung
ương ban hành; (ii) hiệu quả các chính sách đặc thù do địa phương xây dựng).
3. Công tác truyền thông, thông tin về
chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kết quả thực hiện các phong trào
thi đua trong xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững. Đánh giá hiệu quả của
các phong trào thi đua đối với thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kết quả thực hiện công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn
mới, giảm nghèo bền vững, trong đó cần nêu bật những giải pháp nâng cao chất
lượng công tác truyền thông, thông tin về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền
vững đã thực hiện tại địa phương. Đánh giá hiệu quả công tác truyền thông,
thông tin đối với thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả công
tác đào tạo, tập huấn (làm rõ thuận lợi, khó khăn đối với chính sách đào tạo, tập
huấn cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới, công tác giảm nghèo hiện tại).
4. Hoạt động theo dõi, giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Giải pháp cụ thể thực hiện công tác
theo dõi, giám sát thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Đánh giá hiệu
quả công tác theo dõi, giám sát, đánh giá đối với thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia tại các cấp ở địa phương, đặc biệt việc thực hiện chế độ báo cáo
theo các Bộ chỉ số theo dõi, giám sát do các cơ quan chủ chương trình mục tiêu
quốc gia triển khai thực hiện.
- Kết quả giám sát từ cộng đồng người
dân trong tổ chức thực hiện từng chương trình. Đánh giá vai trò của người dân
trong tham gia giám sát thực hiện công tác quản lý, điều hành và tổ chức thực
hiện từng nội dung, dự án thành phần của từng chương trình
(từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, nghiệm thu kết quả thực hiện
và sử dụng kết quả thực hiện).
- Kết quả thực hiện các kiến nghị, kết
luận của Kiểm toán nhà nước về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia.
5. Công tác huy động nguồn lực, quản
lý và sử dụng nguồn lực thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Huy động nguồn lực:
- Kết quả huy động nguồn lực, bao gồm:
nguồn cân đối bố trí từ NSNN (nguồn hỗ trợ từ NSTW[3], nguồn vốn đối ứng từ
NSĐP, nguồn vốn nước ngoài hòa đồng NSNN); nguồn vốn tín dụng; nguồn huy động
khác (bao gồm cả hiện vật, sức lao động của người dân tham gia được quy đổi ra
tiền).
- Các giải pháp lồng ghép (liệt kê cụ
thể kết quả lồng ghép các chương trình, dự án) nguồn lực thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia. Đánh giá hiệu quả công tác lồng ghép, những khó khăn
trong thực hiện lồng ghép.
- Các giải pháp huy động nguồn lực
khác đã áp dụng tại địa phương. Nêu bật những giải pháp phát huy hiệu quả tích
cực tới thu hút nguồn lực cho thực hiện xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền
vững tại địa phương.
b) Quản lý và sử dụng nguồn lực:
- Nguồn ngân sách nhà nước: đánh giá
cụ thể việc thực hiện các thủ tục đầu tư, công tác thanh toán, giải ngân nguồn
vốn đầu tư; công tác chi tiêu nguồn vốn sự nghiệp (trong đó, làm rõ tỷ lệ sử dụng
cho thực hiện các chương trình, tỷ lệ không sử dụng hoặc sử dụng sai quy định
phải nộp trả ngân sách nhà nước).
- Nguồn vốn tín dụng: đánh giá hiệu
quả thực hiện chính sách tín dụng cho vay thực hiện từng nội dung, nhiệm vụ, dự
án của từng chương trình mục tiêu quốc gia (làm rõ đối tượng thụ hưởng, số hộ
được thụ hưởng cho từng nội dung, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình).
Đánh giá việc sử dụng và hiệu quả nguồn vốn tín dụng chính sách (tỷ lệ thu hồi
vốn, nợ quá hạn, nợ không thu hồi,...).
- Nguồn huy động khác: đánh giá công
tác quản lý, sử dụng nguồn vốn này tại địa phương.
c) Kết quả thu hồi nợ ứng nguồn NSTW
và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Xây dựng nông thôn mới.
- Kết quả bố trí nguồn vốn hoàn trả nợ
ứng NSTW trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kết quả xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới (trong
đó, làm rõ số đã thực bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản; số đã thu xếp kế hoạch
nhưng chưa thực bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản).
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây
dựng nông thôn mới.
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu xây
dựng nông thôn mới:
- Kết quả đạt chuẩn nông thôn mới,
bao gồm các chỉ tiêu: số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới; số đơn vị cấp
xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; số tiêu chí bình quân/xã; số xã đạt
dưới 5 tiêu chí và các chỉ tiêu khác.
- Kết quả thực hiện tiêu chí nâng
cao, như: số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, số khu dân cư kiểu mẫu, ...
b) Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới:
Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu
chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới theo quy định tại Quyết định
số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kết quả thực hiện tiêu chí huyện
nông thôn mới:
Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí
huyện nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kết quả thực hiện các chương
trình, đề án đặc thù trong xây dựng nông thôn mới.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững.
a) Kết quả thực hiện mục tiêu về giảm
nghèo, bao gồm:
- Kết quả thực hiện giảm tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo (chi tiết theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu,
các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu tăng thu
nhập các hộ nghèo, hộ cận nghèo (đánh giá so với kết quả thực hiện đầu giai đoạn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu đưa các
địa bàn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu cụ thể khác theo Khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020.
b) Kết quả thực hiện từng dự án thành
phần thuộc Chương trình:
- Dự án Chương trình 30a: đánh giá hiệu
quả (đặc biệt là hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội tại, cải thiện và nâng
cao thu nhập cho người dân) thực hiện các nội dung: (i) đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng các huyện nghèo; (ii) đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo; (iii) hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; (iv) hỗ trợ lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
- Dự án Chương trình 135: đánh giá hiệu
quả (đặc biệt là hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và nâng cao
thu nhập cho người dân) thực hiện các nội dung: (i) hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc
biệt khó khăn; (ii) hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo tại các địa bàn đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; (iii) nâng cao năng lực cho cộng đồng và
cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và thôn bản
đặc biệt khó khăn.
- Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135, bao gồm: các mô hình giảm nghèo (mô hình
điển hình); hiệu quả cải thiện và tăng thu nhập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo tham gia Chương trình.
- Dự án Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin, bao gồm: (i) kết quả xây dựng và thực hiện các sản phẩm truyền thông
về giảm nghèo, mạng lưới cán bộ tuyên truyền về giảm nghèo các cấp; (ii) kết quả
trang bị và hiệu quả tiếp cận các thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng,
nhà nước của người dân trên từng địa bàn thuộc đối tượng đầu tư của Chương
trình.
- Dự án Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình, bao gồm: kết quả thực hiện công tác nâng
cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo; công tác giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình.
c) Kết quả thực hiện từng chính sách
giảm nghèo:
Đánh giá kết quả cụ thể theo từng
chính sách và đóng góp của chính sách trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững,
như: chính sách mua thẻ bảo hiểm y tế; chính sách hỗ trợ học sinh nghèo về giáo
dục; chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách;....
III. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CHUNG ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN.
1. Đánh giá chung về những kết quả đạt
được trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Những đóng góp của chương trình mục
tiêu quốc gia vào thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội:
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của các
chương trình chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đóng góp vào thực hiện các Nghị
quyết Trung ương, Quốc hội và Chính phủ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, giảm
nghèo bền vững.
b) Hiệu quả hoạt động quản lý, điều
hành tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:
- Hiệu quả chỉ đạo, điều hành của Ban
Chỉ đạo các cấp.
- Hiệu quả công tác điều phối, phối hợp
và trách nhiệm của cơ quan thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia các cấp.
- Tăng cường công tác chỉ đạo tuyến
trong việc triển khai các nhiệm vụ chuyên môn của ngành, lĩnh vực.
- Hiệu quả công tác thông tin, truyền
thông.
- Hiệu quả tăng cường theo dõi, giám
sát, đánh giá thực hiện các chương trình.
c) Kết quả nổi bật trong thực hiện từng
chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kết quả huy động nguồn lực.
- Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ.
- Kết quả thực hiện đề án, nhiệm vụ,
chính sách đặc thù.
d) Những đánh giá khác.
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
IV. BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
Phần thứ hai
ĐỀ XUẤT CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
I. ĐỀ XUẤT CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
tại địa phương giai đoạn 2021-2025.
2. Đề xuất các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Lý do đề xuất.
- Số lượng và tên các chương trình cụ
thể.
- Mục tiêu, nhiệm vụ từng chương
trình.
- Đề xuất thiết kế nội dung, nguồn lực
(bao gồm: đề xuất hỗ trợ từ NSTW, kế hoạch bố trí từ NSĐP, huy động nguồn vốn
tín dụng và nguồn lực khác) và đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ chương trình.
II. ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021-2025
1. Đề xuất giải pháp quản lý, điều
hành
Đề xuất cơ chế quản lý, điều hành, tổ
chức thực hiện từng chương trình (đề xuất trên cơ sở đánh giá các cơ chế quản
lý, điều hành thực hiện các chương trình trong giai đoạn 2016-2020).
2. Đề xuất giải pháp huy động và sử dụng
nguồn lực
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp huy động và phân bổ nguồn lực (vốn) thực hiện các chương trình.
- Đề xuất cơ chế quản lý nguồn lực,
các quy định về thủ tục đầu tư để tổ chức thực hiện từng chương trình. Trường hợp
có đề xuất cơ chế đặc thù riêng áp dụng tại địa phương, cần làm rõ sự cần thiết
và tính đặc thù của cơ chế đề xuất.
III. ĐỀ XUẤT
KIẾN NGHỊ KHÁC (nếu có)
Phụ lục 1 kèm theo Đề cương Báo cáo
KẾT QUẢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUẢN LÝ,
ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Văn bản cấp Trung ương ban hành
được áp dụng tại địa phương
- Thống kê toàn bộ các văn bản được địa
phương áp dụng trong quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia.
- Thông tin cần thống kê: số hiệu,
tên và cấp ban hành văn bản.
2. Văn bản cấp tỉnh ban hành về
quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia tại địa phương
- Thống kê toàn bộ các văn bản do cấp
tỉnh ban hành và áp dụng trong quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia tại địa phương.
- Thông tin cần thống kê: số hiệu,
tên và cấp ban hành văn bản.
- Phân loại văn bản theo các nội
dung:
(1) Văn bản giao kế hoạch thực hiện
các chương trình (kế hoạch giai đoạn 5 năm, kế hoạch hằng năm).
(2) Văn bản quy định về phân cấp thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
(3) Văn bản quy định về thực hiện lồng
ghép các nguồn vốn tại địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia.
(4) Văn bản quy định về sử dụng nguồn
vốn huy động khác tại địa phương.
(5) Văn bản quy định về các chính
sách đặc thù của địa phương.
(6) Văn bản quy định về công tác kiện
toàn BCĐ cấp tỉnh.
Phụ lục 2 kèm theo Đề cương Báo cáo
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
|
Chương trình
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao
(Thủ tướng Chính phủ hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh)
|
Thực hiện mục tiêu trong giai đoạn 5 năm (hoặc đến thời
điểm báo cáo)
|
Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng giai đoạn
|
1
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kết quả đạt chuẩn
nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xã đạt tiêu chuẩn
nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã đạt tiêu
chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã đạt
tiêu chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bình quân số
tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt trên 01 đơn vị xã
|
số tiêu chí/01 xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Huyện đạt chuẩn
nông thôn mới
|
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Xã đạt dưới 05
tiêu chí
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện
một số tiêu chí nâng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Kết quả thực hiện
tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức giảm tỷ lệ
hộ nghèo hằng năm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu theo Khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Thông tư số
39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3 kèm theo Đề cương Báo cáo
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Dự án thành phần/ nội dung hoạt động
|
Kế hoạch nguồn vốn giai đoạn 5 năm
được cấp có thẩm quyền giao
|
Kết quả huy động nguồn vốn trong giai
đoạn 5 năm (từ đầu giai đoạn đến năm thực hiện báo cáo)
|
Kết quả phân bổ và sử dụng nguồn vốn huy
động trong giai đoạn 5 năm (từ đầu giai đoạn đến năm thực hiện báo
cáo)
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Tổng cộng
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NSNN
|
NSNN
|
Vốn huy động
|
Vốn lồng ghép
|
Vốn vay
|
NSNN
|
Vốn huy động
|
Vốn lồng ghép
|
Vốn vay
|
NSTW
|
TP CP
|
NSTW
|
NSĐP
|
TP CP
|
NSTW
|
NSĐP
|
TP CP
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐT PT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
DT PT
|
SN
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Trong nước
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Trong nước
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Trong nước
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Quy
hoạch xây dựng NTM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Phát
triển sản xuất gắn với tái cơ cấu nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Giảm nghèo và an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Phát
triển giáo dục nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Phát
triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Nâng
cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Vệ
sinh môi trường nâng thôn, khắc phục xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường
tại làng nghề.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Nâng
cao chất lượng, phát huy vai trò tổ chức Đảng, đoàn thể chính trị - xã
hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện nâng cao chất lượng các dịch vụ
hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người
dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Giữ
vững quốc phòng an ninh và trật tự xã hội
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Nâng
cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát đánh giá thực hiện
Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chương
trình 30a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ
trợ đầu tư CS HT huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Phát
triển sản xuất, ĐDHSK và NRMH giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Hỗ
trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chương
trình 135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu,
các thôn, bản ĐBKK.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Phát
triển sản xuất, ĐDHSK và NRMH giảm nghèo trên địa bàn các xã ĐBKK, xã
biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản ĐBKK.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã ĐĐKK, xã biên giới, xã
an toàn khu; các thôn, bản ĐBKK.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phát
triển sản xuất, ĐDHSK và NRMH giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 30a, Chương trình 135.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Nâng
cao năng lực, giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 4 kèm theo Đề cương Báo cáo (file excel)
Phụ lục 4 kèm theo Đề cương Báo cáo
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh của
cấp có thẩm quyền
|
Kết quả phân bổ, giao kế hoạch vốn thực hiện giai đoạn
2016-2020
|
Kết quả thực hiện (giải ngân) nguồn vốn trong giai
đoạn 2016-2020
|
Đánh giá việc sử dụng nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn huy động
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà
nước
|
Nguồn huy động
|
Nguồn vốn vay (nếu có)
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn huy động
|
Nguồn vốn vay (nếu có)
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn huy động
|
Nguồn vốn vay (nếu có)
|
NSTW
|
NSĐP
|
TPCP
|
Số vốn đã được nghiệm thu
|
Số vốn không sử dụng hết
|
NSTW
|
NSĐP
|
TPCP
|
NSTW
|
NSĐP
|
TPCP
|
NSTW
|
NSĐP
|
TPCP
|
Số được nghiệm thu
|
Số nộp trả ngân sách
|
Số được nghiệm thu
|
Số nộp trả ngân sách
|
Số được nghiệm thu
|
Số nộp trả ngân sách
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu
tư thứ nhất...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án đầu
tư thứ hai…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại
như mục I nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tin chi tiết về
Đề cương Báo cáo có thể tra cứu trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc xin vui lòng liên hệ với
Vụ Tài chính, tiền tệ - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại số điện thoại:
080.44215/080.43956 hoặc địa chỉ email: taichinh_tiente@mpi.gov.vn.
[2] Thông tin chi tiết về
kỹ thuật thực hiện công tác báo cáo trên Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn
nhà nước, xin vui lòng liên hệ với Trung tâm tin học Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
số máy: 080.43500/02473.000.218 hoặc qua địa chỉ email: dautucong@mpi.gov.vn.
[3] Các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương không được hỗ trợ từ NSTW theo quy định thì không phải thực
hiện nội dung đánh giá đối với nguồn vốn NSTW.